cách viết một bài văn biểu cảm về sự vật
Biểu cảm về sự vật
- Cảm nghĩ về một loài cây, loài hoa, loài quả.
- Cảm nghĩ về một con vật nuôi.
+ Cây (bàng, nhãn, tre, dừa, khế, phượng, cau, lúa).
+ Hoa (phượng, sen, đào, hồng).
+ Quả (bưởi, ổi, mít, chuối, dưa hấu).
- Cảm nghĩ về một con vật nuôi (chó, mèo).
- Cảm nghĩ về một món đồ chơi, món quà, đồ vật (sách, vở mình đọc hàng ngày, sách ngữ văn 7, cánh diều tuổi thơ….)
- Cảm nghĩ về một cảnh đẹp (một dòng sông, dãy núi, cánh đồng; vườn cây; một thắng cảnh; một di tích lịch sử, ngôi chùa nổi tiếng…).
- Cảm nghĩ của em về các mùa trong năm (xuân, hạ, thu, đông).
1. Yêu cầu chung: Bài biểu cảm về sự vật.
* Đối với bài văn biểu cảm về một loài cây, hoa, quả:
- Yêu cây, hoa, quả về đặc điểm của loài cây, hoa, quả.
+ Thân, lá, rễ.
+ Hình dáng, màu sắc, hương vị.
+ Đặc điểm bên ngoài, bên trong.
- Yêu thích cây, hoa, quả về lợi ích của nó.
+ Lợi ích về vật chất, kinh tế.
+ Lợi ích về mặt tinh thần, đời sống tâm linh.
- Yêu cây, hoa quả vì nó gắn với nhiều kỉ niệm khó quên.
+ Kỉ niệm người trồng.
+ Kỉ niệm với riêng mình
* Đối với bài văn biểu cảm về một món đồ chơi, món quà, đồ vật
- Yêu món quà (đồ chơi, đồ vật) bởi đặc điểm của nó; giá trị của nó.
+ Đặc điểm (màu sắc, hình dáng, cấu tạo, cách trang trí, chất liệu).
+ Giá trị (vật chất; tinh thần) lợi ích, công dụng….
- Yêu món quà vì nhớ đến người tặng nó.
- Suy nghĩ, tình cảm của mình với món đồ, quà, đồ vật.
* Đối với bài văn biểu cảm về một cảnh đẹp
- Gợi người đọc về toàn cảnh.
- Diễn tả cảm xúc về một vài chi tiết, nét riêng của cảnh (yêu thích, tự hào, say mê….).
- Yêu cảnh vì gắn với hình ảnh quê hương, đất nước (biểu tượng của quê hương; trang sử hào hùng vẻ vang của đất nước; con người).
- Kỉ niệm, của riêng mình với cảnh.
* Đối với bài văn biểu cảm về các mùa trong năm
- Yêu thích về đặc điểm riêng biệt của mùa.
* Mùa xuân
+ Những hạt mưa êm dịu rơi như rắc bụi -> hạt ngọc của mùa xuân.
+ Gió xuân hây hẩy, nồng nàn.
+ Nhành hoa, ngọn cỏ mượt mà, rực rỡ.
+ Mùa của sự hồi sinh.
* Mùa hạ
+ Bầu trời cao xanh vời vợi.
+ Nắng chói chang, gay gắt.
+ Những cơn mưa rào chợt đến, chợt đi.
+ Ve kêu râm ran, những trưa hè oi bức.
+ Hoa phượng nở đỏ rực báo hiệu mùa hè.
+ Được nghĩ ngợi, vui chơi, không vướng chuyện học hành.
* Mùa thu
+ Bầu trơì trong xanh yên bình.
+ Làn nắng vàng dịu nhẹ, ấm áp.
+ Hương hoa sữa nồng nàn.
+ Không gian phảng phất mùi thơm mát của lúa nếp non.
+ Mùa thu đi vào thi, c, nhạc hoạ.
* Mùa đông.
+ Bầu trời âm u.
+ Cây cối rụng lá.
+ Các loài chim đi tránh rét.
+ Những cơn gió đông bắc rít lên từng hồi.
+ Mặt đất khô cằn nứt nẻ.
- Kỷ niệm của riêng em gắn bó với mùa.
* Mùa xuân
- Sống trong niềm vui của ngày tết cổ truyền (quần áo mới, lì xì, đi thăm ông bà nội ngoại; đón giao thừa…).
- Quây quần bên mâm cơm ngày tết.
* Mùa thu
- Niềm vui trong tết trung thu (rước đèn, phá cỗ, ca hát).
- Háo hức ngày tựu trường (bạn bè, thầy cô sau bao tháng hè).
* Mùa hạ
- Chiều chiều ra hồ sen hóng mát.
- Cùng bạn bè thả diều trên những con đường làng, cánh đồng quê.
- Được thưởng thức món chè thơm ngon.
* Mùa đông
- Chuẩn bị cho những phút giây đoàn tụ với gia đình sau một năm bận rộn.
- Vùi mình trong những tấm chăn bông êm ái…
Nguồn: Internet