Câu 1. Chọn D, sửa lại: chemical process.
Giải thích: Tính từ (adj) phải đứng trước danh từ (Noun).
Câu 2. Chọn A, sửa lại: exert.
Giải thích: Oceans of the world là Danh từ số nhiều => Động từ phía sau không thêm 's'.
Câu 3. Chọn C., sửa lại: their.
Giải thích: Dùng tính từ sở hữu (adjectives of possession) để bổ trợ cho danh từ phía sau "bill" (bill: cái mỏ).
Dịch: Chim Kiwi tìm sâu bọ, giun và ốc sên dưới đất bằng chiếc mỏ của chúng để ăn.
Câu 4. Chọn A, sửa lại: has.
Giải thích: Drug abuse (sự lạm dụng thuốc) là chủ từ số ít => động từ phía sau phải chia theo số ít.
Câu 5. Chọn C, sửa lại: so.
Giải thích: Ta có cấu trúc "S + tobe + so + adj + that + mệnh đề"
Câu 6. Chọn D, sửa lại: for.
Giải thích: for so long: một khoảng thời gian dài.
Câu 7. Chọn C, sửa lại: needed.
Giải thích: rút gọn MĐQH, which are needed -> needed.
Câu 8. Chọn B, sửa lại: ranging.
Giải thích: MĐQH chủ động rút gọn thành V_ing, ranged -> ranging.
Câu 9. Chọn B, sửa lại: inner layer.
Giải thích: Tính từ (adj) phải đứng trước danh từ (Noun).
Bạn có thể tham khảo kiến thức
mệnh đề quan hệ tại đây
Chúc bạn học tốt!