Mọi người giải giúp em từ câu 13 tới 22 với ạ. Giải thích chi tiết giúp em với ạ. Em cảm ơn nha
View attachment 210427
Uyên Phan73113. regularly->regular ( trước danh từ phải là một tính từ)
14.forming-> form: cần một động từ để tạo nên một mệnh đề.
15. readied for-> ready to: vì phía sau là động từ use
16. how -> what
17. wherevẻ ( bất cứ đâu)-> whenever( bất cứ khi nào)
18. soaking-> soak ( đây là câu mệnh lệnh)
19. the-> bỏ the
vì the house ý chỉ một giống ngựa nhất định trong khi ở đây muốn nói đến loài ngựa ( một cách chung chung)
20. lacked of-> lacked ( động từ lack không cần of, of là đi với danh từ)
21. to improve-> to improving( be committed to doing sth: buộc bản thân phải làm gì)
22. rarely-> hardly
harldy mang ý nghĩa phủ định trong khi rarely mang ý nghĩa chỉ tần suất ít xảy ra.
Chúc bạn học tốt, bạn có thể tham khảo thêm dạng bài này ở đây nhé: How to Debug.