Các động từ khuyết thiếu
1.Must, have to
- Người ta dùng have to thay cho must trong các trường hợp sau:
vQuá khứ = had to.
Mrs.Kinsey had to pass an examination before she could practice law.
vTương lai = will have to.
We will have to take an exam next week.
vHiện tại: Have to được dùng thay cho must để hỏi xem bản thân mình bắt buộc phải làm gì hoặc để diễn đạt sự bắt buộc do khách quan đem lại. Giảm nhẹ tính bắt buộc của must.
§Guest: Do I have to leave a deposit.
§Receptionist: No, you needn't. But you have to leave your I.D card number written down in this register. I'm sorry but that's the way it is.
+ MUST trang trọng hơn HAVE TO
+ MUST diễn tả sự bắt buộc nội tại, người nói tự cho là mình phải làm điều gì đó
+ HAVE TO diễn tả sự bắt buộc ngoại tại, người nói cho là mình phải làm gì đó do hoàn cảnh bên ngoài ép buộc.
+ NOT HAVE TO = không nhất thiết phải (tùy chọn)
§ YOU MUST NOT WEAR SHORTS TO GO TO SCHOOL. = Bạn không được mặc quần short đi học.
§ YOU DON'T HAVE TO WEAR LONG PANTS IF YOU DON'T WANT TO. = Nếu bạn không muốn, bạn không nhất thiết phải mặc quần dài.
+ MUST có nghĩa là PHẢI, dùng diễn tả một yêu cầu bắt buộc, mang nghĩa bắt buộc rất mạnh.
§George must call his insurance agent today.
§ FOREIGNERS MUST HAVE A WORK PERMIT IN ORDER TO GET A JOB IN VIETNAM. = Người nước ngoài phải có giấy phép lao động mới có thể xin việc làm tại Việt Nam.
+ MUST (hẳn là)diễn tả sự chắc chắn của một nhận định, chỉ sự suy luận logic dựa trên những hiện tượng có thật ở hiện tại.§ John's lights are out. He must be asleep
§ YOU MUST BE HUNGRY. = Chắc hẳn là bạn đói rồi.
* Lưu ý:
+ MUST NOT viết tắt là MUSTN'T
+ MUST NOT diễn tả sự cấm đoán, không được phép làm, nghiêm trọng hơn CANNOT nhiều
§ YOU MUST NOT SWIM IN THAT RIVER. IT'S FULL OF CROCODILES. = Anh không được bơi dưới con sông đó. Dưới đó toàn là cá sấu.
2.Can
- Thể khẳng định:
Chủ ngữ + CAN + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)
+ HE CAN SPEAK ENGLISH AND CHINESE. = Anh ta có thể nói tiếng Anh và tiếng Trung Quốc.
- Thể phủ định:
Chủ ngữ + CANNOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)
++ Lưu ý là CANNOT ta phải viết dính liền nhau.
++ CANNOT viết tắt là CAN'T
- Thể nghi vấn:
CAN + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)?
+ CAN YOU SPEAK RUSSIAN? = Bạn có thể nói tiếng Nga không?
- Câu hỏi WH với CAN:
Từ WH + CAN + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)?
+ WHAT CAN YOU DO? Bạn có thể làm gì?
- Dùng để diễn tả khả năng của chủ ngữ
+ I CAN SWIM. = Tôi có thể bơi. = Tôi biết bơi
- Dùng để diễn tả khả năng một hành động, sự việc có thể xảy ra hay không
+ I THINK SO, BUT I CAN BE WRONG. = Tôi nghĩ như vậy, nhưng mà tôi có thể sai.
3.Could
- COULD là dạng quá khứ của CAN, do đó ta có thể dùng COULD để diễn tả khả năng của chủ ngữ trong quá khứ
+ I COULD SPEAK CHINESE WHEN I WAS YOUNG. = Khi tôi còn trẻ, tôi nói được tiếng Trung Quốc. (có lẽ già rồi, không dùng nữa nên quên)
- COULD cũng có thể được dùng trong hiện tại như CAN để diễn tả khả năng một hành động hay sự việc có thể xảy ra hay không
+ HE COULD BE THE ONE WHO STOLE MY MONEY. = Nó có thể là người đã trộm tiền của tôi.
- COULD dùng để yêu cầu, xin phép; một cách lịch sự, trang trọng hơn CAN
+ COULD I BORROW YOUR PEN PLEASE? Có thể cho tôi mượn cây viết của anh được không ạ ?
- COULD dùng để đưa ra 1 gợi ý, dùng trong hiện tại
+ YOU COULD SPEND YOUR VACATION IN ĐÀ LẠT. = Bạn có thể đi nghỉ mát ở Đà Lạt.
* Lưu ý:
- CANNOT ngoài nghĩa không có khả năng (làm điều gì) còn có nghĩa là không được (làm gì)
+ YOU CANNOT GO OUT AT THIS HOUR. = Giờ này con không được đi chơi.
- COULD NOT dùng với nghĩa hiện tại có nghĩa là không thể nào (có chuyện đó xảy ra)
+ HE COULD NOT BE THE ONE WHO STOLE YOUR MONEY. I KNOW HIM VERY WELL. = Anh ấy không thể nào là người đã trộm tiền của anh. Tôi biết anh ấy rất rõ.
4. May
* Về cách dùng:
- MAY có nghĩa là "có thể", được dùng để xin phép một cách rất lịch sự, trang trọng
+ MAY I USE YOUR TELEPHONE TO MAKE A PHONE CALL? = Tôi có thể dùng điện thoại của anh để gọi điện thoại được không ạ?
- MAY được dùng để diễn đạt khả năng một hành động, sự việc có thể hoặc không có thể xảy ra, khả năng này không chắc chắn lắm
+ YOU CAN TRY CALLING HIM. HE MAY NOT BE AT HOME. = Bạn có thể thử gọi điện thoại cho anh ta. Anh ta có thể không có ở nhà đâu.
* Chú ý:
- MAYBE = có lẽ, là trạng từ chỉ mức độ chắc chắn
+ MAYBE I WILL GO OUT TONIGHT. = Có lẽ tối nay tôi sẽ đi chơi.
- MAY BE là động từ khuyết khuyết MAY dùng với động từ TO BE
+ HE LOOKS UNHAPPY. I DON'T THINK HE IS UNHAPPY. HE MAY BE TIRED. = Anh ta trông không được vui. Tôi không nghĩ là anh ta đang buồn. Anh ta có thể đang mệt.
5.Might
* Về cách dùng:
- MIGHT là quá khứ của MAY, khi nào cần dùng MAY ở quá khứ, ta dùng MIGHT.
- Trong hiện tại, MIGHT được dùng để diễn tả khả năng một hành động sự việc có thể xảy ra hay không, mức độ chắc chắn yếu hơn MAY
+ SHE MIGHT BE ON THE BUS. I THINK HER CAR IS HAVING PROBLEMS. = Cô ấy có thể đang đi ngồi xe buýt. Tôi nghĩ là xe hơi của cô ấy đang bị trục trặc gì đó.
- Trong hiện tại, MIGHT có thể được dùng để đưa ra gợi ý, nhưng không chắc là người nghe sẽ thích gợi ý này
+ YOU MIGHT TRY SOME MOONCAKE. = Bạn có thể thử ăn bánh trung thu.
- MIGHT có thể được dùng để xin phép lịch sự trong tiếng Anh của người Anh (khác với tiếng Anh của người Mỹ), nhưng không thông dụng lắm.
+ MIGHT I OPEN THE WINDOW? = Tôi có thể được mở cửa sổ ra không
6. Should
* Về cách dùng:
- SHOULD(nên) dùng để đưa ra một lời khuyên
+ YOU SHOULD START EATING BETTER. = Bạn nên bắt đầu ăn uống đủ chất hơn.
- SHOULD được dùng để diễn đạt điều gì đó theo như lịch trình, kế hoạch, dự đoán của người nói phải được xảy ra (nhưng có khi lại không xảy ra như ý)
+ HE SHOULD BE HERE BY NOW. = Giờ này anh ta phải có mặt ở đây rồi chứ. (vậy mà chưa thấy anh ta đâu)
7. Would
* Về cách dùng:
- WOULD là dạng quá khứ của WILL
- Trong hiện tại, WOULD được dùng để yêu cầu (lịch sự hay không tùy thái độ, nội dung câu nói)
+ WOULD YOU PLEASE PUT OUT THAT CIGARETTE? = Anh có thể vui lòng dập điếu thuốc anh đang hút?
- WOULD YOU LIKE... luôn luôn là một lời mời rất lịch sự.
+ WOULD YOU LIKE SOME COFFEE? Anh uống cà phê chứ?
+ WOULD YOU LIKE TO TRY THEM ON? Anh có muốn thử không? (thử quần áo trong tiệm).
- Kể lại hành động thường lặp đi lặp lại trong quá khứ
+ WHEN I WAS A CHILD, I WOULD ALWAYS SPEND MY SAVINGS ON BOOKS. = Khi tôi còn nhỏ, tôi luôn lấy tiền để dành được đi mua sách.
8.Ought to
* Ở phủ định, OUGHT TO thêm NOT sẽ trở thành OUGHT NOT TO
* Về cách dùng:
- OUGHT TO diễn đạt một lời khuyên
+ YOU OUGHT TO EXERCISE MORE. = Bạn nên tập thể dục nhiều hơn.
+ HE OUGHT TO STOP SMOKING. = Anh ta nên bỏ hút thuốc lá.
- DIễn tả một khả năng hành động sự việc có thể xảy ra với mức độ chắc chắn cao
+ HE OUGHT TO GET THE PROMOTION. HE WORKS REALLY HARD. = Anh ta chắc phải được thăng chức. Anh ta làm việc thật sự siêng năng.
* OUGHT TO phân biệt với SHOULD như thế nào khi cả hai đều dùng để đưa ra 1 lời khuyên?
- OUGHT TO là lời khuyên "nặng ký" hơn SHOULD
- OUGHT TO có hàm ý là không thể còn cách nào khác hơn là phải (làm gì đó) ,mang tính giải pháp; trong khi SHOULD mang tính gợi ý
- Trong tiếng Anh của người Mỹ, OUGHT TO ít được dùng.