Tiếng anh 7

S

satthuphucthu

come to a play : Đến một vở kịch
I can't today : ngày hôm nay, tôi ko thể (chắc trước câu đó có hành động nên trả lời ngắn tắc lại thường trong giao tiếp)
 
Last edited by a moderator:
L

longhama6a2

khi nào dùng the
All the student enjoy......... sao có the vaỵy khi nào thì dùng all students
cách đọc nối
cần gấp sẽ thank và nhấn đúng cho
 
L

longhama6a2

There is a play on at the Youth Theater tonight nghĩa là gì
a play nghĩa là gì
on nghĩa là gì
Very few Vietnam people had sets in 1960s nghĩa là gì
The street is full of traffic from morning at night nghĩa là gì
rehearse for a play nghĩa là gì
cần gấp sẽ thank và nhấn đúng cho
 
Last edited by a moderator:
T

thaolovely1412

ALL + NOUN (dạng số nhiều) = ALL the + NOUN = tất cả
All the students do not go to school this afternoon.
All five men are hard workers.
All my plants have died.
 
T

thaolovely1412

Cách đọc nối
1. Quy tắc phụ âm đứng trước nguyên âm:
- Khi chữ trước kết thúc bằng một phụ âm, chữ sau bắt đầu bằng một nguyên âm, bạn đọc nối phụ âm với nguyên âm.
Ví dụ: check-in bạn đọc liền thành ['t∫ek'in], fill-up đọc liền thành ['filʌp] chứ không tách rời hai từ.
- Các từ tận cùng bằng nguyên âm không được phát âm.
Ví dụ: make-up đọc là ['meikʌp], come-on đọc là ['kʌm,ɔn]
- Đối với những cụm từ viết tắt.
Ví dụ: "MA"(Master of Arts) đọc là /em mei/
Tuy nhiên, khi một phụ âm có gió đứng trước nguyên âm, trước khi bạn nối với nguyên âm, bạn phải chuyển phụ âm đó sang phụ âm không gió tương ứng.
Ví dụ "laugh" được phát âm là /f/ tận cùng, nhưng nếu bạn dùng trong một cụm từ như "laugh at someone", bạn phải chuyển âm /f/ thành /v/ và đọc là /la:v væt/.
2. Quy phụ nguyên âm đứng trước nguyên âm:
Khi chữ trước kết thúc bằng một nguyên âm, chữ sau bắt đầu bằng một nguyên âm thì hay nguyên âm này được nối với nhau bởi (w /w/) hoặc (y /j/). Cụ thể như sau:
- Đối với nguyên âm tròn môi (khi phát âm, môi bạn nhìn giống hình chữ "O"), ví dụ: "OU", "U", "AU",... bạn cần thêm phụ âm "W" vào giữa. Ví dụ "USA" sẽ được đọc là /ju wes sei/.
* Mời các bạn tham khảo bảng ví dụ sau:
too often who is so I do all
Đọc là tooWoften whoWis soWI doWall
- Đối với nguyên âm dài môi (khi phát âm, môi bạn kéo dài sang 2 bên), ví dụ: "E", "I", "EI",... bạn thêm phụ âm "Y" vào giữa. Ví dụ: VOA (Voice of America) /vi you wei/.
* Tương tự ta có các ví dụ:
I am Kay is the end she asked
Đọc là IYam KayYis theYend sheYasked

3. Qui tắc phụ âm đứng trước phụ âm:
Khi chữ trước kết thúc bằng phụ âm có cách phát âm giống hoặc tương tự phụ âm bắt đầu chữ sau, ta chỉ đọc phụ âm bắt đầu chữ sau thôi.
Ví dụ:
"want to" (bao gồm 3 phụ âm N, T, T cùng nhóm sau răng đứng gần nhau) sẽ được đọc là /won nə/*.
"got to" hay gotta, đọc là /ˈgɑː.t ̬ə/
4. Các trường hợp đặc biệt:
- Chữ U hoặc Y, đứng sau chữ cái T, phải được phát âm là /ch/:
Ví dụ:
not yet ['not chet]
mixture ['mikst∫ə]
- Chữ cái U hoặc Y, đứng sau chữ cái D, phải được phát âm là /dj/:
Ví dụ: education [,edju:'kei∫n]
- Phụ âm T, nằm giữa 2 nguyên âm và không là trọng âm, phải được phát âm là /D/:
Ví dụ:
tomato /tou'meidou/
I go to cinema /ai gou də sinimə/.
- “Him, her, them” không chỉ có một cách đọc thông thường như người học tiếng Anh thường sử dụng, mỗi từ đều có hai cách đọc khác nhau:
Có phụ âm đầu (khi phía trước là một nguyên âm)
Không có phụ âm đầu (khi phía trước là một phụ âm - và trong trường hợp này, ta có thể nối).
Ví dụ:
take him = ta + k + (h) im = ta + kim
gave her = gay + v + (h) er = gay + ver
 
T

thaolovely1412

There is a play on at the Youth Theater tonight nghĩa là gì
Có một vở kịch tại nhà hát Tuổi trẻ tối nay
a play nghĩa là gì: một vở kịch
Very few Vietnam people had sets in 1960s nghĩa là gì
Rất ít người Việt Nam có TV trong những năm 1960
rehearse for a play nghĩa là gì: diễn tập cho 1 vở kịch
 
Top Bottom