Tiếng anh 7

T

thaolovely1412

* Thì hiện tại đơn:
Cấu trúc: (+) S+V(s,es)+...
(-) S+ don't/doesn't+V+...
(?) Do/does+S+V+...?
VD:I play soccer.

* Thì hiện tại tiếp diễn:
Cấu trúc: (+) S+be+V-ing+...
(-) S+isn't/aren't/am not+V-ing+...
(?) Be+S+V-ing+...?
VD: I am going fishing.

* Thì tương lai đơn:
Cấu trúc: (+) S+will+V+...
(-) S+won't+V+....
(?) Will+S+V+...
VD: I will do my homework.

* Thì tương lai gần:
Cấu trúc: (+) S+be going to+V+....
(-) S+isn't/aren't/am not going to+V+...
(?) Be+S+going to+V+...
VD: I am going to go camping.
 
T

thaolovely1412

Các động từ khuyết thiếu
1.Must, have to
- Người ta dùng have to thay cho must trong các trường hợp sau:
vQuá khứ = had to.
Mrs.Kinsey had to pass an examination before she could practice law.
vTương lai = will have to.
We will have to take an exam next week.
vHiện tại: Have to được dùng thay cho must để hỏi xem bản thân mình bắt buộc phải làm gì hoặc để diễn đạt sự bắt buộc do khách quan đem lại. Giảm nhẹ tính bắt buộc của must.
§Guest: Do I have to leave a deposit.
§Receptionist: No, you needn't. But you have to leave your I.D card number written down in this register. I'm sorry but that's the way it is.
+ MUST trang trọng hơn HAVE TO
+ MUST diễn tả sự bắt buộc nội tại, người nói tự cho là mình phải làm điều gì đó
+ HAVE TO diễn tả sự bắt buộc ngoại tại, người nói cho là mình phải làm gì đó do hoàn cảnh bên ngoài ép buộc.
+ NOT HAVE TO = không nhất thiết phải (tùy chọn)
§ YOU MUST NOT WEAR SHORTS TO GO TO SCHOOL. = Bạn không được mặc quần short đi học.
§ YOU DON'T HAVE TO WEAR LONG PANTS IF YOU DON'T WANT TO. = Nếu bạn không muốn, bạn không nhất thiết phải mặc quần dài.
+ MUST có nghĩa là PHẢI, dùng diễn tả một yêu cầu bắt buộc, mang nghĩa bắt buộc rất mạnh.
§George must call his insurance agent today.
§ FOREIGNERS MUST HAVE A WORK PERMIT IN ORDER TO GET A JOB IN VIETNAM. = Người nước ngoài phải có giấy phép lao động mới có thể xin việc làm tại Việt Nam.
+ MUST (hẳn là)diễn tả sự chắc chắn của một nhận định, chỉ sự suy luận logic dựa trên những hiện tượng có thật ở hiện tại.§ John's lights are out. He must be asleep
§ YOU MUST BE HUNGRY. = Chắc hẳn là bạn đói rồi.
* Lưu ý:
+ MUST NOT viết tắt là MUSTN'T
+ MUST NOT diễn tả sự cấm đoán, không được phép làm, nghiêm trọng hơn CANNOT nhiều
§ YOU MUST NOT SWIM IN THAT RIVER. IT'S FULL OF CROCODILES. = Anh không được bơi dưới con sông đó. Dưới đó toàn là cá sấu.
2.Can
- Thể khẳng định:
Chủ ngữ + CAN + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)
+ HE CAN SPEAK ENGLISH AND CHINESE. = Anh ta có thể nói tiếng Anh và tiếng Trung Quốc.
- Thể phủ định:
Chủ ngữ + CANNOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)
++ Lưu ý là CANNOT ta phải viết dính liền nhau.
++ CANNOT viết tắt là CAN'T
- Thể nghi vấn:
CAN + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)?
+ CAN YOU SPEAK RUSSIAN? = Bạn có thể nói tiếng Nga không?
- Câu hỏi WH với CAN:
Từ WH + CAN + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)?
+ WHAT CAN YOU DO? Bạn có thể làm gì?
- Dùng để diễn tả khả năng của chủ ngữ
+ I CAN SWIM. = Tôi có thể bơi. = Tôi biết bơi
- Dùng để diễn tả khả năng một hành động, sự việc có thể xảy ra hay không
+ I THINK SO, BUT I CAN BE WRONG. = Tôi nghĩ như vậy, nhưng mà tôi có thể sai.
3.Could
- COULD là dạng quá khứ của CAN, do đó ta có thể dùng COULD để diễn tả khả năng của chủ ngữ trong quá khứ
+ I COULD SPEAK CHINESE WHEN I WAS YOUNG. = Khi tôi còn trẻ, tôi nói được tiếng Trung Quốc. (có lẽ già rồi, không dùng nữa nên quên)
- COULD cũng có thể được dùng trong hiện tại như CAN để diễn tả khả năng một hành động hay sự việc có thể xảy ra hay không
+ HE COULD BE THE ONE WHO STOLE MY MONEY. = Nó có thể là người đã trộm tiền của tôi.
- COULD dùng để yêu cầu, xin phép; một cách lịch sự, trang trọng hơn CAN
+ COULD I BORROW YOUR PEN PLEASE? Có thể cho tôi mượn cây viết của anh được không ạ ?
- COULD dùng để đưa ra 1 gợi ý, dùng trong hiện tại
+ YOU COULD SPEND YOUR VACATION IN ĐÀ LẠT. = Bạn có thể đi nghỉ mát ở Đà Lạt.
* Lưu ý:
- CANNOT ngoài nghĩa không có khả năng (làm điều gì) còn có nghĩa là không được (làm gì)
+ YOU CANNOT GO OUT AT THIS HOUR. = Giờ này con không được đi chơi.
- COULD NOT dùng với nghĩa hiện tại có nghĩa là không thể nào (có chuyện đó xảy ra)
+ HE COULD NOT BE THE ONE WHO STOLE YOUR MONEY. I KNOW HIM VERY WELL. = Anh ấy không thể nào là người đã trộm tiền của anh. Tôi biết anh ấy rất rõ.
4. May
* Về cách dùng:
- MAY có nghĩa là "có thể", được dùng để xin phép một cách rất lịch sự, trang trọng
+ MAY I USE YOUR TELEPHONE TO MAKE A PHONE CALL? = Tôi có thể dùng điện thoại của anh để gọi điện thoại được không ạ?
- MAY được dùng để diễn đạt khả năng một hành động, sự việc có thể hoặc không có thể xảy ra, khả năng này không chắc chắn lắm
+ YOU CAN TRY CALLING HIM. HE MAY NOT BE AT HOME. = Bạn có thể thử gọi điện thoại cho anh ta. Anh ta có thể không có ở nhà đâu.
* Chú ý:
- MAYBE = có lẽ, là trạng từ chỉ mức độ chắc chắn
+ MAYBE I WILL GO OUT TONIGHT. = Có lẽ tối nay tôi sẽ đi chơi.
- MAY BE là động từ khuyết khuyết MAY dùng với động từ TO BE
+ HE LOOKS UNHAPPY. I DON'T THINK HE IS UNHAPPY. HE MAY BE TIRED. = Anh ta trông không được vui. Tôi không nghĩ là anh ta đang buồn. Anh ta có thể đang mệt.
5.Might
* Về cách dùng:
- MIGHT là quá khứ của MAY, khi nào cần dùng MAY ở quá khứ, ta dùng MIGHT.
- Trong hiện tại, MIGHT được dùng để diễn tả khả năng một hành động sự việc có thể xảy ra hay không, mức độ chắc chắn yếu hơn MAY
+ SHE MIGHT BE ON THE BUS. I THINK HER CAR IS HAVING PROBLEMS. = Cô ấy có thể đang đi ngồi xe buýt. Tôi nghĩ là xe hơi của cô ấy đang bị trục trặc gì đó.
- Trong hiện tại, MIGHT có thể được dùng để đưa ra gợi ý, nhưng không chắc là người nghe sẽ thích gợi ý này
+ YOU MIGHT TRY SOME MOONCAKE. = Bạn có thể thử ăn bánh trung thu.
- MIGHT có thể được dùng để xin phép lịch sự trong tiếng Anh của người Anh (khác với tiếng Anh của người Mỹ), nhưng không thông dụng lắm.
+ MIGHT I OPEN THE WINDOW? = Tôi có thể được mở cửa sổ ra không
6. Should
* Về cách dùng:
- SHOULD(nên) dùng để đưa ra một lời khuyên
+ YOU SHOULD START EATING BETTER. = Bạn nên bắt đầu ăn uống đủ chất hơn.
- SHOULD được dùng để diễn đạt điều gì đó theo như lịch trình, kế hoạch, dự đoán của người nói phải được xảy ra (nhưng có khi lại không xảy ra như ý)
+ HE SHOULD BE HERE BY NOW. = Giờ này anh ta phải có mặt ở đây rồi chứ. (vậy mà chưa thấy anh ta đâu)
7. Would
* Về cách dùng:
- WOULD là dạng quá khứ của WILL
- Trong hiện tại, WOULD được dùng để yêu cầu (lịch sự hay không tùy thái độ, nội dung câu nói)
+ WOULD YOU PLEASE PUT OUT THAT CIGARETTE? = Anh có thể vui lòng dập điếu thuốc anh đang hút?
- WOULD YOU LIKE... luôn luôn là một lời mời rất lịch sự.
+ WOULD YOU LIKE SOME COFFEE? Anh uống cà phê chứ?
+ WOULD YOU LIKE TO TRY THEM ON? Anh có muốn thử không? (thử quần áo trong tiệm).
- Kể lại hành động thường lặp đi lặp lại trong quá khứ
+ WHEN I WAS A CHILD, I WOULD ALWAYS SPEND MY SAVINGS ON BOOKS. = Khi tôi còn nhỏ, tôi luôn lấy tiền để dành được đi mua sách.
8.Ought to
* Ở phủ định, OUGHT TO thêm NOT sẽ trở thành OUGHT NOT TO
* Về cách dùng:
- OUGHT TO diễn đạt một lời khuyên
+ YOU OUGHT TO EXERCISE MORE. = Bạn nên tập thể dục nhiều hơn.
+ HE OUGHT TO STOP SMOKING. = Anh ta nên bỏ hút thuốc lá.
- DIễn tả một khả năng hành động sự việc có thể xảy ra với mức độ chắc chắn cao
+ HE OUGHT TO GET THE PROMOTION. HE WORKS REALLY HARD. = Anh ta chắc phải được thăng chức. Anh ta làm việc thật sự siêng năng.
* OUGHT TO phân biệt với SHOULD như thế nào khi cả hai đều dùng để đưa ra 1 lời khuyên?
- OUGHT TO là lời khuyên "nặng ký" hơn SHOULD
- OUGHT TO có hàm ý là không thể còn cách nào khác hơn là phải (làm gì đó) ,mang tính giải pháp; trong khi SHOULD mang tính gợi ý
- Trong tiếng Anh của người Mỹ, OUGHT TO ít được dùng.
 
L

longhama6a2

nơi lớn là gì và địa điểm cụ thể là gì và sự khác nhau giữa 2 cái đó
càn gấp sẽ nhấn dún,cảm ơn
 
L

longhama6a2

Mum............... will you talk/are you talking to Đa for me?
tại sao dùng từ đó mà ko dùng từ kòn lại

càn gấp sẽ nhấn dún,cảm ơn
Em lưu ý lần sau phải nói rõ từ đó là từ nào nhé
 
Last edited by a moderator:
T

thaolovely1412

In thường dùng để chỉ vị trí. Into chỉ sự chuyển động, đi vào. Khi đi với động từ Put thì nghĩa của chúng là như nhau
- In thường dùng để chỉ vị trí.
- Into chỉ sự chuyển động, đi vào:
Ví dụ:
They climbed into the lorry
Họ đã leo vào xe tải.
I poured the beer into a tankard.
Tôi đổ bia vào trong vại.
- Cả in và into đều có thể đi với động từ put. Và khi đó, nghĩa của chúng là như nhau.
Ví dụ:
He put his hands in/into his pocket.
Anh ấy đút tay vào túi quần.
- In cũng có thể là một trạng từ:
Ví dụ:
Come in = enter (vào)
Get in : vào trong một cái xe.
- Into còn có nghĩa:
+ Về phía:
Ví dụ: speak into the microphone
nói về hướng micro.
+ Đụng phải:
Ví dụ:Run into a bus
Chạy đụng vào xe buýt
+ Tới một thời điểm
Ví dụ:work long into the night
làm việc mãi đến đêm
+ Chỉ một kết quả thay đổi
Ví dụ:change the room into a study
biến căn phòng thành nơi làm việc
 
Q

quylua224

In thường dùng để chỉ vị trí. Into chỉ sự chuyển động, đi vào. Khi đi với động từ Put thì nghĩa của chúng là như nhau
- In thường dùng để chỉ vị trí.
- Into chỉ sự chuyển động, đi vào:
Ví dụ:
They climbed into the lorry
Họ đã leo vào xe tải.
I poured the beer into a tankard.
Tôi đổ bia vào trong vại.
- Cả in và into đều có thể đi với động từ put. Và khi đó, nghĩa của chúng là như nhau.
Ví dụ:
He put his hands in/into his pocket.
Anh ấy đút tay vào túi quần.
- In cũng có thể là một trạng từ:
Ví dụ:
Come in = enter (vào)
Get in : vào trong một cái xe.
- Into còn có nghĩa:
+ Về phía:
Ví dụ: speak into the microphone
nói về hướng micro.
+ Đụng phải:
Ví dụ:Run into a bus
Chạy đụng vào xe buýt
+ Tới một thời điểm
Ví dụ:work long into the night
làm việc mãi đến đêm
+ Chỉ một kết quả thay đổi
Ví dụ:change the room into a study
biến căn phòng thành nơi làm việc

bạn nói dài quá chỉ cần thế này thôi
- In thường dùng để chỉ vị trí.
- Into chỉ sự chuyển động, đi vào
 
L

linhbebe99

That would be a lot of fun

That would be a lot of fun nghĩa là:Đó sẽ là rất nhiều niềm vui^^
Thêm nữa nè:
1. No more.
Đủ rồi.

2. No wonder!
Hèn gì!

3. No problem.
Không sao.

4. No wonder why.
Chả trách.

5. Never mind.
Đừng bận tâm.

6. No, this is the first time.
Không, đây là lần đầu tiên.

7. Let me think about it.
Để tôi suy nghĩ về việc đó.

8. Let's go have a look.
Chúng ta hãy đi xem.

9. He's nothing to me.
Với tôi nó chẳng/không là gì cả."o-+@};-=((=((=((
 
L

linhbebe99

That would be a lot of fun

H.O.L.L.A.N.D Hope Our Love Lats And Never Dies = Hy vọng rằng tình yêu của chúng ta sống mãi.

I.T.A.L.Y I Trust And Love You = Em (anh) tin tưởng anh (em) và yêu anh (em).

L.I.B.Y.A Love Is Beautiful; You Also = Tình yêu thật nên thơ; Và em cũng thế.

F.R.A.N.C.E Friendships Remain And Never Can End = Tình bạn luôn bền vững và bất tử.
C.H.I.N.A Come Here. I Need Affection = Hãy đến với anh (em).

Anh (em) rất cần tình cảm của em (anh).

I.N.D.I.A.I Nearly Died In Adoration = Em (anh) vô cùng ngưỡng mộ anh (em)!

K.O.R.E.A Keep Optimistic Regardless of Every Adversity = Hãy luôn lạc quan trước mọi tai họa!

I.M.U.S I Miss You, Sweetheart = Anh (em) nhớ em (anh), người yêu!

Y.A.M.A.H.A You Are My Angel! Happy Anniversary! = Em (anh) là thiên thần của anh (em)! Chúc mừng sinh nhật!

Và S.H.M.I.L.Y = SEE HOW MUCH I LOVE YOU
http://diendan.hocmai.vn/group.php?groupid=822
http://diendan.hocmai.vn/group.php?groupid=812
 
T

thuong0504

Mum.........are you talking to .......Đa?

Ta dùng are you talking to thay cho will talking vì:

-Đây là câu hỏi bộc phát

-Ngữ cảnh câu: Mẹ........có phải mẹ đang nói chuyện với ĐA?

chứ không là: Mẹ.........có phải mẹ sẽ nói chuyện với ĐA?
 
T

thuong0504

khi nào dùng into và khi nào dùng in

Cách dùng :

In:

Đối với nơi chốn:

- Dùng cho những vật nằm ở trong một vật khác: Ouch! Salt in my eye.
- Dùng khi nói đến những điạ điểm to to từ quận trở lên:
* In district 3
* In Ho Chi Minh city
* In the U.S

Đối với thời gian:

- Dùng cho những thời gian có độ dài từ BUỔI trở lên:
* In the evening
* In July
* In 1998
* In 20th cencurty

Into:

- nói về một cái gì đó ở bên trong một cái khác nhưng IN chỉ mang nghiã nơi chốn (Dịch là: trong, bên trong) còn INTO thì mang nghiã hướng: The toxic releases into the air. (Dịch là: vào trong)
 
T

thuong0504

Cách dùng "The" nhé!

Dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc được nhắc đến lần thứ hai trong câu.

- The + danh từ + giới từ + danh từ: The girl in blue, the Gulf of Mexico

- Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only: The only way, the best day

- Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s

- The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ: The man /to whom you have just spoken /is the chairman

- Trước một danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt: She is in the (= her) garden

- The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật: The whale = whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn đông lạnh)

Lưu ý: Nhưng đối với man khi mang nghĩa "loài người" tuyệt đối không được dùng "the".

Ví dụ: Since man lived on the earth (kể từ khi loài người sinh sống trên trái đất này)

- Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội: The small shopkeeper (Giới chủ tiệm nhỏ), The top offcial (Giới quan chức cao cấp)

- The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều: The old = The old people/ The unemployed/ The disabled are often very hard in their moving

- The + tên các vùng/ khu vực đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử: The Sahara (desert)/ The Siberia (tundra)/ The Normandic

- The + East/ West/ South/ North + Danh từ: The North/ South Pole (Bắc/ Nam Cực), The East End of London (Khu đông Lôn Đôn)

Lưu ý: Nhưng không được dùng THE trước các từ này nếu nó đi liền với tên châu lục hoặc quốc gia: West Germany, North America...

- The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông: The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles

- The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu: The Times/ The Titanic/ The Hindenberg

- The + họ một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà: The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children

- Dùng trước tên họ của một người để xác định người đó trong số những người trùng tên.

- Không được dùng "the" trước các danh từ chỉ bữa ăn trong ngày trừ các trường hợp đặc biệt: We ate breakfast at 8 am this morning; The dinner that you invited me last week were delecious.

- Không được dùng "the" trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, univercity v.v... khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính: Students go to school everyday; The patient was released from hospital.

- Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính bắt buộc phải dùng "the": Students go to the school for a class party; The doctor left the hospital afterwork

Lưu ý: Trong American English, “Hospital” và “University” bắt buộc phải dùng với THE

Ví dụ: He was in the hospital (in hospital as a patient); She was unhappy at the University (At University as a student).

- Một số trường hợp đặc biệt:

Go to work = Go to the office.
To be at work
To be hard at work (làm việc chăm chỉ)
To be in office (đương nhiệm) <> To be out of office (Đã mãn nhiệm)
Go to sea = đi biển (như những thủy thủ)
Go to the sea = ra biển, thường để nghỉ
To be at the sea: ở gần biển
To be at sea (ở trên biển) trong một chuyến hải hành.
go to town: Đi vào trung tâm/ Đi phố - To be in town (ở trung tâm) khi town là của người nói.
 
T

thuong0504

There is a play on at the Youth Theater tonight nghĩa là gì

Tối nay có một vở kịch tại nhà hát tuổi trẻ


Vở kịch


On (preposition): Trên

Cách dùng on luôn nhé!

Đối vời thời gian:Dùng cho ngày (On Monday)

Đối với địa điểm nơi chốn:

- Dùng cho những đồ vật để ở trên bề mặt cuả một cái gì đó: The book is on the table.

- Dùng trước hành tinh: On the Eearth

Very few Vietnam people had sets in 1960s nghĩa là gì

Năm 1960, rất ít người Việt có TV

The street is full of traffic from morning at night nghĩa là gì

Đường phố đông nghẹt xe cộ từ sáng tới tối

rehearse for a play nghĩa là gì

Diễn tập một vở kịch
 
G

giapvinh

There is a play on at the Youth Theater tonight nghĩa là gì
a play nghĩa là gì
on nghĩa là gì
Very few Vietnam people had sets in 1960s nghĩa là gì
The street is full of traffic from morning at night nghĩa là gì
rehearse for a play nghĩa là gì

There is a play on at the Youth Theater tonight :
Tối nay,có 1 vở kịch tại nhà hát Tuổi Trẻ.

1 vở kịch.

Ở trên.

Very few Vietnam people had sets in 1960s
Vào năm 1960,rất ít người Việt Nam có TV

The street is full of traffic from morning at night
Từ sáng tới tối,xe cộ đông nghẹt cả đường phố.

Diễn Tập 1 vở kịch
 
Top Bottom