Phương pháp khó hiểu T-T

Status
Không mở trả lời sau này.
M

minhtuyenhttv

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Mình thấy phương pháp giải quy về 100 và độ tăng khối lượng của muối sau phản ứng khó hiểu quá, bạn nào chỉ giúp mình một số cách nhận biết và phương pháp dễ hiểu của dạng bài này được không? có ví dụ nữa càng tốt :D
 
N

nhokxjnj_96

I – Nội dung

Dựa vào sự tăng giảm khối lượng khi chuyển từ chất này sang chất khác để xác định khối lượng hỗn hợp hay một chất.

- Dựa vào phương trình hoá học tìm sự thay đổi về khối lượng của 1 mol chất trong phản ứng (A® B) hoặc x mol A ® y mol B. (với x, y tỉ lệ cân bằng phản ứng).

- Tính số mol các chất tham gia phản ứng và ngược lại.

Phương pháp này thường được áp dụng giải bài toán vô cơ và hữu cơ, tránh được việc lập nhiều phương trình, từ đó sẽ không phải giải những hệ phương trình phức tạp.

Ví dụ:

Hòa tan 14 gam hhợp 2 muối MCO3 và N2(CO3)3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. m có giá trị là

A. 16,33 gam B. 14,33 gam

C. 9,265 gam D. 12,65 gam

Hướng dẫn giải.

Vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.

Theo phương trình ta có:

Cứ 1 mol muối lượng muối tăng 71- 60 =11 gam

Theo đề số mol CO2 thoát ra là 0,03 thì khối lượng muối tăng 11.0,03 = 0,33 (g)

Vậy mmuối clorua = 14 + 0,33 = 14,33 (g).

Đáp án B

II. Bài tập vận dụng

Bài 1. Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là

A. 0,64 gam B. 1,28 gam

C. 1,92 gam D. 2,56 gam

Hướng dẫn giải.

Cứ 2 mol Al ® 3 mol Cu khối lượng tăng 3.(64 – 54) = 138 gam

Theo đề n mol Cu khối lượng tăng 46,38 – 45 = 1,38 gam

nCu = 0,03 mol. Þ mCu = 0,03.64 = 1,92 gam

Đáp án C

Bài 2.Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B (đều có hoá trị II) vào nước được dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl- có trong dung dịch X người ta cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được m gam hỗn hợp muối khan. m có giá trị là

A. 6,36 gam B. 63,6 gam

C. 9,12 gam D. 91,2 gam

Hướng dẫn giải.

Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng

Cứ 1 mol MCl2 1 mol M(NO3)2 và 2 mol AgCl thì m tăng 2.35,5 – 71 = 53 gam

0,12 mol AgCl khối lượng tăng 3,18 gam

mmuối nitrat = mKl + m­ = 5,94 + 3,18 = 9,12 (gam)

Đáp án C

Bài 3 :

Một bình cầu dung tích 448 ml được nạp đầy oxi rồi cân. Phóng điện để ozon hoá, sau đó nạp thêm cho đầy oxi rồi cân. Khối lượng trong hai trường hợp chênh lệch nhau 0,03 gam. Biết các thể tích nạp đều ở đktc. Thành phần % về thể tích của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng là

A. 9,375 % B. 10,375 %

C. 8,375 % D.11,375 %

Hướng dẫn giải.

Thể tích bình không đổi, do đó khối lượng chênh là do sự ozon hóa.

Cứ 1mol oxi được thay bằng 1mol ozon khối lượng tăng 16g

Vậy khối lượng tăng 0,03 gam thì số ml ozon (đktc) là .22400 = 42 (ml).

%O3 = = 9,375 %.

Đáp án A

Bài 4: Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 đến khi phản ứng kết thúc, thu được 12,4 gam chất rắn B và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc và nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit.

a. Khối lượng Mg và Fe trong A lần lượt là

A. 4,8 và 3,2 gam B. 3,6 và 4,4 gam

C. 2,4 và 5,6 gam D. 1,2 và 6,8 gam

b. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là

A. 0,25 M B. 0,75 M

C. 0,5 M D. 0,125 M

c. Thể tích NO thoát ra khi hoà tan B trong dung dịch HNO3 dư là

A. 1,12 lít B. 3,36 lít

C. 4,48 lít D. 6,72 lít

Hướng dẫn giải.

a. Các phản ứng :

Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Dung dịch D gồm MgSO4 và FeSO4. Chất rắn B bao gồm Cu và Fe dư

MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + Na2SO4

FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4

Mg(OH)2 MgO + H2O

4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O

Gọi x, y là số mol Mg và Fe phản ứng. Sự tăng khối lượng từ hỗn hợp A (gồm Mg và Fe) hỗn hợp B (gồm Cu và Fe có thể dư) là

(64x + 64y) – (24x + 56y) = 12,4 – 8 = 4,4

Hay : 5x + y = 0,55 (I)

Khối lượng các oxit MgO và Fe2O3 m = 40x + 80y = 8

Hay : x + 2y = 0,2 (II)

Từ (I) và (II) tính được x = 0,1, y = 0,05

mMg = 24.0,1 = 2,4 (g)

mFe = 8 – 2,4 = 5,6 (g)

Đáp án C.

b.

Đáp án B

c. Hỗn hợp B gồm Cu và Fe dư. nCu = 0,15 mol; nFe = 0,1 – 0,05 = 0,05 mol. Khi tác dụng với dung dịch HNO3. Theo phương pháp bảo toàn eletron

– Chất khử là Fe và Cu

Fe - 3e Fe+3

0,05 …. 0,15

Cu - 2e Cu+2

0,15 . . . . 0,3

– Chất oxi hoá là HNO3

N+5 + 3e N+2 (NO)

3a . . . . . . a . . ..a

Ta có 3a = 0,15 + 0,3 , a = 0,15 (mol). VNO = 0,15.22,4 = 3,36 lít

Đáp án B

Bài 5: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 5 gam vào 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dung dịch giảm17%. Khối lượng vật sau phản ứng là (Coi Ag sinh ra bám hoàn toàn vào Cu)

A. 6,08 gam B. 4,36 gam

C. 5,44 gam D. 5,76 gam

Đáp án: D

Bài 6: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, FeCl3 vào nước chỉ thu được dung dịch Y gồm 3 muối và không còn chất rắn. Nếu hòa tan m gam X bằng 2,688 lít H2 (đktc). Dung dịch Y có thể hòa tan vừa hết 1,12 gam bột Fe. m có giá trị là

A. 46,82 gam B. 56,42 gam

C. 41,88 gam D. 48,38 gam

Đáp án: D

Bài 7: Ngâm một miếng Zn vào 100ml ddAgNO3 0,1M đến khi AgNO3 tác dụng hết thì khối lượng thanh Zn sau phản ứng sẽ như thế nào?

A. Tăng 0,755gam B. Tăng1,08gam

C. Giảm 0,775gam D. Giảm1,08gam

Đáp án: A

Bài 8: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 5gam vào 250 gam dung dịch AgNO34%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dung dịch giảm17%. Khối lượng vật sau phản ứng là

(Coi Ag sinh ra bám hoàn toàn vào Cu)

A. 6,08gam B. 4,36gam

C. 5,44gam D. 5,76gam

Đáp án: D

Bài 9: Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch CuSO4.Sau phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa sạch, sấy khô, và cân lại thấy khối lượng đinh sắt tăng 1,2 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 là

A. 0,5M B. 0,75M

C. 1M D. 1,25M

Đáp án: B

Bài 10: Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M thì khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là

A. 3,81 gam B. 4,81 gam

C. 5,21 gam D. 4,86 gam

Đáp án C
 
L

lovelovelove_96

Theo mình nghĩ thì:
+) ở dạng bài toán quy Về 100 thì người ta hay cho khối lượng chất sản phẩm bằng bao nhiêu phần trăm khối lượng ban đầu=> coi khối lượng ban đầu là 100g
+) còn ở dạng tăng giam khối lượng thì người ta thường cho khối lượng chất tham gia giảm (hoặc tăng ) bao nhiêu phần trăm khối lượng ban đầu: thì ở đây thương có 2 dạng1 người ta đã cho khối lương chất ban đầu. 2 là người ta chưa cho thì ta phải gọi ( ở dạng này thì người ta thường cho khối lượng 2 chất t/gia bằng nhau rồi.
- ở 2 loại bài này thì chúng ta nên làm nhiều bài tập rồi sẽ quen. Nói thật mình cũng mơ hồ lắm

*) VD : ở đây:http://diendan.hocmai.vn/showthread.php?p=1294345#post1294345
khi nào có thời gian mình sẽ tìm và post lên.
Chúc cả nhà học tốt
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom