Ngoại ngữ Phân biệt từ tiếng anh : None và Nothing

Huỳnh Đức Nhật

Banned
Banned
27 Tháng hai 2017
759
567
206
Quảng Nam
THCS Phan Tây Hồ
A. No, none, nothing, nobody / no one, nowhere
Bạn có thể dùng các từ phủ định này ở đầu câu hoặc một mình.

Ví dụ:

- No cars are allowed in the city centre.
Không chiếc xe hơi nào được phép vào trung tâm thành phố.

- None of this money is mine.
Không có đồng nào trong chỗ tiền này là của tôi cả.

- "What did you say?" "Nothing."
"Bạn đã nói gì vậy?" "Đâu có nói gì."

- Nobody (hay no one) came to visit me while I was in hospital.
Không có ai đến thăm tôi khi tôi nằm viện.

- "Where are you going?" "Nowhere. I'm staying here."
"Bạn sẽ đi đâu?" "Không đi đâu cả, tôi sẽ ở lại đây."
Bạn cũng có thể dùng các từ này sau động từ, đặc biệt sau be và have:

Ví dụ:

- The house is empty. There's nobody living there.
Ngôi nhà này bỏ trống. Không có ai sống ở đây cả.

- She had no difficulty finding a job.
Cô ấy đã tìm được việc làm không mấy khó khăn.
No/Nothing/Nobody ... = not + any/anything/anybody ... (không có ai/thứ gì/vật gì)

Ví dụ:

- We haven't got any money. (= We've got no money)
Chúng tôi không có đồng nào cả.

- I didn't say anything. (= I say nothing)
Tôi đã không nói gì cả.

- She didn't tell anybody about her plans. (She told nobody...)
Cô ấy đã không nói với bất cứ ai về những dự định của cô ấy.

- The station isn't anywhere near here. (is nowhere near here)
Quanh đây không có nhà ga nào cả.
Khi dùng no/nothing/nobody ... ta không sử dụng động từ ở dạng phủ định (isn't, didn't, can't...).

Ví dụ:

- I said nothing. (không nói 'I didn't say nothing')
Tôi đã không nói gì cả.

- Nobody tells me anything. (không nói 'Nobody doesn't tell...')
Không có ai nói với tôi điều gì cả.
B. So sánh no- và any- trong tiếng Anh
Chúng ta cũng dùng any / anything / anybody ... (không dùng not) với nghĩa "It doesn't matter which / what / who".

Bạn tham khảo cách sử dụng này trong chương Cách sử dụng some và any

So sánh no- và any-:

- "What do you want to eat?" "Nothing. I'm not hungry."
"Bạn muốn ăn gì nào?" "Không muốn gì cả. Tôi không đói."

- I'm so hungry. I could eat anything.
Tôi đói quá. Tôi có thể ăn bất cứ thứ gì. (= thứ gì cũng được)

- The exam was extremely difficult. Nobody passed. (= mọi người đều trượt)
Kỳ thi thực khó quá. Không có ai vượt qua được.

- The exam was very easy. Anybody could have passed.
Kỳ thi rất dễ. Bất cứ ai cũng có thể thi đậu. (= bất kể là ai)
C. Cách sử dụng no và none trong tiếng Anh
Chúng ta sử dụng cấu trúc no + danh từ.

Trong đó, no = not a hoặc not any (không có một/không có bất kỳ)

Ví dụ:

- We had to walk home because there was no bus. (= there wasn't a bus)
Chúng tôi đã phải đi bộ về nhà vì không có xe buýt.

- I can't talk to you now. I've got no time. (= I haven't got any time)
Tôi không thể nói chuyện với bạn bây giờ được. Tôi không có thời gian.

- There was no shops open. (= there weren't any shops open)
Không cửa hàng nào còn mở cửa.
Chúng ta sử dụng none một mình không có danh từ đi theo.

Ví dụ:

- How much money have you got?" "None." (= no money)
"Bạn có bao nhiêu tiền?" "Không có đồng nào."

- All the tickets have been sold. There are none left. (= no tickets left)
Tất cả vé đã được bán hết. Không còn lại cái nào.
Hoặc sử dụng none of...

  • none of these shops

  • none of my money

  • none of it/them/us/you
Sau none of + một danh từ số nhiều (ví dụ: 'none of the shops', 'none of them' ...) bạn có thể dùng động từ chia ở số ít hoặc số nhiều. Tuy nhiên, động từ chia ở số nhiều thường được dùng hơn.

Ví dụ:

- None of the shops were (hoặc was) open.
Không cửa hàng nào còn mở cửa.
D. nobody/no-one mang nghĩa số nhiều
Sau nobody / no one bạn có thể dùng they/them/their.

Ví dụ:

- Nobody phoned, did they? (= did he or she)
Không có ai gọi điện thoại đến phải không?

- The party was a disaster. Nobody enjoyed themselves. (= himself or herself)
Bữa tiệc thật thảm hại. Không ai thích thú cả.

- No one in the class did their homework. (= his or her homework)
Không một ai trong lớp làm bài tập cả.
Nguồn: vietjack.com
 
Top Bottom