Hóa 12 [ÔN THI THPT QG] ESTE

Isla Chemistry

Cựu Trợ lí Admin | Cựu Kiểm soát viên
Thành viên
3 Tháng mười hai 2018
2,272
3,910
541
23
Hà Nội
Hà Nội
$\color{Red}{\fbox{ハノイ建築大学}}$
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

ESTE
I. Khái niệm – Phân loại:
1.Khái niệm:
- Este là sản phẩm được tạo thành khi thay nhóm –OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm –OR’ của ancol.
- Công thức chung của 1 số este:
+ Este tạo bởi axit đơn chức và rượu đơn chức RCOOH và R’OH: RCOOR’
Nếu R và R’ là gốc no thì este là CnH2nO2 (n 2)
+ Este tạo bởi axit đơn chức RCOOH và rượu đa chức R’(OH)n : (RCOO)nR’
+ Este tạo bởi axit đa chức R(COOH)m và rượu đơn chức: R(COOR’)m
+ Este tạo bởi axit đa chức R(COOH)m và rượu đa chức R’(OH)n: ( ít gặp) Rn(COOR’)n.mR’m
2.Phân loại:
- Tùy theo đặc điểm của gốc hidrocacbon và số nhóm cacboxyl, este được chia thành nhiều loại khác nhau như: este no, este không no, este đơn chức, đa chức…
3. Đồng phân:
- Ứng với công thức CnH2nO2 có thể có các loại đồng phân mạch hở sau:
+ Axit no, đơn chức
+ Este no, đơn chức
+ Andehit – rượu
+ Xeton – rượu
+ Andehit – ete
+ Xeton – ete
- Các đồng phân este đơn chức gồm có đồng phân mạch cacbon của gốc ancol và đồng phân mạch cacbon của gốc axit tạo thành este.
Ví dụ: ứng với CTPT C4H8O2 có các đồng phân este sau:
HCOOCH2-CH2-CH3: n-propyl fomat
HCOOCH-(CH3)2: isopropyl fomat
CH3COOC2H5: etyl axetat
C2H5COOCH3: metyl propionat
II. Danh pháp:
1. Với ancol đơn chức R’OH:
Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit (đổi đuôi ic at )
Ví dụ:
CH3COOC2H5: etyl axetat
CH2=CH-COO-CH3: metyl acrylat
2.Với ancol đa chức:
Tên este = tên ancol + tên gốc axit
Ví dụ:
CH2OOC-CH3: etylenglycol điaxetat
CH2OOC-CH3
III.Tính chất vật lí:
1.Trạng thái: Đa số ở trạng thái lỏng. Những este có KLPT rất lớn có thể ở trạng thái rắn ( như mỡ động vật, sáp ong …)
2. Nhiệt độ sôi: Thấp, dễ bay hơi do không tạo liên kết hidro giữa các phân tử.
3.Tính tan: Ít tan hoặc không tan trong nước do không tạo liên kết hidro giữa các phân tử với nước.
4. Đa số các este có mùi thơm đặc trưng:
- Isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2(CH3)2: mùi chuối
- Etyl butirat: CH3CH2CH2COOC4H9: mùi dứa
- Geranyl axetat: CH3COOC10H17: mùi hoa hồng…
IV. Điều chế este:
1. Este của ancol:
- Phương pháp thường dùng để điều chế este của ancol là tiến hành phản ứng este hóa, đun hồi lưu ancol và axit hữu cơ , có H2SO4 đặc làm xúc tác.
RCOOH + R’OH <-> RCOOR’ + H2O
- Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch. Để tăng hiệu suất phản ứng thuận:
+ Tăng nồng độ chất tham gia
+ Giảm nồng độ sản phẩm bằng cách: đun nóng để este bay hơi hoặc dùng H2SO4 đặc để hút nước. H2SO4 đặc vừa là xúc tác, vừa làm tăng hiệu suất phản ứng.
2. Este của phenol:
- Các este chứa gốc phenyl không điều chế được bằng phản ứng của axit cacboxylic với phenol mà phải dùng anhidrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol.
upload_2019-4-19_23-3-0.png
3. Điều chế một số este không no:
upload_2019-4-19_23-3-28.png

V. Ứng dụng của este:
* Các este có ứng dụng rộng rãi trong đời sống.
- Làm dung môi. VD: butyl và amyl axetat được dùng để pha sơn tổng hợp.
- Sản xuất nhiều chất quan trọng như: poli(metyl acrylat) và poli(metyl metacrylat) dùng làm thủy tinh hữu cơ; poli(vinyl axetat) dùng làm chất dẻo hoặc thủy phân thành poli(vinyl ancol) dùng làm keo dán.
- Một số este của axit phtalic được dùng là chất hóa dẻo, dược phẩm…
- Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm…
Ví dụ:
Isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2(CH3)2: mùi chuối, dùng trong thực phẩm
Geranyl axetat: CH3COOC10H17: mùi hoa hồng, dùng trong mĩ phẩm…
 
Top Bottom