Sử 9 [ Lịch Sử 9] Đề cương học kì 2

N

nlht20081997

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỬ 9 – HỌC KÌ 2
Câu 1: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp (1917-1923)
-Gửi hội nghị Vec-xai bản yêu sách của nhân dân An Nam.
-Đọc sơ thảo lần thứ 1 Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lenin.
-Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập quốc tế thứ 3, tham gia Đảng cộng sản Pháp  từ CN yêu nước sang chủ nghĩa Mác – Lenin.
-Tham gia sáng lập hội liên hiệp thuộc địa.
-Xuất bản báo người cùng khổ, phát hành cuốn bản án chế độ thực dân Pháp.

Câu 2: Hoạt động của NAQ ở Liên Xô (1923-1924)
-Tham gia hội nghị Quốc tế nông dân.
-Tham gia Đại hội lần V QTCS,

Câu 3: Hoạt động của NAQ ở Trung Quốc(1924-1925)
-Thành lập Hội VNCMTN (Quảng Châu – TQ)
-Mở nhiều lớp huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ CM  Xuất bản báo thanh niên, in sách đường cách mệnh  HVNCMTN chủ trương vô sản hóa.

Câu 4: Hội nghị thành lập Đảng 2-1930
-Phong trào cách mạng dân tộc, dân chủ phát triển mạnh mẽ.
-Ba TCCS hoạt động riêng rẽ tranh giành khu vực ảnh hưởng.
-NAQ chủ trì hội nghị 3 đến 7-2-1930.
Nội dung: hợp nhất 3 TCCS ở Việt Nam thành một Đảng duy nhất là DCS Việt Nam. Thông qua CCVT,SLVT,DLTT của Đảng do NAQ khởi thảo.
-Hội nghị 2-1930 đươc coi là Đại hội thánh lập Đảng, còn CCVT,SLVT,DLTT được Hội nghị thông qua là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

Câu 5: Ý nghĩa của việc thành lập Đảng.
-Là sự kết hợp giữa phong trào công nhân, phong trào yêu nước với chủ nghĩa Mác – Lenin.
-Là bước ngoặt vĩ đại  giai cấp công nhân đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng.,
-CMVN trở thành bộ phận khắn khít của cách mạng thế giới.

Câu 6:Mặt trận Việt Minh
-1941,NAQ triệu tập hội nghị Ban chấp hành TU Đảng lần 8 tại Pác Bó ( Cao Bằng) thành lập Việt Nam độc lập đồng minh ( Mặt trận Việt Minh),
-Thành lập ủy ban liên tỉnh Cao-Bắc-Lạng.Báo chí phát triển phong phú.
-1944, VM kêu gọi nd sắm vũ khí đuổi thù chung.
-22-12-1944, Đội VN Tuyên truyền giải phóng quân thành lập, đánh thắng 2 trận liên tiếp ở Phay Khắt, Nà Ngần  Căn cứ Cao -Bắc – Lạng được củng cố và mở rộng.
-Phong trào đấu tranh vũ trang và khởi nghĩa từng phần phát triển lực lượng vũ trang, nửa vũ trang, chiến tranh du kích.

Câu 7: CMT8 – 1945.
a.Hoàn cảnh: Đức đầu hàng, Nhật đầu hàng (1945), Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào quyết định tổng khởi nghĩa.
b.Diễn biến:
-Hà Nội: 19-8-1945, đồng bào cả nước kéo đến quảng trường nhà haut lớn dự mít tinh, biểu tình, chiếm các cong sở chính quyền địch  Thắng lợi.
-14-8  18-8, Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành thắng lợi.
-23-8, Huế; 25-8, Sài Gòn.  Chỉ trong 15 ngày khởi nghĩa giành thắng lợi trong cả nước. Bảo Đại thoái jvi.
-2/9/1945, Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
c.Ý nghĩa:
-Thế giới:
+Là thắng lợi đầu tiên của một dân tộc nhược tiểu tự giải phóng khỏi ách đế quốc.
+Cỗ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa, nửa thuộc địa, đặc biệt là nd Á, Phi.
-Dân tộc:
+Phá tan xiềng xích Pháp – Nhật, lật nhào chế độ phong kiến, đưa nd ta từ nô lệ lên thành những người làm chủ.
+Mở ra kỉ nguyên độc lập – tự do.
d.Nguyên nhân thành công
-Dân ta có truyền thống yêu nước sâu sắc.
-Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng.
-Khoi liên minh công-nông vững chắc.
-Hoàn cảnh quốc tế thuận lội.
Câu 7: Tình hình nước ta sau CMT8.
a.Thuận lợi:
-Ta giành được chính quyền càng tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Hồ Chí Minh.
-Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới dâng cao và phát triển mạnh mẽ.
b.Khó khăn:
-Chính trị: M.Bắc: 20 vạn quân Tưởng và bọn tay sai chống fa cách mạng. M.Nam: Anh mở đường cho Pháp trở lại xâm lược.
-Kinh tế: đình đốn, nạn đói đe dọa nhân dân. –Tài chính: ngân khố trống rỗng.
-VH,GD: 90%dân số ko biết chữ, tệ nạn xã hội vận tồn tại.

Câu 8: Diệt giặc đói, giặc ***, giải quyết khó khăn tài chính.
-Diệt giặc đói: lập hủ gạo cứu đói, tăng gia sản xuất  Đẩy lùi nạn đói.
-Diệt giặc ***: 9-1945, HCM kí sắc lệnh lập các nhà BDHV  Xóa nạn mù chữ.
-Giải quyết khó khăn tài chính: xd quỹ độc lập, tuần lễ vàng, phát hành và lưu hành tiền VN (1946)

Câu 9: Hiệp định sơ bộ, tạm ước Việt – Pháp.
Thời gian: 6-3-1946, HCM thay mặt chính phủ kí Hiệp ước Sơ bộ.
Nội dung:
-Công nhận VN DCCH là một quốc gia độc lập có tài chính, quân sự, chính phủ, nghị viện riêng nằm trong khối liên hiệp Pháp.
-Cho 15000 quân Pháp ra Bắc thay thế quân Tưởng.
-Hai bên ngừng bắn, tạo thuận lợi cho đàm phán Pari.

Câu 10: Đường lối kháng chiến của ta 1946-1940: toàn dân toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ ủng hộ quốc tế.

Câu 11: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947.
a.Diễn biến:
-Pháp:
+Đánh nhanh thắng nhanh  huy động 12000 quân chia thành 3 cánh tiếng công Căn cứ Việt Bắc  tiêu diệt cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực ta.
+7-10-1947, Cho binh đoàn dù xuốngBắc Cạn, Chợ Mới, Chợ Đồn, cho quân từ Lạng Sơn lên Cao Bằng  Tạo thế going kìm bao vây Việt Bắc.
+9-10-1947, cho binh dona92 bộ và thủy đánh Tuyên Quang, Chiam6 Hóa, Đài Thị.
-Ta: Bao vây, chia cắt, cô lập, tập kích địch ở đèo Bông Lau (10-1947), Khe Lau(11-1947).
b.Kết quả: Pháp rút khỏi VN sau 75 ngày, căn cứ Việt Bắc được bảo toàn, bộ đội chủ lực ta dần trưởng thành.
c.Ý nghĩa: Âm mưu Đánh nhanh thắng nhanh của Pháp thất bại  Pháp sang đánh lâu dài.

Câu 12: Chiến dịch biên giới thu-đông 1950.
a.Diễn biến:
-Pháp :đề ra kế hoạch Rơ ve  khóa chặn biên giới Việt Trung, cô lập căn cứ Việt Bắc. Tiến công Việt Bắc lần 2.
-Ta :
+Mở chiến dịch để khai thông biên giới, mở rộng và củng cố căn cứ Việt Bắc.
+Ta tiêu diệt Đông Khê sáng 18-9-1950, uy hiếp Thất Khê, cô lập Cao Bằng, hệ thống phòng ngự trên đường số 4 lung lay  Pháp rút theo đường số 4 bị ta chặn đánh  Pháp rút về Na Sầm, Lạng Sơn, đến 22/10/1950 rút khỏi đường số 4.
+Phối hợp mặt trận Biên Giới, ta hoạt động mạnh ở Tây Bắc, buộc Pháp rút khỏi Hòa Bình.
b.Kết quả – Ý nghĩa:-Giải phóng biên giới Việt Trung. -KH Rơ ve phá sản.

Câu 13: Chiến dịch Điện Biên Phủ.
-Mĩ –Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương ơgồm 49 cứ điểm và 3 phân khu.
-12-1953, Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ  tiêu diệt địch, giải phóng Tây Bắc và Bắc Lào.
-Chiến dịch 13-3-1954 –> 7-5-1954 gồm 3 đợt:
+Đợt 1: tiêu diệt địch ở Him Lam và phân khu Bắc.
+Đợt 2: tấn công phân khu Trung tâm.
+Đợt 3: tiêu diệt căn cứ còn lại ở phân khu Trung Tâm và phân khu Nam.
 Tướng Đờ Ca-xto-ri đầu hàng.
-Kết quả: tiêu diệt 16200 tên, phá hủy nhìu phương tiên CT, bắn rơi, bắn cháy 62 máy bay các loại.
-Ý nghĩa: làm phá sản hoàn toàn KH Nava, buộc Pháp kí Geneve.

Câu 14: Hiệp định Geneve
-Thời gian: 21/7/1954, Geneve được kí kết.
-Nội dung:
+Các nước cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền thống nht và toàn ven lãnh thổ VN, Lào, Campuchia.
+Hai bên ngưng bắn, lập lại hòa bình, thực hiện tập kết, chuyển quân lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời.
+VN tổng tuyển cử 7-1956.
-Ý nghĩa: chấm dứt chiến tranh xâm lược của Pháp và can thiệp của Mĩ ở Đông Dương, Pháp rút về nước.

Câu 15: Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954.
a.YNLS:
-Chấm dứt ách thống trị thực dân Pháp gần 1 thế kỉ.
-Miền Bắc giải phóng chuyển sang CM XHCN.
-Làm tan rã hệ thống thuộc đĩa của CN đế quốc.
-Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phong DT trên TG.
b.Nguyên nhân thành công:
-Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng và HCM.
-Sự đoàn kết toàn dân.
-Sự đồng tình, ủng hộ của TQ, LX và loài người tiến bộ.

Câu 16: Phong trào Đồng Khởi (1959-1960)
a.Hoàn cảnh:
-Mĩ-Diệm mở rộng “tố cộng, diệt cộng”, thực hiện đạo luật 10- 59
-Hội nghị trung ương lần 15 (1959) xác định đấu tranh chính trị kết hợp vũ trang giành chính quyền.
b.Diễn biến:
-Phong trào lẻ tẻ ở Bắc Ái – Ninh Thuận, Trà Bồng – Quảng Ngãi  thành cao trào CM với PT Đồng Khởi.
-17-1-1960, nhân dân các xã Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh thuộc huyện Mỏ Cày đánh nỗn boat, giải tán chính quyền địch.  Từ Bến Tre lan rộng Nam Bộ, Tây Nguyên, một số nơi Nam Trung Bộ.
c.Kết Quả:
-Chính quyền địch thôn, xã tan rã  Ủy ban ND tự quản thành lập => lực lượng vũ trang nd ra đời và pt.
-Mặt trên DT giải phóng miền Nam VN ra đời (20/12/1960)
d.Ý nghĩa:
-Làm lung lay tận gốc chính quyền Mĩ-Diệm.
-Đánh dấu bước nhảu vọt CM Miền Nam, từ giữ gìn lực lượng sang tiến công.

Câu 17: Lịch sử địa phương.
a.Đấu tranh chính trị:
-Học sinh, SV  9-1963, biểu tình của HSSV do Quách Thị Trang dẫn đầu.
-1963, Thích Quảng Đức tự thiêu tại ngã tư Lê Văn Duyệt và Phan Đình Phùng  biểu tình của 70 vạn quân chúng Sài Gòn (1956)
b.Một số chiến công của lực lượng đặc công và biệt động thành:
-1964, lực lượng biệt động thành đánh bom cao ốc Brinh ở đường HBT.
-1965, đánh sứ quán Mĩ.
-1966, biệt động nước đánh chiến hạm Victory
 Gây cho địch nhiều tổn thất.
 
H

heoconxinh_222

đồng khởi là gì?đồng khởi nổ ra trong điều kiện lịch sử như thế nào?diển biến kết quả ý nghĩa lịch sử của phong trào .
 
Top Bottom