Kiểm tra 1 tiết lớp 10

G

gaoluami14

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Tớ đang học tiếng anh 10 cơ bản. Tình hình là tớ cực ngu tiếng anh. 2 bài kiểm tra 15 phút tớ đều được có 5 điểm. Mai là tớ kiểm tra 1 tiết rồi nên tớ đang rất mong gỡ điểm
Bạn nào học Anh 10 cơ bản tổng hợp lại kiến thức unit 1 2 3 để mai tớ làm bài kiểm tra tốt với :(( OTL. Cảm ơn ...
 
P

phnglan

1.1 Simple Present (thời hiện tại thường)

Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật.
I walk to school every day.
Khi chia động từ ở thời này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có to như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), phải có "s" ở sau động từ và âm đó phải được đọc lên:
He walks.
She watches TV
Thường dùng thời hiện tại thường với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian ...

Simple present thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau:
know, want, sound ,have, need, appear, seem, taste, own
believe, hear, see, smell, wish, understand, hate, love, like.

Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thời tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn...).
Một số ví dụ khác về thời hiện tại thường:
They understand the problem now. (stative verb)
He always swims in the evening. (habitual action)
We want to leave now. (stative verb)
The coffee tastes delicious. (stative verb)
Your cough sounds bad. (stative verb)
I walk to school every day. (habitual action)


Có rất nhiều trạng từ chỉ sự thường xuyên,sau đây một số trạng từ thông dụng thường gặp :
always: luôn luôn (lấy thí dụ một tuần thì ngày nào cũng có)
usually: thường (6 ngày/ 7)
often: thường (4 hoặc 5 ngày/ 7)
sometimes: thỉnh thoảng (khoảng 3 ngày/ 7)Đóng
seldom/ rarely: hiếm khi (chỉ 1 hoặc 2 ngày... cả năm, hiếm lắm mà)
hardly: hầu như không (coi như là không luôn)
never: không bao giờ (hoàn toàn không có)
Chúng ta hãy nhớ vị trí của những trạng từ này nhé: đứng trước động từ thường và sau To Be.
Ex: I usually get up at six o' clock.
He sometimes drinks beer.
She is rarely angry. (hiền quá nên ít khi nào giận ai)
Lưu ý:
- Sau To Be phải là danh từ, tính từ hoặc từ/ cụm từ chỉ nơi chốn nhé, chưa học trường hợp khác.
Ex: He is usually a good student.(Anh ta thường là học sinh tốt, nghĩa là cũng có lúc quậy. )
-----He is seldom sick. (Anh ta hiếm khi nào bệnh)
-----He is sometimes at home at seven p.m.(Anh ta thỉnh thoảng ở nhà lúc 7g tối)
- Trong câu có To Be thì không có động từ thường và có động từ thường thì không có To Be nhé.
Ex: I am a student. I live in HCM City.


1.2 Simple Past (Quá khứ đơn)
FORM:
Thêm "-ed" vào động từ gốc hoặc sử dụng dạng quá khứ của các động từ bất quy tắc.

Ví dụ:
You called Debbie.
Did you call Debbie?
You did not call Debbie.

CÁCH DÙNG:
1. Hành động đã hoàn thành trong quá khứ.


Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động bắt đầu và kết thúc vào một thời điểm nhất định trong quá khứ. Đôi khi người nói không thật sự nêu ra một thời điểm nào đó chính xác khi nói nhưng họ có trong đầu một thời điểm chính xác nào đó.

Ví dụ:
I saw a movie yesterday.
I didn't see a play yesterday.
Last year, I traveled to Japan.
Last year, I didn't travel to Korea.
Did you have dinner last night?
She washed her car.
He didn't wash his car.
2. Một chuỗi các hành động đã kết thúc.

Chúng ta sử dụng quá khứ đơn để liệt kê các chuỗi hành động đã kết thúc trong quá khứ. Những hành động này xảy ra theo thứ tự 1, 2, 3, 4 v.v...

Ví dụ:
I finished work, walked to the beach, and found a nice place to swim.
He arrived from the airport at 8:00, checked into the hotel at 9:00, and met the others at 10:00.
Did you add flour, pour in the milk, and then add the eggs?
3. Một diễn tiến trong quá khứ.

Quá khứ đơn còn có thể được dùng để diễn tả một diễn tiến khởi đầu và kết thúc trong quá khứ. Một diễn tiến là một hành động kéo dài và thường được mô tả bằng các từ như: for two years, for five minutes, all day, all year, v.v...

Ví dụ:
I lived in Brazil for two years.
Shauna studied Japanese for five years.
They sat at the beach all day.
They did not stay at the party the entire time.
We talked on the phone for thirty minutes.
A: How long did you wait for them?
B: We waited for one hour.

4. Các thói quen trong quá khứ

Thì quá khứ đơn cũng có thể được dùng để mô tả một thói quen đã không còn nữa trong quá khứ. Nó có cùng nghĩa với "used to". Để bảo đảm rằng người nghe hiểu người nói đang nói đến một thói quen nào đó, người nói thường thêm vào các từ sau: always, often, usually, never, when I was a child, when I was younger, v.v...

Ví dụ:
I studied French when I was a child.
He played the violin.
He didn't play the piano.
Did you play a musical instrument when you were a kid?
She worked at the movie theater after school.
They never went to school, they always skipped class.

5. Những sự thật và khái quát hóa trong quá khứ.

Thì quá khứ đơn cũng có thể được dùng để mô tả những sự thật hoặc những điều khái quát hóa mà trong hiện tại không còn đúng nữa. Cũng giống như ở cách dùng thứ 4, ở cách dùng này, thì quá khứ đơn khá giống với cách dùng "used to"

Ví dụ:
She was shy as a child, but now she is very outgoing.
He didn't like tomatoes before.
Did you live in Texas when you were a kid?
People paid much more to make cell phone calls in the past.
 
Last edited by a moderator:
P

phnglan

unit 2:

Câu hỏi WH là câu hỏi bắt đầu bằng từ có W và H. Những từ này gồm có: WHAT, WHO, WHERE, WHEN, WHY và HOW. Trong bài này ta tạm gọi chúng là từ WH.
Học xong động từ TO BE rồi, giờ ta có thể áp dụng TO BE với những từ WH để đặt ra vô số câu hỏi.
* Nghĩa của các từ WH:
WHAT = cái gì
WHO = ai
WHERE = ởđâu
WHEN = khi nào
WHY = tại sao
HOW = như thế nào, bằng cách nào
* Công thức câu hỏi WH với động từ TO BE:
Từ WH + TO BE + Chủ ngữ + Bổ ngữ ?
-Lưu ý:
+ TO BE phải được chia đúng biến thể (AM hay IS hay ARE) tùy theo chủ ngữ.
+ Bổ ngữ có thể là danh từ, tính từ, trạng từ, trạng ngữ chỉ nơi chốn, trạng ngữ chỉ thời gian. Có thể không có bổ ngữ.
- Ví dụ:
+ WHAT IS LOVE? = tình yêu là gì?
+ WHO AM I? = Tôi là ai?
+ WHO ARE YOU? = Bạn là ai?
+ WHERE IS MY KEY? = Chìa khóa của tôi ở đâu?
+ WHY AM I HERE? = Tại sao tôi lại ở đây?
+ HOW ARE YOU? = Bạn như thế nào? (Tức là "Bạn khỏe không?")
+ HOW IS IT MADE? = Nó được làm ra bằng cách nào?
* Trường hợp đặc biệt HOW:
- Với từ HOW, ta còn có công thức sau:
HOW + Tính từ + TO BE + Chủ ngữ + Bổ ngữ (nếu có) ?
- VD:
+ HOW TALL ARE YOU? = Bạn cao bao nhiêu?
+ HOW MUCH IS IT? Nó bao nhiêu vậy? (Hỏi giá tiền)
+ HOW FAR IS IT FROM YOUR HOUSE TO SCHOOL? Từ nhà bạn đến trường bao xa?


1. Các động từ theo sau bởi Ving (danh động từ)

Anticipate: đoán trước

Appreciate: hoan nghênh

Avoid: tránh

Consider: xem xét
delay: trì hoãn

Deny: từ chối

Detest: ghê tởm

Dislike: không thích

Enjoy: thích thú

Escape: trốn khỏi

Suggest: đề nghị

Finish: hoàn tất

Forgive: tha thứ

Involve: có ý định

Keep: tiếp tục

Miss: bỏ lỡ

Postpone: trì hoãn

Prevent: ngăn chặn

Stop: dừng …

Note: appreciate đòi hỏi phải có một tính từ sở hữu hoặc danh động từ

I appreciate your giving me so much of your time.

I appreciate being given this opportunity.

2. Danh động từ đứng sau cụm động từ, thành ngữ…

Can’t help/ can’t bear/ can’t stand: không thể chịu đựng nổi

It’s (not) worth: (không) đáng giá

It’s no use: thật vô dụng

It’s no good: vô ích

There’s no point in: Chẳng có lý do gì/ lợi gì

Have difficulty (in): Có khó khăn trong vấn đề gì

A waste of money/ time: tốn tiền/ mất thời gian

Be busy (with): bận rộn với cái gì

Look forward to: trông mong, chờ đợi

Be (get) used to: quen với cái gì

Object to: phản đối

Confess to: thú tội, nhận tội

3. Sau V + preposition, Adj + preposition hoặc Noun + preposition là V-ing.
Accuse of (tố cáo),

Suspect of (nghi ngờ),

be fond of (thích),

be interested in (thích thú, quan tâm),

choice of (lựa chọn),

reason for (lý do về)...

4. Những động từ sau đây theo sau là to V hoặc V-ing mà nghĩa không thay đổi: begin, like, can’t stand, love, continue, prefer, start, hate, dread.

 
P

phnglan

tiếp unit 2

2. Động từ nguyên mẫu có “to”
TO-INFINITIVE GERUND

● Diễn đạt mục đích
Ex: He went to university to become a teacher (in order to become)
● Sau một số động từ sau(agree, appear, decide, hope, promise, refuse, plan, expect etc).
Ex: I promised to vote for him
● Sau một số tính từ(happy, glad, sorry etc)
Ex: I am really sorry to hear that
● Sau công thức “I would like /love/prefer”
My ex: I would like to see your boss
● Sau một số danh từ (surprise, fun …)
Ex: What a fun to be here
● Sau cấu trúc “too/enough”
Ex: He’s clever enough to finish the task
She is too short to reach the ceiling
● Trong một số cấu trúc như: to tell you the truth, to the honest, to begin with, etc
Ex To begin with, I’d like to talk about the sales this year

a. Một số động từ thường theo sau bằng động từ nguyên mẫu có “to”
- agree: đồng ý - arrange: sắp xếp - beg: van nài, van xin
- decide: quyết định - demand: yêu cầu - fail: thất bại
- hope: hy vọng - intend: dự định - learn: học
- plan: lên kế hoạch - prepare: chuẩn bị - pretend: giả vờ
- prmise: hứa - refuse: từ chối - seem: hình như
- want: mong muốn - wish: ước muốn - would like
Ex: I hope to be your good friend.
We decided to go for a walk in the forest.
b. Một số động từ theo sau bằng tân ngữ + động từ nguyên mẫu có “to”:
- advise: khuyên - ask: hỏi - allow: cho phép
- encourage: động viên - expect: mong đợi - permit: cho phép
- persuade: thuyết phục - order: ra lệnh - recommend: đề nghị
- request: yêu cầu - tell: bảo
Ex: My parents allowed me to go out with my friends last night.
I recommend you to do what he said.
Note:
- stop + V-ing: dừng hẳn một hành động
Ex: My father stopped smoking cigarette.
- stop + to-inf: dừng lại để làm việc khác
Ex: He was very tired. He stopped to take a rest.
- remember / forget / regret + V-ing: nhớ / quên/ nuối tiếc việc đã xảy ra rồi (trong quá khứ)
- remember / forget / regret + to-inf: nhớ / quên/ nuối tiếc việc chưa, sắp xảy ra (trong tương lai)
Ex: Don’t forget to turn off the light when you go to bed.
I remember meeting you some where but I can’t know your name.
- try + V-ing: thử
- try + to-inf: cố gắng
- need + V-ing = need + to be + V3: cần được (bị động)
- need + to-inf: cần (chủ động)
Ex: I need to wash my car.
My car is very dirty. It needs washing / to be washed.



 
P

phnglan

unit 3

Past Perfect (Thì quá khứ hoàn thành)

FORM

[had + past participle]

Ví dụ:
You had studied English before you moved to New York.
Had you studied English before you moved to New York?
You had not studied English before you moved to New York.

CÁCH DÙNG:

1. Một hành động được hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Nó cũng có thể dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứ.

Ví dụ:
I had never seen such a beautiful beach before I went to Kauai.
I did not have any money because I had lost my wallet.
Tony knew Istanbul so well because he had visited the city several times.
Had Susan ever studied Thai before she moved to Thailand?
She only understood the movie because she had read the book.
Kristine had never been to an opera before last night.
We were not able to get a hotel room because we had not booked in advance.
A: Had you ever visited the U.S. before your trip in 2006?
B: Yes, I had been to the U.S. once before.
2. Một diễn tiến xảy ra trước một điều nào đó trong quá khứ (Non-Continuous Verb)

Với Non-Continuous Verb và một số Mixed Verb được dùng với nghĩa non-continuous, chúng ta dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một điều bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục diễn ta cho đến khi có một hành động khác xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ:
We had had that car for ten years before it broke down.
By the time Alex finished his studies, he had been in London for over eight years.
They felt bad about selling the house because they had owned it for more than forty years.
Mặc dù cách dùng trên thường chỉ giới hạn trong các động từ Non-Continuous và các nghĩa non-continuous của các mixed verb, nhưng đôi khi ta cũng có thể dùng các từ "live," "work," "teach," và "study" mặc dù chúng không phải là các động từ Non-Continuous.

QUAN TRỌNG: Những thời điểm xác định trong thì quá khứ hoàn thành.

Không giống như thì hiện tại hoàn thành, chúng ta có thể dùng các từ hoặc các ngữ chỉ thời gian trong thì quá khứ hoàn thành. Mặc dù có thể dùng được nhưng hiếm khi cần phải dùng như vậy.

Ví dụ:
She had visited her Japanese relatives once in 1993 before she moved in with them in 1996.

NGOÀI RA
Nếu hành động của thì quá khứ hoàn thành xảy ra ở một thời điểm xác định, ta thay thế được bằng thì quá khứ đơn khi có từ "before" hoặc "after" được dùng. Do từ "before" và "after" đã nói được cho ta biết hành động nào xảy ra trước, hành động nào xảy ra sau nên việc dùng thì quá khứ hoàn thành đã không còn cần thiết nữa. Do đó, cả hai câu phía dưới đây đều đúng:
She had visited her Japanese relatives once in 1993 before she moved in with them in 1996.
She visited her Japanese relatives once in 1993 before she moved in with them in 1996.

TUY NHIÊN

Nếu thì quá khứ hoàn thành không dùng để chỉ một hành động ở một thời điểm xác định thì việc dùng thì quá khứ hoàn thành là bắt buộc. So sánh 2 ví dụ dưới đây. Ở đây, thì quá khứ hoàn thành dùng để chỉ sự thiếu kinh nghiệm chứ không phải là một hành động ở một thời điểm nhất định. Do đó, ta không thể dùng thì quá khứ đơn được.
She never saw a bear before she moved to Alaska. Không đúng.
She had never seen a bear before she moved to Alaska. Đúng
 
Top Bottom