[Hỏi Đáp] Các dạng bài tập về chương HALOGEN

T

thienlong233

thi cấp quận mà cũng thiếu bài tập hả bạn. chắc các thầy cô phải cho nhiều bài tập lắm chứ.
đây là 1 số bài mà mình sưu tầm được chúc bạn làm tốt.

1) Điện phân nóng chảy a gam một muối A tạo bởi kim loại m và phi kim hóa trị I (X) thu được 0,896 lít khí nguyên chất (đktc). Hòa tan a gam muối A vào 100 ml dd HCl 1M rồi cho tác dụng với dd AgNO3 dư thu được 25,83 gam kết tủa. Xác định tên phi kim X và công thức tông quát của muối A.
2) Hòa tan một muối kim loại halogennua chưa biết hóa trị vào nước để được dd X.
+ Nếu lấy 250 ml dd X (chứa 27 gam muối) cho vào AgNO3 dư thì thu được 57,4 gam kết tủa.
+ Mặt khác cô cạn ½ dd X trên rồi điện phân thì có 6,4 gam kim loại bám ở catot.
Xác định công thức muối.
3) Cho các đơn chất A, B, C thực hiện phản ứng:
A + B → X X + H2O → NaOH + B↑ B + C → Y↑ Y + NaOH → Z + H2O
Cho 2,688 lít khí Y (đktc) qua dd NaOH thì khối lượng chất tan bằng 2,22 gam. Lập luận xác định A, B, C và hoàn thành phương trình phản ứng.
 
N

nhokdethuog78

bài tập về chương halogen ( hóa 10 )

Bài tập chương halogen


Câu 1: Cho 4 đơn chất F2; Cl2; Br2; I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
Câu 2: Câu nào sau đây Không đúng?
A. Các halogen là những phi kim mạnh nhất trong mỗi chu kỳ.
B. Các halogen đều có số oxi hóa là -1; 0; +1; +3; +5; +7.
C. Các halogen đều có 7 electron lớp ngoài cùng thuộc phân lớp s và p.
D. Tính oxi hoá của các halogen giảm dần từ flo đến iod.
Câu 3: Các hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố halogen thì halogen có tính oxi hoá mạnh hơn sẽ có số oxi hoá
A. dương. B. âm. C. không. D. không xác định được.
Câu 4: Trong tự nhiên, các halogen
A. chỉ tồn tại ở dạng đơn chất. B. chỉ tồn tại ở dạng muối halogenua.
C. chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. D. tồn tại ở cả dạng đơn chất và hợp chất.
Câu 5: Khi cho khí Cl2 tác dụng với khí NH3 có chiếu sáng thì
A. thấy có khói trắng xuất hiện. B. thấy có kết tủa xuất hiện.
C. thấy có khí thoát ra. D. không thấy có hiện tượng gì.
Câu 6: HF có nhiệt độ sôi cao bất thường so với HCl, HBr, HI là do
A. flo có tính oxi hoá mạnh nhất. B. flo chỉ có số oxi hoá âm trong hợp chất.
C. HF có liên kết hiđro. D. liên kết H – F phân cực mạnh nhất.
Câu 7: Trong các hợp chất, flo chỉ có số oxi hoá -1 còn clo, brom, iod có cả số oxi hóa +1; +3; +5; +7 là do so với clo, brom, iod thì
A. flo có tính oxi hoá mạnh hơn. B. flo có bán kính nguyên tử nhỏ hơn.
C. nguyên tử flo có cấu tạo đặc biệt. D. nguyên tử flo không có phân lớp d.
Câu 8: ở điều kiện thường, clo là chất khí, màu vàng lục, có mùi xốc và nặng hơn không khí
A. 1,25 lần. B. 2,45 lần. C. 1,26 lần. D. 2,25 lần.
Câu 9: Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế clo bằng cách
A. điện phân nóng chảy NaCl. B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
C. phân huỷ khí HCl. D. cho HCl đặc tác dụng với MnO2; KMnO4…
Câu 10 (A-07): Trong công nghiệp người ta thường điều chế clo bằng cách
A. điện phân nóng chảy NaCl. B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
C. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dd NaCl. D. cho HCl đặc tác dụng với MnO2; đun nóng.
Câu 11: Khí HCl khô khi gặp quỳ tím thì làm quỳ tím
A. chuyển sang màu đỏ. B. chuyển sang màu xanh.
C. không chuyển màu. D. chuyển sang không màu.
Câu 12: Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế khí HCl bằng cách
A. clo hoá các hợp chất hữu cơ. B. cho clo tác dụng với hiđro.
C. đun nóng dung dịch HCl đặc. D. cho NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc.
Câu 13: Thứ tự tăng dần tính axit của các axit halogen hiđric (HX) là
A. HF < HCl < HBr < HI. B. HI < HBr < HCl < HF.
C. HCl < HBr < HI < HF. D. HBr < HI < HCl < HF.
Câu 14: Có 4 dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI đựng trong các lọ bị mất nhãn. Nếu dùng dung dịch AgNO3 thì có thể nhận được
A. 1 dung dịch. B. 2 dung dịch. C. 3 dung dịch. D. 4 dung dịch.
Câu 15: Brom có lẫn một ít tạp chất là clo. Một trong các hoá chất có thể loại bỏ clo ra khổi hỗn hợp là
A. KBr. B. KCl. C. H2O. D. NaOH.
Câu 16: Axit pecloric có công thức
A. HClO. B. HClO2. C. HClO3. D. HClO4.
Câu 17: Axit cloric có công thức
A. HClO. B. HClO2. C. HClO3. D. HClO4.
Câu 18 (B-07): Cho 13,44 lít khí Cl2 (đktc) qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là
A. 0,24M. B. 0,48M. C. 0,2M. D. 0,4M.
Câu 19: Điện phân 2 lít dung dịch hỗn hợp NaCl và KCl có màng ngăn một thời gian thu được 1,12 lít khí Cl2 (đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi. Tổng nồng độ mol của NaOH và KOH trong dung dịch thu được là
A. 0,01M. B. 0,025M. C. 0,03M. D. 0,05M.
Câu 20: Độ tan của NaCl ở 100OC là 50 gam. ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl có nồng độ phần trăm là
A. 33,33. B. 50. C. 66,67. D. 80.
Câu 21: Hoà tan 11,2 lít khí HCl (đktc) vào m gam dung dịch HCl 16% thu được dung dịch HCl 20%. Giá trị của m là
A. 36,5. B. 182,5. C. 365,0. D. 224,0.
Câu 22: Hoà tan V lít khí HCl (đktc) vào 185,4 gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch HCl 16,57%. Giá trị của V là
A. 4,48. B. 8,96. C. 2,24. D. 6,72.
Câu 23: Cho 11,2 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 tác dụng vừa đủ với 16,98 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al thu được 42,34gam hỗn hợp Z gồm MgCl2; MgO; AlCl3 và Al2O3.
1. Phần trăm thể tích của oxi trong X là
A. 52. B. 48. C. 25. D. 75.
2. Phần trăm khối lượng của Mg trong Y là
A. 77,74. B. 22,26. C. 19,79. 80,21.
Câu 24: Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Lượng clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên là
A. 0,1 mol. B. 0,05 mol. C. 0,02 mol. D. 0,01 mol.
Câu 25: Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Al; 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 74,2. B. 42,2. C. 64,0. D. 128,0.
Câu 26: Hoà tan 174 gam hỗn hợp M2CO3 và M2SO3 (M là kim loại kiềm) vào dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí CO2và SO2 thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500ml dung dịch NaOH 3M. Kim loại M là
A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.
Câu 27: Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe2O3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2 muối có tỷ lệ mol là 1 : 1. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O2 trong hỗn hợp lần lượt là
A. 30 và 70. B. 40 và 60. C. 50 và 50. D. 60 và 40.
Câu 28: Hoà tan hoàn toàn 25,12 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là
A. 67,72. B. 46,42. C. 68,92 D. 47,02.
Câu 29: Cho 6,72 lít clo (đktc) tác dụng với 16,8 gam Fe nung nóng rồi lấy chất rắn thu được hoà vào nước và khuấy đều thì khối lượng muối trong dung dịch thu được là
A. 38,10 gam. B. 48,75 gam. C. 32,50 gam. D. 25,40 gam.
Câu 30: Cho 9,14 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu bằng dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí (đktc), dung dịch X và 2,54 gam chất rắn Y. Khối lượng muối trong X là
A. 32,15 gam. B. 31,45 gam. C. 33,25 gam. D. 30,35gam.
Câu 31: Hoà tan hoàn toàn 10,05 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II và III vào dung dịch HCl thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Khối lượng muối trong A là
A. 10,38gam. B. 20,66gam. C. 30,99gam. D. 9,32gam.
Câu 32: Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam muối khan thu được là
A. 70,6. B. 61,0. C. 80,2. D. 49,3.
About these ads
 
N

nhokdethuog78

Bài tập về nhóm halogen

BÀI TẬP CHƯƠNG HALOGEN

Dạng I: Viết PTHH

Câu 1: Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các chất sau tác dụng với Clo, Br2, I2:

a) K, Na, Rb, Mg, Ba, Al, Fe, Ca, Zn, Cu, H2, H2O.

c) KOH(ở t0 thường), KOH(ở 1000C), NaOH, Ca(OH)2, KBr, NaBr, NaI, KI, MgBr2, CaBr2, BaBr2

Câu 2: Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các chất sau tác dụng với HCl, HBr:

a) K, Na, Rb, Mg, Ba, Al, Fe, Ca, Zn, Cu, H2.

b) K2O, Na2O, Rb2O, MgO, BaO, Al2O3, Fe2O3, CaO, ZnO, FeO, CuO

c) K2CO3, Na2CO3, Rb2CO3, MgCO3, BaCO3, CaCO3, AgNO3

d) KOH, NaOH, RbOH, Mg(OH)2, Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2, Ca(OH)2, Zn(OH)2, Cu(OH)2

e) MnO2, KMnO4, K2Cr2O7

Câu 3: Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các sơ đồ sau:

a) HCl ® Cl2 ® FeCl3 ® NaCl ® HCl ® CuCl2 ® AgCl

b) KMnO4®Cl2®HCl ®FeCl3 ® AgCl® Cl2®Br2®I2®ZnI2 ®Zn(OH)2

c) KCl® Cl2®KClO®KClO3®KClO4®KCl®KNO3

d) Cl2®KClO3®KCl® Cl2®Ca(ClO)2®CaCl2®Cl2®O2

e) KMnO4 à Cl2 à KClO3 à KCl à Cl2 à HCl à FeCl2 à FeCl3 à Fe(OH)3

f) CaCl2 à NaCl à HCl à Cl2 à CaOCl2 à CaCO3 à CaCl2 à NaCl à NaClO

g) KI à I2 à HI à HCl à KClà Cl2 à HCLO à O2 à Cl2 à Br2 à I2

h) KMnO4 → Cl2 → HCl →FeCl2 → AgCl → Ag

i) HCl → Cl2→ FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3

j)HCl → Cl2 → NaCl → HCl → CuCl2 → AgCl → Ag

k) MnO2 → Cl2 → KClO3 → KCl → HCl → Cl2 → Clorua vơi

Câu 4: Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các cặp chất sau tác dụng với nhau:

a) NaCl + ZnBr2 e) HBr + NaI i) AgNO3 + ZnBr2 m) HCl + Fe(OH)2

b) KCl + AgNO3 f) CuSO4 + KI j) Pb(NO3)2 + ZnBr2 n) HCl + FeO

c) NaCl + I2 g) KBr + Cl2 k) KI + Cl2 o) HCl + CaCO3

d) KF + AgNO3 h) HBr + NaOH l) KBr + I2 p) HCl + K2SO3

Câu 5: Sục khí Cl2 qua dung dịch Na2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Hãy viết PTHH của các phản ứng xảy ra.

Dạng 2: Nhận biết:

Câu 1: Nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau:

1) Không giới hạn thuốc thử

a) KOH, NaCl, HCl b) KOH, NaCl, HCl, NaNO3

c) NaOH, NaCl, HCl, NaNO3, KI d) NaOH, NaCl, CuSO4, AgNO3

e) NaOH, HCl, MgBr2, I2, hồ tinh bột f) NaOH, HCl, CuSO4, HI, HNO3

2) Chỉ dùng 1 thuốc thử

a) KI, NaCl, HNO3 b) KBr, ZnI2, HCl, Mg(NO3)2

c) CaI2, AgNO3, Hg(NO3)2, HI d) KI, NaCl, Mg(NO3)2, HgCl2

3)Không dùng thêm thuốc thử

a) KOH, CuCl2, HCl, ZnBr2 b) NaOH, HCl, Cu(NO3)2, AlCl3

c) KOH, KCl, CuSO4, AgNO3 d) HgCl2, KI, AgNO3, Na2CO3

Dạng 3: Tính toán theo phương trình hóa học

Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 6 gam CuO vào lượng vừa đủ 400ml dung dịch HCl

a) viết các phương trình phản ứng xảy ra?

b) Tính nồng độ mol dd axit đã dùng?

c) Tính khối lượng muói tạo thành sau phản ứng?

Câu 2: Cho 1,96 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch CuCl2

a) Viết phương trình phản ứng ?

b Tính nồng độ mol dd CuCl2 đã dùng?

c) Tính nồng độ mol/l của chất trong dung dịch sau phản ứng (coi như thể tích dd không thay đổ).

Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 8 gam Fe2O3 bằng dd HCl 0,5M (đktc).

a) Tính khối lượng muối thu được?

b) Tính thể tích dd axit đã dùng?

c) Tính nồng độ mol/l của chất trong dd sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể).

Câu 4: Cho ml dung dịch HCl 1,4 M phản ứng với 16 gam CuO thu được dung dịch A. Xác định:

a) Thể tích dd axit đã dùng?

b) Khối lượng và nồng độ mol/lit chất trong dung dịch A .

Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 53,36 gam Fe3O4 bằng dung dịch HCl 0,5M.

a) Tính khối lượng muối thu được?

b) Tính thể tích dd axit đã dùng?

c) Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể).

Câu 6: Cho 6,05 g hỗn hợp gồm Zn và Al tác dụng vừa đủ với m gam dd HCl 10% cô cạn dd sau phản ứng thu đ­ược 13,15 g muối khan. Tìm giá trị của m.

Câu 7: Cho 2,24g sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí sinh ra cho qua ống đựng 4,2g CuO được đun nóng. Xác định khối lượng của chất rắn ở trong ống sau phản ứng.

Câu 8: Nhúng thanh kẽm có khối lượng 30,0g vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Phản ứng kết thúc, lấy thanh kẽm ra rửa nhẹ, sấy khô cân nặng m (g). Tính khối lượng kẽm đã tan vào dung dịch và giá trị m?

Câu 9: Cho 2,6g bột kẽm vào 100 ml dung dịch CuCl2 0,75M. Lắc kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc. Xác định số mol của các chất trong dung dịch thu được.

Câu 10: Đốt cháy nhôm trong khí clo, nếu thu được 13,35 gam nhôm clorua. Tìm khối lượng nhôm và thể tích khí clo cần dùng.

Câu 11: 200g dung dịch AgNO3 8,5% tác dụng vừa đủ 150ml dd HCl. Tìm nồng độ mol của dd HCl.

Câu 12: Cho 5,4g nhôm tác dụng với dung dịch HCl thì thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc là bao nhiêu?

Câu 13: Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất: CaO, H2O, MnO2, axit H2SO4 70%(D=1,61g/cm3) và

NaCl. Hỏi cần phải dùng những chất gì và với lượng chất là bao nhiêu để điều chế 254g clorua vôi?

Dạng 4: Tính toán theo phương trình hóa học (bài toán lượng dư)

Câu 1: Cho 500 ml dung dịch HCl 1,4 M phản ứng với 16 gam CuO thu được dung dịch A.

Xác định: Khối lượng và nồng độ mol/lit mỗi chất trong dung dịch A .

Câu 2: Cho 500 ml dung dịch NaOH 1,8 M phản ứng với 500 ml dung dịch FeCl3 0,8 M thu được dung dịch A và chất rắn B.

Xác định: Khối lượng chất rắn B và nồng độ mol/lit mỗi chất trong dung dịch A .

Câu 3: Cho 1,96 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch CuCl2 10% (d=1,12g/ml).

a) Viết phương trình phản ứng ?

b) Tính nồng độ mol/l của chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể).

Câu 4: Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường).

a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

b) Xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch sau phản ứng (thể tích dd thay đổi không đáng kể).

Câu 5: Đổ dung dịch chứa 1g HBr vào dung dịch chứa 1g NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu nào? Vì sao?

Câu 6: Tính khối lượng HCl bị oxi hoá bởi MnO2, biết rằng khí Cl2 sinh ra trong phản ứng đó có thể đẩy được 12,7g I2 từ dung dịch NaI.

Câu 7: Cho 50g dd HCl tác dụng dd NaHCO3 dư thu được 2,24lit khí ở đktc. Tìm nồng độ phần trăm của dd HCl đã dùng?

Câu 8: Trộn 50 ml dd HCl 0,12M với 50 ml dd NaOH 0,1M. Tìm nồng độ mol các chất trong dd thu được.

Câu 9: Trộn 300 ml dd HCl 0,05M với 200 ml dd NaOH a mol/l. Tìm nồng độ mol các chất trong dd thu được.

Câu 10: Đổ 200ml dd HCl 0,5M vào 500ml dd Ca(OH)2 0,2M. Nhúng giấy quỳ tím vào dd thu được thì giấy quỳ chuyển sang màu nào?

Câu 11: Cho 300ml một dd có hòa tan 5,85g NaCl tác dụng với 200ml dd có hòa tan 34g AgNO3. Tìm khối lượng kết tủa thu được.

Dạng 3: Xác định tên

Câu 1:

Cho 4,8 gam 1 kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 4,48 lít khí hiđro (đkc).

1. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính số mol hiđro thu được.

2. Xác định tên kim loại R.

3. Tính khối lượng muối clorua khan thu được.

Câu 2: Cho 0,9gam một kim loại nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 2,24 lít khí hiđro (ở đktc). Xác định tên kim loại.

Câu 3: Cho 7,8 gam kim loại nhóm IA tác dụng với HCl thì thấy có 2,24 lít khí thoát ra (đktc). Xác định tên kim loại.

Câu 4: Khi cho 1,2 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 1,12 lít khí hiđro (ở đktc). Xác định tên kim loại.

Câu 5: A là kim loại thuộc nhóm IIA. Lấy 4,8 g A tác dụng với dd HX thu được 0,4 g khí. Tìm tên A

Câu 6: Khi cho 3,33g một kim loại kiềm tác dụng với HCl thì có 0,48g khí hidro thoát ra. Cho biết tên kim loại kiềm đó.

Câu 7: Cho 4,8g một kim loại A thuộc nhóm IIA vào 200g dung dịch HCl 20% thì thu được 4,48 lít khí (đktc).

Xác định tên kim loại A.
Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.

Câu 8: Cho 10,8g một kim loại R ở nhóm IIIA tác dụng hết 500 ml d2 HCl thu được 13,44 lit khí (đktc).

a) Xác định tên kim loại R.

b) Tìm nồng độ mol/l dung dịch HCl cần dùng.

Câu 9: Cho 1,365 g một kim loại kiềm X tan hết trong dd HCl thu đ­ược dd có khối l­ượng lớn hơn dd HCl đã dùng là 1,33 g. Tìm tên X.

Câu 10. Khi cho m (g) kim loại Canxi tác dụng hoàn toàn với 17,92 lit khí X2 (đktc) thì thu được 88,8g muối halogenua.

a. Viết PTPƯ dạng tổng quát.

b. Xác định công thức chất khí X2 đã dùng.

c. Tính giá trị m.

Câu 11. Để hoà tan hoàn toàn 8,1g một kim loại thuộc nhóm IIIA cần dùng 450 ml dung dịch HCl 2,0M, thu được dung dịch A và V lit khí H2 (đktc).

a. Xác định nguyên tử khối của kim loại trên, cho biết tên của kim loại đó.

b. Tính giá trị V.

c. Tính nồng độ mol của dung dịch A, xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

Câu 12: Hòa tan 4,25 g 1 muối halogen của kim loại kiềm vào dd AgNO3 dư­ thu đ­ược 14,35 g kết tủa. CT của muối là gì?

Câu 13: Cho một lượng đơn chất halogen tác dụng hết với magie thu được 19g magie halogenua. Cũng lượng đơn chất halogen đó tác dụng hết với nhôm tạo ra 17,8g nhôm halogenua. Xác định tên halogen trên.

Câu 14: X là nguyên tố thuộc nhóm halogen. Oxit cao nhất chứa 38,79% X vế khối lượng. Tìm tên X.

Câu 15: Cho 8g oxit kim loại R ở nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với 800 ml dung dịch HCl 0,5M..

a) Xác định tên kim loại R.

b) Tính khối lượng muối tạo thành.

Câu 16: Để trung hòa hết 16g một hiđroxit của một kim loại nhóm IA cần dùng hết 500ml dung dịch HCl 0,8M. Tìm công thức của hiđroxit trên.

Câu 17: Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O7. Hợp chất khí của nó với Hidro chứa 2,74% hidro về khối lượng.

Tìm tên R.
Nếu cho 0,25 mol đơn chất của R tác dụng với hidro (vừa đủ) thu được hợp chất khí. Hòa tan khí này vào nước thu được 200 g dung dịch axit. Tính C% của dung dịch axit này.

Câu 18: Cho 6,2g hỗn hợp 2 kim loại A, B thuộc nhóm IA tác dụng hoàn toàn với H2O thu được 2,24 lít (đktc). Xác định A, B. Biết A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp.
 
N

nhokdethuog78

Câu 19: Hòa tan 174 g hỗn hợp 2 muối cacbonat và sunfit của cùng một kim loaị kiềm vào dd HCl d­ư. Toàn bộ khí thoát ra đ­ược hấp thụ tối thiểu bởi 500 ml dd KOH 3 M. Tìm tên kim lọai kiềm.

Câu 20: Cho 2,12g muối cacbonat một kim loại hóa trị I tác dụng với dd HCl dư tạo ra 448ml khí (ở đktc). Tìm CT của muối.

Câu 21: Cho một muối kim loại halogenua chưa biết hóa trị vào nước để được dung dịch X

-Nếu lấy 250ml dung dịch X( chứa 27 gam muối) cho vo AgNO3 dư thì thu được 57,4 gam kết tủa

-Mặt khác điện phân ½ dung dịch X trn thì có 6,4 gam kim loại bm ở catot

Xác định công thức muối

Câu 22: Cho a gam 1 muối được cấu tạo từ một kim loại M có hóa trị 2 và một halogen x vo nước rồi chia dung dịch lm 2 phần bằng nhau:

-Phần 1: cho tc dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 5,74g kết tủa

-Phần 2: Bỏ 1 thanh kim loại sắt vo. Sau khi phản ứng kết thc thì khối lượng sắt tăng thêm 0,16g

a) Xác định công thức muối ban đầu

b) Tính khối lượng a gam muối đ dng

Câu 23: Cho 1,2 gam kl R có hóa trị không đổi cần vừa đủ 200 gam dd HCl a% thu được 201,1 gam dd A

A Xác định tên klR

B Tính a v c% dd HCl v % cc chất tan trong ddA

Câu 24: Cho 7,3g khí hidroclorua vào 92,7 ml nước được dd axit A

a) Tính C% ; CM của dd A thu được .

b) Tính khối lượng dd H2SO4 98% và muối NaCl cần để điều chế lượng khí hidroclorua trên.

c) Dung dịch axit A thu được cho hết vào 160g dd NaOH 10%. Dung dịch thu được có tính chất gì? (axit, bazờ, trung hịa). Tính C% cc chất trong dd sau phản ứng.

d) Tính thể tích dd AgNO 3 0,5M cần để tác dụng vừa đủ với 10g dd axit A trên.

Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 1,7g hh X gồm Zn và KL (A) ở phân nhóm chính nhóm 2 vào dd Axit HCl thu được 0,672 lit khí H2 ( đktc ). Mặt khác nếu hòa tan hết 1,9g (A) thì dùng không hết 200ml dd HCl 0,5M. Tìm tên A.

Dạng 4: Bài toán hỗn hợp

Câu 1: Cho 16g hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thu được 8,96lit khí ở đktc. Vậy khối lượng của Fe và Mg trong hỗn hợp trên lần lượt là:

Cho 0,56g hỗn hợp A gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư .Sau phản ứng thu được 224ml khí H2 đkc.

a) Viết phương trình phản ứng và xác định vai trò của từng chất trong phản ứng

b) Tính thành phần % của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu

Câu 2: Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn và ZnO người ta phải dung vừa hết 600ml dd HCl 1M và thu được 0,2mol khí H2 .

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra, cho biết phản ứng nào là phản ứng oxh-khử.

b) Xác định khối lượng của Zn và ZnO trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 3: Hoà tan 10g hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dd HCl vừa đủ, thu được 1,12 l hidro (đktc) và dd X. Cho dd X tác dụng với dd NaOH lấy dư. Lấy kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Tìm khối lượng chất rắn Y.

Câu 4 Hoà tan 28,8 gam hỗn hợp bột Fe2O3 và Cu bằng dd HCl dư(không có oxi), đến khi phản ứng hoàn toàn còn 6,4 gam Cu không tan. Tìm khối lượng Fe2O3 và Cu trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 5 Cho hỗn hợp gồm 3 kim loại A, B, C có khối lượng là 2,17 gam tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 1,68 lít H2 ở đktc. Tìm khối lượng muối clorua trong dung dịch sau phản ứng.

Câu 6: Cho 14,4g hỗn hợp X gồm Cu và CuO tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HCl 0,4M. Vậy khối lượng của đồng trong hỗn hợp trên là:

Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 1,36 gam hỗn hợp CaO và CuO vào lượng vừa đủ 400ml dung dịch HCl 0,1M

a) viết các phương trình phản ứng xảy ra?

b) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp?

c) Tính khối lượng các muói tạo thành sau phản ứng?

Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl 10% (d=1,1 g/ml) sau phản ứng thu được 2,24 lit H2 (đktc).

a) Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp?

b) Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể).

Câu 9: Hòa tan hết m gam hh A gồm có Fe và một KL (M) bằng dd HCl thu được 1,008 lit H2 ( đktc ) và dd B. Cô cạn B thu được 4,575g hh muối khan. Tìm giá trị của m.

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 2,175g hh gồm 3 kim loại : Zn, Mg , Fe vào dd HCl dư thấy thoát ra 1,344 lit khí H2 ( đktc ). Cô cạn dd thu được sau pư thì được m gam muối khan . Giá trị của m là bao nhêu?
 
P

ptahlls

de vua dai vua kho kinh vai l fffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffff
 
Top Bottom