T
ttranduytan
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Đây là những câu hỏi trắc nghiệm các bạn giải giùm mình với hình thức tự luận nha!
Cám ơn các bạn nhiều....
[FONT="]Câu 70[/FONT][FONT="]: Cho 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tac dụng hết với 4,6 gam Na được 12,25 gam chất rắn. Đó là 2 ancol:[/FONT]
[FONT="]A. [/FONT] [FONT="]CH3OH và C2H5OH.[/FONT]
[FONT="]B. [/FONT] [FONT="]C2H5OH và C3H7OH.[/FONT]
[FONT="]C. [/FONT] [FONT="]C3H5OH và C4H7OH.[/FONT]
[FONT="]D. [/FONT] [FONT="]C3H7OH và C4H9OH.[/FONT]
[FONT="]Câu 71[/FONT] [FONT="]: 13,8 gam ancol A tác dụng với Na dư giải phóng 5,04 lít H2 ở đktc, biết MA < 100. Vậy A có công thức cấu tạo thu gọn là:[/FONT]
[FONT="]A. [/FONT] [FONT="]CH3OH.[/FONT]
[FONT="]B. [/FONT] [FONT="]C2H5OH.[/FONT]
[FONT="]C. [/FONT] [FONT="]C3H6(OH)2.[/FONT]
[FONT="]D. [/FONT] [FONT="]C3H5(OH)3.[/FONT]
[FONT="]Câu 72[/FONT] [FONT="]: Cho 12,8 gam dung dịch ancol A (trong nước) có nồng độ 71,875% tác dụng với lượng Na dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Công thức của ancol A là:[/FONT]
[FONT="]A. [/FONT] [FONT="]CH3OH.[/FONT]
[FONT="]B. [/FONT] [FONT="]C2H4(OH)2.[/FONT]
[FONT="]C. [/FONT] [FONT="]C3H5(OH)3.[/FONT]
[FONT="]D. [/FONT] [FONT="]C4H7OH.[/FONT]
[FONT="]Câu 73[/FONT] [FONT="]: Ancol A tác dụng với Na dư cho số mol H2 bằng số mol A đã dung. Đốt cháy hoàn toàn A thu được mCO2 = 1,833mH2O. A có cấu tạo thu gọn là:[/FONT]
[FONT="]A. [/FONT] [FONT="]C2H4(OH)2.[/FONT]
[FONT="]B. [/FONT] [FONT="]C3H6(OH)2.[/FONT]
[FONT="]C. [/FONT] [FONT="]C3H5(OH)3.[/FONT]
[FONT="]D. [/FONT] [FONT="]C4H8(OH)2.[/FONT]
[FONT="]Câu 75[/FONT] [FONT="]: Khi thực hiện phản ứng este hóa 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hóa 1mol CH3COOH cấn số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hóa thực hiện ở cùng nhiệt độ):[/FONT]
[FONT="]A. [/FONT] [FONT="]0,342.[/FONT]
[FONT="]B. [/FONT] [FONT="]2,925.[/FONT]
[FONT="]C. [/FONT] [FONT="]2,412.[/FONT]
[FONT="]D. [/FONT] [FONT="]0,456.[/FONT]
[FONT="]Câu 122*[/FONT] [FONT="]: X là hỗn hợp 2 ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, có tỉ lệ khối lượng 1:1. Đốt cháy hết X được 21,45 gam CO2 và 13,95 gam H2O. Vậy X gồm 2 ancol là:[/FONT]
[FONT="]A. [/FONT] [FONT="]CH3OH và C2H5OH.[/FONT]
[FONT="]B. [/FONT] [FONT="]CH3OH và C4H9OH.[/FONT]
[FONT="]C. [/FONT] [FONT="]CH3OH và C3H7OH.[/FONT]
[FONT="]D. [/FONT] [FONT="]C2H5OH và C3H7OH.[/FONT]
[FONT="]Câu 121[/FONT] [FONT="]: X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là:[/FONT]
[FONT="]A. [/FONT] [FONT="]C3H5(OH)3.[/FONT]
[FONT="]B. [/FONT] [FONT="]C3H6(OH)2.[/FONT]
[FONT="]C. [/FONT] [FONT="]C2H4(OH)2.[/FONT]
[FONT="]D. [/FONT] [FONT="]C3H7OH.[/FONT]
[FONT="]Câu 120[/FONT] [FONT="]: *** cháy hoàn toàn ancol X được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3:4, thể tích oxi cần dùng để *** cháy X bằng 1,5 lần thể tích CO2 thu được (Đo cùng đk). X là:[/FONT]
[FONT="]A. [/FONT] [FONT="]C3H8O.[/FONT]
[FONT="]B. [/FONT] [FONT="]C3H8O2.[/FONT]
[FONT="]C. [/FONT] [FONT="]C3H8O3.[/FONT]
[FONT="]D. [/FONT] [FONT="]C3H4O.[/FONT]
[FONT="]Câu 119[/FONT] [FONT="]: X là một ancol no, mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 4 gam oxi. X có công thức là:[/FONT]
[FONT="]A. [/FONT] [FONT="]C3H5(OH)3.[/FONT]
[FONT="]B. [/FONT] [FONT="]C3H6(OH)2.[/FONT]
[FONT="]C. [/FONT] [FONT="]C2H4(OH)2.[/FONT]
[FONT="]D. [/FONT] [FONT="]C4H8(OH)2.[/FONT]
[FONT="]Câu 118: Ancol đơn chức A cháy cho mCO2 : mH2O = 11: 9. *** cháy hoàn toàn 1 mol A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 600 ml dung dich Ba(OH)2 1M thì lượng kết tủa là:[/FONT]
[FONT="]A. [/FONT] [FONT="]11,48 gam.[/FONT]
[FONT="]B. [/FONT] [FONT="]59,10 gam.[/FONT]
[FONT="]C. [/FONT] [FONT="]39,40 gam.[/FONT]
[FONT="]D. [/FONT] [FONT="]19,70 gam.[/FONT]
[FONT="]Câu 117: Đốt cháy ancol chỉ chứa một loại nhóm chức A bằng O2 vừa đủ nhận thấy nCO2 : nO2 : nH2O = 6 : 7 : 8.A có đặc điểm là:[/FONT]
[FONT="]A. [/FONT] [FONT="]Tác dụng với Na dư cho nH2 = 1,5nA.[/FONT]
[FONT="]B. [/FONT] [FONT="]Tác dụng với CuO đun nóng cho ra hợp chất đa chức.[/FONT]
[FONT="]C. [/FONT] [FONT="]Tách nước tạo thành một anken duy nhất.[/FONT]
[FONT="]D. [/FONT] [FONT="]Không có khả năng hòa tan Cu(OH)2.[/FONT]
[FONT="]Câu 116[/FONT] [FONT="]: Đốt cháy rượu A bằng O2 vừa đủ nhận thấy: nCO2 : nO2 : nH2O = 4 : 5 : 6. A có công thức phân tử là:[/FONT]
[FONT="]A. [/FONT] [FONT="]C2H6O.[/FONT]
[FONT="]B. [/FONT] [FONT="]C2H6O2.[/FONT]
[FONT="]C. [/FONT] [FONT="]C3H8O.[/FONT]
[FONT="]D. [/FONT] [FONT="]C4H10O. [/FONT]
Cám ơn các bạn nhiều....
[FONT="]Câu 70[/FONT][FONT="]: Cho 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tac dụng hết với 4,6 gam Na được 12,25 gam chất rắn. Đó là 2 ancol:[/FONT]
[FONT="]A. [/FONT] [FONT="]CH3OH và C2H5OH.[/FONT]
[FONT="]B. [/FONT] [FONT="]C2H5OH và C3H7OH.[/FONT]
[FONT="]C. [/FONT] [FONT="]C3H5OH và C4H7OH.[/FONT]
[FONT="]D. [/FONT] [FONT="]C3H7OH và C4H9OH.[/FONT]
[FONT="]Câu 71[/FONT] [FONT="]: 13,8 gam ancol A tác dụng với Na dư giải phóng 5,04 lít H2 ở đktc, biết MA < 100. Vậy A có công thức cấu tạo thu gọn là:[/FONT]
[FONT="]A. [/FONT] [FONT="]CH3OH.[/FONT]
[FONT="]B. [/FONT] [FONT="]C2H5OH.[/FONT]
[FONT="]C. [/FONT] [FONT="]C3H6(OH)2.[/FONT]
[FONT="]D. [/FONT] [FONT="]C3H5(OH)3.[/FONT]
[FONT="]Câu 72[/FONT] [FONT="]: Cho 12,8 gam dung dịch ancol A (trong nước) có nồng độ 71,875% tác dụng với lượng Na dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Công thức của ancol A là:[/FONT]
[FONT="]A. [/FONT] [FONT="]CH3OH.[/FONT]
[FONT="]B. [/FONT] [FONT="]C2H4(OH)2.[/FONT]
[FONT="]C. [/FONT] [FONT="]C3H5(OH)3.[/FONT]
[FONT="]D. [/FONT] [FONT="]C4H7OH.[/FONT]
[FONT="]Câu 73[/FONT] [FONT="]: Ancol A tác dụng với Na dư cho số mol H2 bằng số mol A đã dung. Đốt cháy hoàn toàn A thu được mCO2 = 1,833mH2O. A có cấu tạo thu gọn là:[/FONT]
[FONT="]A. [/FONT] [FONT="]C2H4(OH)2.[/FONT]
[FONT="]B. [/FONT] [FONT="]C3H6(OH)2.[/FONT]
[FONT="]C. [/FONT] [FONT="]C3H5(OH)3.[/FONT]
[FONT="]D. [/FONT] [FONT="]C4H8(OH)2.[/FONT]
[FONT="]Câu 75[/FONT] [FONT="]: Khi thực hiện phản ứng este hóa 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hóa 1mol CH3COOH cấn số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hóa thực hiện ở cùng nhiệt độ):[/FONT]
[FONT="]A. [/FONT] [FONT="]0,342.[/FONT]
[FONT="]B. [/FONT] [FONT="]2,925.[/FONT]
[FONT="]C. [/FONT] [FONT="]2,412.[/FONT]
[FONT="]D. [/FONT] [FONT="]0,456.[/FONT]
[FONT="]Câu 122*[/FONT] [FONT="]: X là hỗn hợp 2 ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, có tỉ lệ khối lượng 1:1. Đốt cháy hết X được 21,45 gam CO2 và 13,95 gam H2O. Vậy X gồm 2 ancol là:[/FONT]
[FONT="]A. [/FONT] [FONT="]CH3OH và C2H5OH.[/FONT]
[FONT="]B. [/FONT] [FONT="]CH3OH và C4H9OH.[/FONT]
[FONT="]C. [/FONT] [FONT="]CH3OH và C3H7OH.[/FONT]
[FONT="]D. [/FONT] [FONT="]C2H5OH và C3H7OH.[/FONT]
[FONT="]Câu 121[/FONT] [FONT="]: X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là:[/FONT]
[FONT="]A. [/FONT] [FONT="]C3H5(OH)3.[/FONT]
[FONT="]B. [/FONT] [FONT="]C3H6(OH)2.[/FONT]
[FONT="]C. [/FONT] [FONT="]C2H4(OH)2.[/FONT]
[FONT="]D. [/FONT] [FONT="]C3H7OH.[/FONT]
[FONT="]Câu 120[/FONT] [FONT="]: *** cháy hoàn toàn ancol X được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3:4, thể tích oxi cần dùng để *** cháy X bằng 1,5 lần thể tích CO2 thu được (Đo cùng đk). X là:[/FONT]
[FONT="]A. [/FONT] [FONT="]C3H8O.[/FONT]
[FONT="]B. [/FONT] [FONT="]C3H8O2.[/FONT]
[FONT="]C. [/FONT] [FONT="]C3H8O3.[/FONT]
[FONT="]D. [/FONT] [FONT="]C3H4O.[/FONT]
[FONT="]Câu 119[/FONT] [FONT="]: X là một ancol no, mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 4 gam oxi. X có công thức là:[/FONT]
[FONT="]A. [/FONT] [FONT="]C3H5(OH)3.[/FONT]
[FONT="]B. [/FONT] [FONT="]C3H6(OH)2.[/FONT]
[FONT="]C. [/FONT] [FONT="]C2H4(OH)2.[/FONT]
[FONT="]D. [/FONT] [FONT="]C4H8(OH)2.[/FONT]
[FONT="]Câu 118: Ancol đơn chức A cháy cho mCO2 : mH2O = 11: 9. *** cháy hoàn toàn 1 mol A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 600 ml dung dich Ba(OH)2 1M thì lượng kết tủa là:[/FONT]
[FONT="]A. [/FONT] [FONT="]11,48 gam.[/FONT]
[FONT="]B. [/FONT] [FONT="]59,10 gam.[/FONT]
[FONT="]C. [/FONT] [FONT="]39,40 gam.[/FONT]
[FONT="]D. [/FONT] [FONT="]19,70 gam.[/FONT]
[FONT="]Câu 117: Đốt cháy ancol chỉ chứa một loại nhóm chức A bằng O2 vừa đủ nhận thấy nCO2 : nO2 : nH2O = 6 : 7 : 8.A có đặc điểm là:[/FONT]
[FONT="]A. [/FONT] [FONT="]Tác dụng với Na dư cho nH2 = 1,5nA.[/FONT]
[FONT="]B. [/FONT] [FONT="]Tác dụng với CuO đun nóng cho ra hợp chất đa chức.[/FONT]
[FONT="]C. [/FONT] [FONT="]Tách nước tạo thành một anken duy nhất.[/FONT]
[FONT="]D. [/FONT] [FONT="]Không có khả năng hòa tan Cu(OH)2.[/FONT]
[FONT="]Câu 116[/FONT] [FONT="]: Đốt cháy rượu A bằng O2 vừa đủ nhận thấy: nCO2 : nO2 : nH2O = 4 : 5 : 6. A có công thức phân tử là:[/FONT]
[FONT="]A. [/FONT] [FONT="]C2H6O.[/FONT]
[FONT="]B. [/FONT] [FONT="]C2H6O2.[/FONT]
[FONT="]C. [/FONT] [FONT="]C3H8O.[/FONT]
[FONT="]D. [/FONT] [FONT="]C4H10O. [/FONT]