+Hóa trị của từng nguyên tử, thường xác định theo nhóm:
-Số oxi hóa của H, O trong hợp chất luôn là +1 và -2.
-Liên kết C giữa với C có số oxi hóa là 0.
CH(-1)lk3CH(-1),CH2(-2)=CH2(-2),CH3(-3)CH2(-1)OH,CH3(-3)CHO(+1),CH3(-3)COOH(+3)
Cân bằng phản ứng:
*(CH3)3C6H3 +K2Cr2O7+H2SO4 => C6H3(HCOO)3 +K2SO4 +Cr2(SO4)3 +H2O
Các bán phản ứng:
3CH3 -18e ==> 3COOH
Cr2O72- + 6e => 2Cr3+
Cân bằng phản ứng:
(CH3)3C6H3 +3K2Cr2O7+ 12H2SO4 => C6H3(HCOO)3 +3K2SO4 +3Cr2(SO4)3 +15H2O
*(CH3COO)2Fe + HClO4 => Fe(ClO4)3 + Cl2 + CO2 + H2O
Để đơn giản trong cân bằng phản ứng ta dùng số oxi hóa trung bình đối với 2 nguyên tử C trong CH3COO-
Khi đó ta có các bán phản ứng:
Fe2+ - 1e ==> Fe3+
CH3COO - - 8e ==> 2CO2
=> (CH3COO)2Fe -17e ==> Fe3+ + 4CO2
2ClO4- + 14e ==> Cl2
Cân bằng phản ứng:
14 (CH3COO)2Fe + 76HClO4 ==> 14Fe(ClO4)3 + 17Cl2 + 56CO2 + 80H2O