M
merimi
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
1/ Đốt cháy hoàn toàn [TEX]5,8(g)[/TEX] hợp chất [TEX]X[/TEX] thu được [TEX]CO_2[/TEX] và [TEX]H_2O[/TEX]. Dẫn toàn bộ sản phẩm khí và hơi tạo ra sục vào bình đựng nước vôi trong dư thu được[TEX] 20(g)[/TEX] kết tủa và dd có khối lượng nhỏ hơn dd nước vôi trong ban đầu là [TEX]6,7(g)[/TEX].
Xác định công thức phân tử. Viết công thức cấu tạo biết số nguyên tử [TEX]C [/TEX]trong hợp chất bé hơn [TEX]5.[/TEX]
2/ Đốt cháy hoàn toàn hợp chất [TEX]X[/TEX] cần dùng vừa đủ [TEX]0,6(mol) O_2[/TEX]. Dẫn toàn bộ sản phẩm hơi và khí ([TEX]H_2O và CO_2[/TEX]) lần lượt qua bình 1 đựng [TEX]P_2O_5[/TEX] sư rồi tiếp qua bình 2 đựng [TEX]250(g) dd NaOH 8%[/TEX]. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy ở bình 1 khối lượng tăng lên [TEX]7,2(g)[/TEX]. Làm bay hết hơi nước ở bình 2 thu được [TEX]35,8(g)[/TEX] muối khan. Xác định công thức phân tử[TEX] X[/TEX]. Viết công thức biết tỉ khối [TEX]X [/TEX]so với không khí bé hơn [TEX]2,3[/TEX].
3/ Đốt cháy hoàn toàn [TEX]9,2(g)[/TEX] hợp chất [TEX]Y[/TEX] thu được [TEX]CO_2 [/TEX]và [TEX]H_2O[/TEX]. Dẫn toàn bộ khí và hơi lần lượt qua bình 1 đựng [TEX]100(g) dd H_2SO_4[/TEX] dư thu được [TEX]dd H_2SO_4[/TEX] có [TEX]C%= 88,45%[/TEX]. Tiếp tục qua bình 2 đựng [TEX]500(g) dd KOH 11,2%[/TEX], làm bay hết hơi nước thu được [TEX]66,4(g)[/TEX] chất rắng khan. Tìm [TEX]Y [/TEX]biết tỉ khối [TEX]Y[/TEX] so với [TEX]H_2 [/TEX]bằng khối lượng mol [TEX]Na[/TEX].
7/ Đốt cháy hoàn toàn [TEX]4,2(g) [/TEX]hợp chất [TEX]Y[/TEX] thu được [TEX]CO_2[/TEX] và [TEX]H_2O[/TEX] có tỉ lệ về số mol và [TEX]1:1[/TEX]. Dẫn toàn bộ sản phẩm hấp thụ hết vào [TEX]250ml dd Ba(OH)_2 1M[/TEX] thu được [TEX]39,4(g)[/TEX] kết tủa. Xác định công thức phân tử. Viết công thức cấu tạo biết tỉ khối [TEX]Y[/TEX] so với [TEX]H_2[/TEX] bằng [TEX]21[/TEX]
Xác định công thức phân tử. Viết công thức cấu tạo biết số nguyên tử [TEX]C [/TEX]trong hợp chất bé hơn [TEX]5.[/TEX]
2/ Đốt cháy hoàn toàn hợp chất [TEX]X[/TEX] cần dùng vừa đủ [TEX]0,6(mol) O_2[/TEX]. Dẫn toàn bộ sản phẩm hơi và khí ([TEX]H_2O và CO_2[/TEX]) lần lượt qua bình 1 đựng [TEX]P_2O_5[/TEX] sư rồi tiếp qua bình 2 đựng [TEX]250(g) dd NaOH 8%[/TEX]. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy ở bình 1 khối lượng tăng lên [TEX]7,2(g)[/TEX]. Làm bay hết hơi nước ở bình 2 thu được [TEX]35,8(g)[/TEX] muối khan. Xác định công thức phân tử[TEX] X[/TEX]. Viết công thức biết tỉ khối [TEX]X [/TEX]so với không khí bé hơn [TEX]2,3[/TEX].
3/ Đốt cháy hoàn toàn [TEX]9,2(g)[/TEX] hợp chất [TEX]Y[/TEX] thu được [TEX]CO_2 [/TEX]và [TEX]H_2O[/TEX]. Dẫn toàn bộ khí và hơi lần lượt qua bình 1 đựng [TEX]100(g) dd H_2SO_4[/TEX] dư thu được [TEX]dd H_2SO_4[/TEX] có [TEX]C%= 88,45%[/TEX]. Tiếp tục qua bình 2 đựng [TEX]500(g) dd KOH 11,2%[/TEX], làm bay hết hơi nước thu được [TEX]66,4(g)[/TEX] chất rắng khan. Tìm [TEX]Y [/TEX]biết tỉ khối [TEX]Y[/TEX] so với [TEX]H_2 [/TEX]bằng khối lượng mol [TEX]Na[/TEX].
7/ Đốt cháy hoàn toàn [TEX]4,2(g) [/TEX]hợp chất [TEX]Y[/TEX] thu được [TEX]CO_2[/TEX] và [TEX]H_2O[/TEX] có tỉ lệ về số mol và [TEX]1:1[/TEX]. Dẫn toàn bộ sản phẩm hấp thụ hết vào [TEX]250ml dd Ba(OH)_2 1M[/TEX] thu được [TEX]39,4(g)[/TEX] kết tủa. Xác định công thức phân tử. Viết công thức cấu tạo biết tỉ khối [TEX]Y[/TEX] so với [TEX]H_2[/TEX] bằng [TEX]21[/TEX]