[ hoá 9] kì thi tuyển sinh lớp 10 chuyên quốc học huế

C

clover141

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

câu 1
1.trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế khí CO2 từ CaCO3 và dd HCl ( dùng bình kíp), do đó khí CO2 thu dc còn lẫn một ít khí hidroclorua và hơi nước. Hãy trình bày phương pháp hoá học để thu dc khí CÒ tinh khiết. Viết các pt pu hoá học
2. bằng phương pháp nào có thể nhận biết 3 chất bột BaCO3, MgCO3, Na2CO3. Viết pt
câu 2
1. polime X chứa 38.4% C, 56.8%Cl còn lại là hidro về khối lượng. Xác định công thức phân tử X, viết công thức cấu tạo và gọi tên, chpo biết trong thực tế X dùng để làm j
2. từ metan và các chất vô cơ cần thiết khác. Hãy biết các pt pu hoá học ( ghi rõ dk) để d/c X nói trên.
câu 3
1. hoá tan 7 gam một kim loại R trong 200 gam dd HCl vừa đủ thu dc 206.75 gam dd A. Xác định kim loại R
2. một hỗn hợp gồm hai hidrocacbon CxH2x và CyH2y. 9.1 gam X làm mất màu vừa hết 40 gam brom trong dd. Xác định công thức phân tử của 2 hidrocacbon đó.Biết trong X thành phần thể tích của chất có phân tử khối nhỏ hơn nằm trong khoảng 65% đến 75%
câu 4
hoà tan hết hỗn hợp X gồm oxit của một kim loại có hoá trị II và muôi cacbonat của kim loại đó bẳng H2SO4 loãng vừa đủ sau pu thu dc sản phẩm gồm khí Y và dd Z . Biết lượng khí Y bằng 44% lượng X. Xác định X. Tính thành phần % của mỗi chất trog hh X
câu 5
đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ A cần 6.72 lít oxi (dktc), cho toàn bộ sản phẩm tạo thành ( chỉ gồm CO2 và H2O) vào một lượng nước vôi trong sau khi kết thúc pu thu dc 10 gam kết tủa và 200 ml đ muối có nồng độ 0.5 M: khối lượng dd muối này nặng hơn khối lượng nước đem dùng là 8.6 gam. xác định A biết 40<MA<74
mọi người cứ giải rùi mình sẽ đưa đáp án sau nha
 
Last edited by a moderator:
N

nguyentung2510

Câu 1:
1
2. Hoà 3 chất trên vô nước thấy chất bột tan -> [TEX]Na_2CO_3[/TEX]
còn lại hai chất cho tác dụng với [TEX]H_2SO_4[/TEX]
Thấy có kết tủa + khí -> BaCO3
Có khí -> MgCO3
 
Q

quataoxanh_0801

câu 2
1. polime X chứa 38.4% C, 56.8%Cl còn lại là hidro về khối lượng. Xác định công thức phân tử X, viết công thức cấu tạo và gọi tên, chpo biết trong thực tế X dùng để làm j
2. từ metan và các chất vô cơ cần thiết khác. Hãy biết các pt pu hoá học ( ghi rõ dk) để d/c X nói trên.
câu 3
1. hoá tan 7 gam một kim loại R trong 200 gam dd HCl vừa đủ thu dc 206.75 gam dd A. Xác định kim loại R
2. một hỗn hợp gồm hai hidrocacbon CxH2x và CyH2y. 9.1 gam X làm mất màu vừa hết 40 gam brom trong dd. Xác định công thức phân tử của 2 hidrocacbon đó.Biết trong X thành phần thể tích của chất có phân tử khối nhỏ hơn nằm trong khoảng 65% đến 75%
Câu 2:
1.
Đặt CT tổng quát của X là CxHyClz
% H = 100-38,4-56,8=4,8%
12x/38,4=y/4,8=35,5z/56,8
\Rightarrowx : y: z = 3,2: 4,8: 1,6 = 2:3:1
\RightarrowX có CTPT là C2H3Cl
CTCT là (-CH2-CHCl-)n (Poli Vinyl Clorua)
PVC được dùng để sản xuất nhiều loại vật dụng trong đời sống, như ống nước, thau chậu,.....
2.
2CH4-----1500*C, làm lạnh nhanh-----> C2H2+3H2
C2H2+HCl-----HgCl2, 100*C------->C2H3Cl
n C2H3Cl-----trùng hợp----->[-CH2-CHCl-]n

Câu3:
1. Gọi kim loại cần tìm là R, hoá trị x

theo định luật bảo toàn khối lượng:
m H2=7+200-206,75 = 0,25(g)

PTHH
2R+2xHCl------------->2RClx+xH2
2R(g)------------------------------2x(g)
7 g----------------------------------0,25 g

\Rightarrow 14x=0,5R \Rightarrow x/R=1/28 \Rightarrow R là Fe
2.
Mình tìm ra C2H4 và C4H8, không biết có đúng ko ????????

Câu 5:....khối lượng dd muối này nặng hơn khối lượng nước đem dùng là 8.6 gam.

Mình nghĩ đề chỗ này sai rồi, phải là "khối lượng dd muối này nặng hơn klg dd trước khi dùng"
Nếu như vậy thì mình tìm ra CTPT của A là C2H4O2

Nếu như em nói sai thì đừng có trách em nhá
^^
 
Last edited by a moderator:
K

kira_l

câu 4
hoà tan hết hỗn hợp X gồm oxit của một kim loại có hoá trị II và muôi cacbonat của kim loại đó bẳng H2SO4 loãng vừa đủ sau pu thu dc sản phẩm gồm khí Y và dd Z . Biết lượng khí Y bằng 44% lượng X. Xác định X. Tính thành phần % của mỗi chất trog hh X

pt : MO + H2SO4 === MSO4 + H2O

MCO3 + H2SO4 ==== MSO4 + CO2 + H2O

giả sử n_MO + n_MCO3 = 1

n_CO2 = 40% (n_MO + n_MCO3 ) =>n_CO2 = 0,4 mol

theo pt : n_CO2 = n_MCO3 = 0,4 mol

=> n_MO = 0,6 mol

ta có MCO3/MO = 0,6/0,4

=> M = 24

=> M là Mg

=> m_MO = ?

=> m_MCO3 = ?

=> % :D
 
Last edited by a moderator:
C

clover141

KÌ THI CHỌN HSG TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2007-2008
câu 1. viết pt thí nghiệm cho từng thí nghiệm sau
a.cho khí NO2 sục wa dd nước vôi trong dư
b.hòa tan oxit sắt từ bằng dd H2SO4 loãng
c.cho pyrit sắt pứ với dd HCl
d. điện phân dd NaCl có màng ngăn
e.cho dd NaHSO4 vào dd Ba(HCO3)2
g. cho vài giọt dd HCl loãng vào dd NaAlO2
h. sục SÒ vào dd nước Br
i. cho khí etilen vào dd thuốc tím
câu 2. có 2 lọ dd NaOH 1M, AlCl3 3M
a) trình bày pp nhận biết từng chất trong mỗi lọ trên mà ko cần dùng thêm bất cứ chất nào
b) cần dùng bao nhiêu ml dd NaOH để thêm vào 20 ml dd AlCl3 nói trên sẽ thu dc 3.9 gam kết tủa
câu 3
cho 5 g hỗn hợp Al và Zn vào 220 ml dd HNO3, pứ giải phóng ra 0.896 l (dktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2O. Hỗn hợp này có tỉ khối so với H2 là 16.75. Sau khi pứ kết thúc đem lọc thu dc 2.013 g kloại và dd A
cho biết các pứ xảy ra hoàn toàn
a) viết pt hóa học
b) cô cạn dd A thu dc bao nhiêu gam muối khan
c) tính nồng độ mol/lít của dd HNO3 ban đầu
câu 4
nung 25.28 gam hỗn hợp gồm FeCO3 và FexOy trong oxi dư tới pứ hoàn toàn thu dc khí A và 22.4 gam Fe2O3 duy nhất cho khi A hấp thụ hoàn toàn vào 400 ml dd Ba(OH)2 0.15M thu dc 7.88 gam kết tủa
a) viết pt
b) xd FexOy
câu 5
đốt cháy hoàn toàn 1.68 lít (dktc) hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon, cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong thu dc 7.5 gam kết tủa và 500ml dd muối có nồng độ 0.05M đ này có khối lượng nặng hơn khối lg nc vôi trong đã dùng là 0.7 gam. xd 2 hidrocacbon biết rằng số mol của hidrocacbon có phân tử khối nhỏ bằng một nữa số số mol của hidrocacbon có phân tử khối lớn
câu 6
đốt cháy hoàn toàn a gam hợp chất hữu cơ X phân tử X chứa 1 nguyên tử N, sau pứ thu dc hỗn hợp sản phẩm khí CO2, hơi nước và khí N2.dẫn hỗn hợp sản phảm qua bình đựng CuSO4 khan dư hỗn hợp khí ra khỏi bình có tỉ khối so với hidro bằng 20.4. Biết rằng trong phân tử X nguyên tố cacbon chiếm 32% về khối lượng X có khả năng tham gia pứ với Na, NaOH và HCl. xd công thức phân tử công thức cấu tạo của X và viết các pt
 
K

kira_l

câu 4
nung 25.28 gam hỗn hợp gồm FeCO3 và FexOy trong oxi dư tới pứ hoàn toàn thu dc khí A và 22.4 gam Fe2O3 duy nhất cho khi A hấp thụ hoàn toàn vào 400 ml dd Ba(OH)2 0.15M thu dc 7.88 gam kết tủa
a) viết pt
b) xd FexOy

[TEX]4FeCO3 + O2 ===== 2Fe2O3 + 4CO2 ( I ) [/TEX]

[TEX]2FexOy +\frac{3x-2y}{2}O2 ==== xFe2O3 ( II ) [/TEX]
............a.......................................................ax/2
[TEX]CO2 + Ba(OH)2 ==== BaCO3 + H2O (1) [/TEX]

[TEX]2CO2 + Ba(OH)2 ==== Ba(HCO3)2 (2) [/TEX]

[TEX]n_Fe2O3 = 0,14 , n_Ba(OH)2 = 0,06 , n_BaCO3 = 0,04 mol [/TEX]

TH 1 : ko có pứ (2)

[TEX]-> n_CO2 = 0,04 => m_FexOy = 25,28 - ( 116 . 0,04 ) = 20,64 g [/TEX]

n_Fe2O3 (pứ II ) = [TEX]0,14 - 0,02 = ax/2 = 0,12 mol => ax = 0,24 [/TEX]

[TEX]56ax + 16ay = 20,64 [/TEX]

[TEX]=> ay = 0,45 [/TEX]

[TEX]ax : ay = 0,24 : 0,45 = 0,533333333[/TEX] loại !

TH 2 : Có pứ (4 )

[TEX]=> n _CO2 = 0,04 + 0,04 = 0,08 [/TEX]

[TEX]=> m_FexOy = 25,58 - ( 0,08 . 116 ) = 16 g [/TEX]

=? n_Fe2O3 (pứ II ) = [TEX]0,14 - 0,04 = ax/2 = 0,1 mol => ax = 0,2[/TEX]

[TEX]=> ay = \frac{16- (0,2 .56)}{16} = 0,3 [/TEX]

=> ax : ay = 0,2 : 0,3 => Ct FexOy là Fe2O3
 
Last edited by a moderator:
N

nguyentung2510

Câu 2
a,Lấy mầu thử đánh số thứ tự. 1 và 2
Nhỏ tử từ hai dung dịch vào nhau.
TH: nhỏ 1 vào 2
+ nếu ở ống nghiệm 2 thấy co kết tủa keo trắng sau đó tan ngay => NaOH
TH: nho 2 vào 1
+ nếu ở ống nghiệm 1 thấy có kết tủa keo trắng sau đó tan dần khi nhỏ 2 đến dư => AlCl3
Không hiểu thì cứ hỏi.
b,
[TEX]n_AlCl_3 = 0.06 mol[/TEX]
[TEX]n_Al(OH)_3 = 0.05 mol[/TEX]

TH1 [TEX]AlCl_3[/TEX] dư

[TEX]AlCl_3 + NaOH ----> Al(OH)_3 + NaCl[/TEX]
[TEX]n_NaOH = n_Al(OH)_3 = 0.05mol[/TEX] => [TEX]V_NaOH = 0.05 l[/TEX]

TH2: NaOH dư

[TEX]AlCl_3 + NaOH ----> Al(OH)_3 + NaCl[/TEX]
----- 0.06-------0.06---------0.06
[TEX]Al(OH)_3 + NaOH ----> NaAlO_2 + H_2O[/TEX]
------0.01---------0.01

=> [TEX]n_NaOH = 0.07[/TEX] => [TEX]V_NaOH = 0.07 l [/TEX]

Câu 3:Ta có: n_hhkhí =0.04 mol
Giải pt đường chéo => n_NO = 0.03 mol và n_N_2O = 0.01 mol

[TEX] a, 17Al + 66HNO_3 ----> 17Al(NO_3)_3 + 9NO + 3N_2O + 33H_2O[/TEX]
[TEX] 17Zn + 44HNO_3 ------> 17Zn(NO_3)_2 + 6NO + 2N_2O + 22H_2O[/TEX]
b,
[TEX]m_kloại pư = 5 - 2.013 = 2.987 (g)[/TEX]
[TEX]n_NO_3^-[/TEX] tạo muối = [TEX]3n_NO + 8n_N_2O [/TEX]= 0.17 mol
[TEX]=> m_NO_3^- [/TEX]= 0.17 x 62 = 10.54 (g)
Vậy khối lượng muối tạo ra là
[TEX]m_kl pư + m_NO_3^- = 13.527 g[/TEX]
[TEX]c, n_HNO_3 = 0.22 mol[/TEX]
[TEX]=> [HNO_3] = 1 M[/TEX]
[/B]
Quá trình giải có gì sai thỉ bảo để tôi sửa.
 
Last edited by a moderator:
C

clover141

câu 5
đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ A cần 6.72 lít oxi (dktc), cho toàn bộ sản phẩm tạo thành ( chỉ gồm CO2 và H2O) vào một lượng nước vôi trong sau khi kết thúc pu thu dc 10 gam kết tủa và 200 ml đ muối có nồng độ 0.5 M: khối lượng dd muối này nặng hơn khối lượng nước đem dùng là 8.6 gam. xác định A biết 40<MA<74
vì có người nhờ nên mình post đáp án bài này, mình chỉ viết cái làm thui chứ post nguyên bài mệt lém
viết pt
VddCa(HCO3)2=0.2l
nCa(HCO3)2=0.1mol
nCaCO3=0.1mol
nO2 pứ cháy=0.3mol
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho bình nước vôi trong ta có
mO2+mH2O+mddCa(OH)2=mCaCO3+mddCa(HCO3)2
thay số chuyển vế
=>mH2O=5.4g=>nH2O=0.3 mol=>nH=0.6mol=>mH=0.6g
nCO2=0.3mol=>nC=0.3mol=>mC=3.6g
mA=0.3*44+0.3*18-0.3*32=9g
mO=9-3.6-0.6=4.8g
=>CT PT A là CxHyOz
=>CT đúng A là (CxHyOz)n (n nguyên dương)
ta có 40<MA<74
<=>40<30n<74
<=>1.3<n<2.3
=>n=2
=>CTPT A là C2H4O2
________________________
còn mấy câu đề Quảng Nam mọi người làm dc ko ? Hay em giải rùi post típ? ;;)
 
Last edited by a moderator:
C

clover141

KÌ THI CHỌN HOC SINH GIỎI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 2004-2005 (vòng I)
bài I
1. hãy viết các pt pứ xảy ra trong thí nghiệm sau
nung nóng Cu trong ko khí, sau một thời gian dc chất rắn A. Hòa tan chất rắn A trong H2SO4 đặc nóng ( vừa đủ) dc dd B và khí D có mùi xốc. Cho Na kim loại vào dd B thu dc khí G và kết tủa M; Cho khí D tác dụng với dd KOH thu dc dd E, E vừa tác dụng với dd BaCl2 vừa tác dụng với dd NaOH.
2 từ quặng pirit, NaCl, H2O, chất xúc tác và các dk cần thiết khác hãy d/c dd FeCl3, FeSO4, Fe2(SO4)3, Fe(OH)3
bài II
hãy nêu và giải thích bằng pt pứ các hiện tượng xảy ra trong toàn thí nghiệm sau
1. Cho CÒ dư lội chậm wa dd nc vôi trong ( có nhận xét về sự biên đổi số mol kết tủa theo số mol CO2). Sau đó cho tiếp nước vôi trong vào cho tới dư .
2.Nhún thanh Zn vào dd H2SO4 96%
Bài III
Cho hai cốc A, B có cùng khối lượng. Đặt A, B lên đĩa cân. Cân thăng bằng. Cho vào cốc A 102 gam AgNO3; cốc B 124,2 gam K2CO3
a. thêm vào cốc A 100 g dd HCl 29.3 % và 100 g dd H2SO4 24,5% vào cốc B. Phải thêm bao nhiêu g nước vào cốc A ( hoặc B) để cân lặp lại cân bằng
b. sau khi cân đã cân bằng lấy 1/2 dd trong cốc A cho vào cốc B. Phải cân thêm bao nhiêu g nước vào cốc A để cân lại cân bằng
Bài IV
hòa tan hỗn hợp A thu dc từ sự nung nóng bột Al và S bằng dd HCl lấy dư thấy còn lại 0.04 gam chất rắn và có 1.344 lít khí bay ra ờ đktc. Cho toàn bộ khí đó đi wa dd Pb(NO3)2 lấy dư sau pứ thu dc 7.17 gam kết tủa màu đen. Xác định % Al và S trước khi nung
________________________________________
đề này dễ hơn mấy đề trước đó........^O^
 
K

kira_l

nung nóng Cu trong ko khí, sau một thời gian dc chất rắn A. Hòa tan chất rắn A trong H2SO4 đặc nóng ( vừa đủ) dc dd B và khí D có mùi xốc. Cho Na kim loại vào dd B thu dc khí G và kết tủa M; Cho khí D tác dụng với dd KOH thu dc dd E, E vừa tác dụng với dd BaCl2 vừa tác dụng với dd NaOH.
2 từ quặng pirit, NaCl, H2O, chất xúc tác và các dk cần thiết khác hãy d/c dd FeCl3, FeSO4, Fe2(SO4)3, Fe(OH)3

bà lắm đề ở Huế nhở :|

Chất rắn A : Cu dư , CuO

dug dịch B : CuSO4

khí D : SO2

khí G : H2

Kết tủa M : Cu(OH)2

Dung dịch E : KHSO3 , K2SO3

Cu + O2 ==t*== CuO

Cu + 2H2SO4(đ.n) ==== CuSO4 + SO2 + 2H2O

CuO + H2SO4(đ.s) ==== CuSO4 + H2O

2Na + 2H2O ==== 2NaOH + H2

2NaOH + CuSO4 ==== Cu(OH)2 + Na2SO4

SO2 + 2KOH=>K2SO3 + H2O

SO2 + KOH=>KHSO3

K2SO3 + BaCl2=>BaSO3 + 2KCl

2KHSO3 + 2NaOH=>K2SO3 + Na2SO3 + 2H2O
2 từ quặng pirit, NaCl, H2O, chất xúc tác và các dk cần thiết khác hãy d/c dd FeCl3, FeSO4, Fe2(SO4)3, Fe(OH)3

4FeS2 + 11O2 =t*== 2Fe2O3 + 8SO2

2H2O =dp=== 2H2 + O2

Fe2O3 + 3H2 ==t*== 2Fe + 3H2O

2NaCl + 2H2O =dpnc=== 2NaOH + Cl2 + H2

2Fe + 3Cl2 ==t*= 2FeCl3

2SO2 + O2 ==t*,xt V2O5= 2SO3

SO3 + H2O === H2SO4

Fe + H2SO4 === FeSO4 + H2

Fe2O3 + 3H2SO4 ==== Fe2(SO4)3 + 3H2O

FeCl3 + 3NaOH === 3NaCl + Fe(OH)3
 
Last edited by a moderator:
N

nguyentung2510

KÌ THI CHỌN HOC SINH GIỎI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 2004-2005 (vòng I)

bài II
hãy nêu và giải thích bằng pt pứ các hiện tượng xảy ra trong toàn thí nghiệm sau
1. Cho CÒ dư lội chậm wa dd nc vôi trong ( có nhận xét về sự biên đổi số mol kết tủa theo số mol CO2). Sau đó cho tiếp nước vôi trong vào cho tới dư .
2.Nhún thanh Zn vào dd H2SO4 96%

________________________________________
đề này dễ hơn mấy đề trước đó........^O^

1. Khi cho CO2 dư lội qua Ca(OH)2 ta được hiện tượng.
+ Lúc đầu sẽ thấy xuất hiện kết tủa.
CO2 + Ca(OH)2 ----------> CaCO3 + H2O
+ Sau đó kết tủa tan dần
CO2 + CaCO3 + H2O --------> Ca(HCO3)2
(Nếu số mol của CO2 dư > nCaCO3 => kết tủa tan hết
Nếu
số mol của CO2 dư < nCaCO3 => có kết tủa)
Sau đó cho tiếp nước vôi trong vào cho tới dư . Thì kết tủa lại xuất hiện.
Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 -------> 2CaCO3 + H2O


2. Cho thanh Zn vào H2SO4 96% thì xuất hiện khí. Khhí này làm nhạt màu dd Brôm dư.
Zn + 2H2SO4 -------> ZnSO4 + SO2 +2 H2O
 
Last edited by a moderator:
K

kira_l

Bài III
Cho hai cốc A, B có cùng khối lượng. Đặt A, B lên đĩa cân. Cân thăng bằng. Cho vào cốc A 102 gam AgNO3; cốc B 124,2 gam K2CO3
a. thêm vào cốc A 100 g dd HCl 29.3 % và 100 g dd H2SO4 24,5% vào cốc B. Phải thêm bao nhiêu g nước vào cốc A ( hoặc B) để cân lặp lại cân bằng
b. sau khi cân đã cân bằng lấy 1/2 dd trong cốc A cho vào cốc B. Phải cân thêm bao nhiêu g nước vào cốc A để cân lại cân bằng

ta có pt

Cốc A

AgNO3 + HCl ==== AgCl + HNO3

n_AgNO3 = 0,6 mol

n_HCl = 0,8 mol

theo pt : n_HCl = n_AgNO3 = 0,6

=> n_HCl dư = 0,2 mol

=> m_dung dịch = 100 + 102 = 202 (g)

Cốc B

K2CO3 + H2SO4 === K2SO4 + CO2 + H2O

n_K2CO3 = 0,9

n_H2SO4 = 0,25

theo pt : n_K2CO3 = n_h2SO4 = 0,25

=> n_K2CO3 dư = 0,9 - 0,25 = 0,65

=> m_dug dịch B = 124,2 + 100 - 0,25 . 44 = 213,2 (g )

= > Cần thêm số lượng nước vào cốc A

213,2 - 202 = 11,2 (g )

b > ta có pt

K2CO3 + 2HNO3 === 2KNO3 + CO2 + H2O
0,15..............0,3............................0,15
K2CO3 + 2HCL === 2KCl + CO2 + H2O
0,05..........0,1.......................0,05
1/2 m_dung dịch A = [202 - ( 143,5 . 0,6 ) ]/2 = 57,95

n_HCl = 0,2/2 = 0,1 => n_HNO3 = 0,6/2 = 0,3 mol

theo pứ n_K2CO3 pứ = 0,1/2 + 0,3/2 = 0,2 mol

=> n_CO2 = 0,15 + 0,05 = 0,2 => m_CO2 = 0,2 . 44 = 8,8 g

=> m_dung dịch = 213,2 + 57,95 - 8,8 = 262,35 (g)

m_dung dịch A còn lại

202 - 57,95 = 144,05

=> cần 1 lươg nước là

262,35 - 144,05 = 118,3 (g)

 
K

kira_l

1. Khi cho CO2 dư lội qua Ca(OH)2 ta được hiện tượng.
+ Lúc đầu sẽ thấy xuất hiện kết tủa.
CO2 + Ca(OH)2 ----------> CaCO3 + H2O
+ Sau đó kết tủa tan dần
CO2 + CaCO3 + H2O --------> Ca(HCO3)2
(Nếu số mol của CO2 dư > nCaCO3 => kết tủa tan hết
Nếu
số mol của CO2 dư < nCaCO3 => có kết tủa)
Sau đó cho tiếp nước vôi trong vào cho tới dư . Thì kết tủa lại xuất hiện.
Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 -------> 2CaCO3 + H2O

2. Cho thanh Zn vào H2SO4 96% thì xuất hiện khí. Khhí này làm nhạt màu dd Brôm dư.
Zn + 2H2SO4 -------> ZnSO4 + SO2 +2 H2O

Tại H2SO4 đặc ở 96% nên

Pứ đầu tiên tạo ra khí có mùi xốc :| khí SO2

=> H2SO4 loãng đi

Sau đó tạo ra kết tủa vàng là S

3Zn + 4H2SO4 ==== 3ZnSO4 + S + 4H2O

=> H2SO4 lại loãng đi

Tạo ra 1 sản phẩm có mùi trứg thối H2S

4Zn + 5H2SO4 === 4ZnSO4 + H2S + 4H2O

=> H2SO4 loãng

Cuối cùng tạo ra H2

Zn + H2SO4 === ZnSO4 + H2
 
C

clover141

tiếp vòng II
bài I
1. một nguyên tố R có hóa trị IV. R tạo hợp chất với Hydro ( khí X), trong đó, khí hydro chiếm 25 % về khối lượng .
a. xác đinh R và hợp chất khí X
b. trong một ống nguyệm úp ngược cho vào trong một chậu nước muối ( có mặt giấy quỳ tím ) chứa hỗn hợp khí Cl2, X. Đưa toàn bộ thí nghiệm ra ánh sáng. Giải thích các hiện tượng xảy ra và viết pt pứ.
 
Last edited by a moderator:
C

cuopbien_lamthao

tiếp vòng II
bài I
1. một nguyên tố R có hóa trị IV. R tạo hợp chất với Hydro ( khí X), trong đó, khí hydro chiếm 25 % về khối lượng .
a. xác đinh R và hợp chất khí X
b. trong một ống nguyệm úp ngược cho vào trong một chậu nước muối ( có mặt giấy quỳ tím ) chứa hỗn hợp khí Cl2, X. Đưa toàn bộ thí nghiệm ra ánh sáng. Giải thích các hiện tượng xảy ra và viết pt pứ.
2 cho sơ đồ

............/
A--------
gọi CTHH của hwopj chất là RH4
ta có 4/(R+4)=25/100
=>R=12
=>R là C(cacbon)
=>CTHH CH4
b. CH4 +Cl2--->CH3Cl + HCl
=> quỳ tím chuyển sang màu đỏ
 
C

clover141

đúng
câu sơ đồ làm biếng post wa post câu khác
bài II
1. trình bày pp nhân biết các chất khí đựng trong các bình riêng biệt:C2H4, CO, H2
2. phân tích m gam hợp chất hữu cơ X chỉ thu dc a gam CO2 và b gam H2O. Xác định X biết MX<87
3a=11b và 7m=3(a+b)
 
K

kira_l

1. trình bày pp nhân biết các chất khí đựng trong các bình riêng biệt:C2H4, CO, H2
2. phân tích m gam hợp chất hữu cơ X chỉ thu dc a gam CO2 và b gam H2O. Xác định X biết MX<87
3a=11b và 7m=3(a+b)

1 > Cho các khí vào dung dịch nước Br2 dư

=> Chất nào làm mất màu Br2 là C2H4

Đốt 2 khí còn lại

- Khí nào có tiêgs nổ + có ngọn lửa vào xanh ? là H2

=> Còn lại là CO
 
Top Bottom