Hóa [Hóa 8] Cho mình xin ýkiến

T

tiktal

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

mình đang học lớp 10 nhưng mình không rành về hóa nên muốn ai đó hướng dẫn từ căn bản nhất của môn hóa luôn giống như người đầu tiên biết về hóa vậy ai có thể giup mình không và cho mình 1 mớ bài tập lớp 8 dễ thiệt dễ luôn. để mình học từ từ cho quen chứ nói thẳng ra bây giờ chẳn nhớ cái gì cả tới nỗi mà tên kim loại còn quên nữa chẳn biết cái nào là cái nào . xin các pro chỉ giúp vs ạh
 
K

kut3nhoc_7795

1,CÁC DẠNG BÀI TẬP BÀI 2: CHẤT
Dạng 1: Phân biệt chất – vật thể


Phương pháp

Nắm các định nghĩa:

- Vật thể: là những vật có hình dạng cụ thể, tồn tại xung quanh ta và trong không gian.

- Chất: có trong vật thể hoặc tạo nên vật thể.

Chẳng hạn nói: cửa sắt thì cửa là vật thể, sắt là chất.

Ví dụ 1:

Dây điện được làm bằng đồng được bọc một lớp chất dẻo. Bàn được làm bằng đá. Bình đựng nước được làm bằng thủy tinh. Lốp xe được làm bằng cao su.

- Những từ chỉ vật thể gồm: Dây điện, bàn, bình, lốp xe.

- Những từ chỉ chất gồm: đồng, chất dẻo, nước, thủy tinh, cao su.

Bài tập vận dụng

Bài 1:
Hãy chỉ ra những từ hoặc cụm từ nào chỉ vật thể, từ hoặc cụm từ nào chỉ chất:

a) Lưỡi dao bằng sắt, ca1ndao bằng nhựa.

b) Không khí gồm oxi, nitơ, khí cacbonic…

c) Biển gồm nước, muối và một số chất khác.

d) Khoai lang chứa nhiều vitamin A, B, C, E, protein, tinh bột, chất nhựa, các axit amin.

e) Với những bút cao cấp, thân bút thường được làm bằng bạc, bạc mạ vàng, vàng, hoặc thậm chí là bạch kim.

f) Khi ăn một trái cam, cơ thể được bổ sung nước với các chất bổ dưỡng như vitamin C, đường glucozo cùng với chất xơ.

g) Rất nhiều thiết bị điện như tivi, máy tính, thảm điện, thường chứa Bromine (chất chống cháy).

h) Đường ăn được sản xuất từ cây mía, củ cải đường.

i) Ly làm bằng thủy tinh dễ vỡ hơn ly nhựa.

Bài 2:
Hãy phân loại các vật thể dưới đây thuộc vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo:

Con dao, quả chanh, núi đồi, xe đạp, cây cỏ, quần áo, giày dép, sông hồ, cày, cuốc, cơ thể người, các con vật, ôtô.

Bài 3:
Cho các vật thể sau:

Xe đạp, chậu nhôm, ôtô, nồi đồng, cốc nhựa, cặp sách, bút bi, kính đeo mắt, quạt điện, nhẫn vàng.

a) Vật thể do một chất tạo nên: ………………

b) Vật thể do nhiều chất tạo nên: ……………

Bài 4:
Hãy chọn nhũng từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:

a) Động vật, cây cỏ, sông, hồ là những ………………………………….. Cây viết, bàn học, vở, máy bay, xe tăng, xe honda, xe đạp là những ………………………………..

b) Hạt gạo, củ khoai, quả chuối, quả chanh, quặng apatit, khí quyển, đại dương là những ……………………………………….; còn tinh bột, glucozo, axit xitric, nước, đường, xenlulozo, chất dẻo, protein được gọi là ……………………

Bài 5:
Các vật thể sau có thể được làm bằng những chất nào? (ứng với mỗi ví dụ nêu hai chất)

a) Chai lọ

b) Chìa khóa

c) Ấm đun nước

Bài 6:
Hãy cho thí dụ về:

a) Một vật thể được tạo ra bởi nhiều chất.

b) Một chất được dùng để tạo ra nhiều vật thể.

2,CÁC DẠNG BÀI TẬP BÀI 2: CHẤT
Dạng 2: Tính chất của chất
Bài tập vận dụng
Hướng dẫn
Bài tập vận dụng

Bài 1:
Hãy tìm những tính chất ở cột (II) có thể tìm hiểu bằng phương pháp ở cột (I)



Bài 2:
Có 3 lọ không ghi nhãn, mỗi lọ đựng một chất lỏng sau: Giấm ăn, nước đường, nước muối.

Làm thế nào có thể nhận biết được từng chất.

Bài 3:
Dựa vào tính chất vật lý, hãy phân biệt:

a) Có 3 chất bột trắng bị mất nhãn gồm: muối ăn, đường cát, tinh bột.



b) Ba bình chứa 3 chất bột kim loại: sắt, nhôm, bạc.



Bài 4:
Hoàn thành các ô trống trong bảng sau:




Bài 5:
Có 4 lọ thủy tinh đựng riêng biệt từng chất dạng bột: sắt, than, lưu huỳnh, nhôm. Làm thế nào để phân biệt được từng lọ.



Bài 6:
Hãy nêu những tính chất giống nhau và khác nhau giữa sắt, đồng và nhôm.

Bài 7:
Trước kia, người ta dùng nồi đồng, nồi đất để đun nấu, ngày nay người ta dùng nồi nhôm. Nồi nhôm có ưu điểm gì hơn so với nồi đất, nồi đồng?

Bài 8:
Nêu ưu điểm và nhược điểm của hai loại vành xe đạp: vành sắt và vành nhôm.


3,CÁC DẠNG BÀI TẬP BÀI 2: CHẤT
Dạng 3: Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp
– Tách chất
Phương pháp
Bài tập vận dụng
Hướng dẫn

Phương pháp
* Nắm lại định nghĩa:
- Hỗn hợp gồm nhiều chất, tính chất thay đổi.
- Chất tinh khiết chỉ có 1 chất, tinh chất nhất định.
* Dựa vào tính chất vật lý có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp. Ta cũng có thể tách chất bằng phương pháp hóa học (thường dùng). Chẳng hạn cacbonic tác dụng với nước vôi, còn oxi thì không, ta có thể tách riêng oxi ra khỏi hỗn hợp cacbonic và oxi.
* Các PP tách chất thông dụng dựa vào tính chất vật lý:
- PP gạn, lắng, lọc: tách chất rắn không tan trong chất lỏng.
- PP bay hơi: chất lỏng kết tinh (t0 sôi của các chất khác nhau).
- PP chưng cất: các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau.
- PP chiết: các chất lỏng không tan vào nhau.

Bài tập vận dụng

Bài 1:
Trong các chất dưới đây, hãy xếp riêng một bên là chất tinh khiết, một bên là hỗn hợp.
Sữa đậu nành, xenlulozơ, sắt, nhôm, axit, nước biển, nước muối, khí oxi, đồng, không khí, nước tự nhiên, hơi nước, đường.

Bài 2:
a) Vì sao nói không khí và nước chanh là những hỗn hợp? Có thể thay đổi độ chua của nước chanh bằng cách nào?
b) Người ta trộn rất cẩn thận bột sắt và bột lưu huỳnh rất mịn, thu được một loại bột màu đen. Có thể xem bột đó là hỗn hợp không?

Bài 3:
Rượu để uống là một chất hay hỗn hợp? Vì sao?

Bài 4:
Trình bày phương pháp:
a) Tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp gồm bột sắt, lưu huỳnh và muối ăn.
b) Tách dầu ăn có lẫn nước.

Bài 5:
Trình bày cách tách riêng từng chất trong các hỗn hợp sau:
1. Dầu hoả, nước.
2. Rượu, nước. Biết rượu sôi ở nhiệt độ 78,30C.
3. Muối, cát, nước.
4. Bột sắt, vụn gỗ, vụn đồng.
5. Tách đường cát ra khỏi hỗn hợp đường và tinh bột.
6. Tách riêng khí oxi ra khỏi hỗn hợp khí oxi và khí cacbonic. Biết khí cacbonic làm đục nước vôi trong.

Bài 6:
Có 4 lọ mỗi lọ đựng một chất lỏng sau: giấm ăn, nước đường, nước muối, cồn. Làm thế nào nhận biết được chất lỏng đựng trong mỗi lọ.

Bài 7:
Có hai lọ đậy kín, mỗi lọ đựng một chất khí oxi hoặc khí cacbonic.
a) Làm thế nào có thể nhận biết được chất khí đựng trong mỗi lọ?
b) Nếu trộn 2 chất khí trên với nhau, bằng cách nào có thể tách riêng được khí oxi?
 
K

kut3nhoc_7795

1,CÁC DẠNG BÀI TẬP BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Dạng 1: Diễn đạt cách viết dựa vào KHHH hoặc ngược lại

Phương pháp



Ví dụ 1:
Giải thích ý nghĩa của các cách viết sau:

2H; 5O; 7Mg; 4Fe; 6Ca

Giải:
2H: 2 nguyên tử hidro
5O: 5 nguyên tử oxi
7Mg: 7 nguyên tử magiê
4Fe: 4 nguyên tử sắt
6Ca: 6 nguyên tử canxi
Ví dụ 2:
Dùng chữ số và KHHH diễn đạt các ý sau:
a) Một nguyên tử nitơ
b) Tám nguyên tử đồng
c) Ba nguyên tử brôm
d) Chín nguyên tử lưu huỳnh
Giải:
a) N
b) 8Cu
c) 3Br
d) 9S
Bài tập vận dụng
Bài 1
Nối tên các nguyên tố hóa học ở cột A với các KHHH tương ứng ở cột B



Bài 2
Dùng chữ số và kí hiệu biểu diễn các ý sau:
2 nguyên tử hidro ; 3 nguyên tử heli; 5 nguyên tử oxi; 6 nguyên tử sắt
19 nguyên tử nhôm; 15 nguyên tử photpho; 7 nguyên tử natri
Bài 3
Các cách viết sau chỉ ý gì:
4Cl; 12K; 17Zn; 2Ag; Ba; 8C; 15Al
2,CÁC DẠNG BÀI TẬP BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Dạng 2: So sánh sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử

Phương pháp


Xem Bảng 1 (sgk/42)
Ví dụ
So sánh khối lượng nguyên tử canxi nặng hay nhẹ hơn nguyên tử oxi bao nhiêu lần?

Giải:

Vậy 1 nguyên tử canxi nặng hơn 1 nguyên tử oxi 2,5 lần.
Bài tập vận dụng


Bài 1
So sánh sự nặng nhẹ giữa:
a) nguyên tử nitơ và nguyên tử cacbon.
b) nguyên tử natri và nguyên tử canxi.
c) nguyên tử sắt và nguyên tử natri.

Bài 2
So sánh nguyên tử lưu huỳnh nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử oxi, nguyên tử hidro, nguyên tử cacbon.

Bài 3
Hãy so sánh:
a) Nguyên tử Nitơ nặng hơn hay nhẹ hơn nguyên tử Cacbon bao nhiêu lần.
b) Nguyên tử Natri nặng hơn hay nhẹ hơn nguyên tử canxi bao nhiêu lần.
c) 2 nguyên tử sắt nặng hay nhẹ hơn 3 nguyên tử natri bao nhiêu lần.
d) 4 nguyên tử Oxi nặng hay nhẹ hơn 1 nguyên tử đồng bao nhiêu lần

Hướng dẫn
Bài 3

c) Lập tỉ lệ như bước 2, nhưng có thêm số nguyên tử: 2Fe / 3Na. Căn cứ kết quả kết luận.

d) Làm tương tự c).
3,
CÁC DẠNG BÀI TẬP BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Dạng 3: Xác định tên nguyên tố dựa vào nguyên tử khối

Phương pháp



Xem Bảng 1 (sgk/42)
Ví dụ
Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. Xác định tên và KHHH của nguyên tố X.

Hướng dẫn:

Diễn đạt X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần NTK của oxi là: X = 3,5.O

NTK của O đã biết ® tìm được NTK của X ® dò bảng xác định được tên nguyên tố X ®KHHH

Giải:
X = 3,5 . O = 3,5 . 16 = 56
Þ X là nguyên tố sắt, KHHH Fe.
Bài tập vận dụng

Bài 1
Một nguyên tử A nặng hơn nguyên tử oxi 2 lần. Viết kí hiệu và gọi tên nguyên tố X.

Bài 2
Một nguyên tử B nhẹ hơn nguyên tử brom 2 lần. Viết kí hiệu và gọi tên nguyên tố B.
Bài 3
Một nguyên tử X nặng hơn nguyên tử oxi 2,5 lần. Xác định tên và KHHH của X.

Bài 4
Một nguyên tử Y nhẹ và có khối lượng chỉ bằng 0,3 lần khối lượng nguyên tử canxi. Xác định tên và KHHH của Y.

Bài 5
Một nguyên tử D nhẹ hơn nguyên tử sắt 4 lần. Xác định tên và KHHH của D.

Bài 6
Biết rằng hai nguyên tử X nặng bằng 1 nguyên tử silic. Xác định tên và KHHH của X.

Bài 7
Có 6 nguyên tố được đánh số là: (1); (2); (3); (4); (5); (6). Biết rắng:
- Nguyên tử (6) nặng hơn nguyên tử (3) khoảng 1,66 lần.
- Nguyên tử (3) nặng hơn nguyên tử (4) khoảng 1,16 lần.
- Nguyên tử (4) nặng hơn nguyên tử (2) khoảng 1,4 lần.
- Nguyên tử (2) nặng hơn nguyên tử (5) khoảng 2,857 lần.
- Nguyên tử (5) nặng hơn nguyên tử (1) khoảng 1,166 lần.
Biết nguyên tử (1) có nguyên tử khối là 12. Hãy tìm tên và KHHH của các nguyên tố nói trên.

Hướng dẫn


Đáp số:
Bài 1: A là lưu huỳnh, S.

Bài 2: B là canxi, Ca.

Bài 3: X là canxi, Ca.

Bài 4: Y là cacbon, C.

Bài 5: D là nitơ, N.

Bài 6: X là nitơ, N.
4,CÁC DẠNG BÀI TẬP BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Dạng 4: Tính khối lượng thực của các nguyên tử

Phương pháp
Bước 1: Nhớ lại 1 đvC = 0,166 . 10-23g
Bước 2: Dò bảng tìm nguyên tử khối của nguyên tố.
Chẳng hạn: A = a
Bước 3: mA = a . 0,166 . 10-23 = ? (g)
(Chú ý: để đơn giản trong việc bấm máy tính, các em không cần bấm 10-23, chỉ cần tính kết quả của a . 0,166, nhưng viết kết quả vào bài phải nhớ nhân thêm 10-23).
Xem Bảng 1 (sgk/42)

Ví dụ
Khối lượng nguyên tử của Clo là:
35,5 . 0,166.10-23 = 5,89.10-23 (g)

Bài tập vận dụng


Bài 1
Tính khối lượng thực của nguyên tử Magie, Natri, photpho.

Bài 2
Tính khối lượng thực của các nguyên tử sau: Nhôm; Sắt; Brom.
 
K

kut3nhoc_7795

có thể giải bài tách các chất ra 1 cách chi tiết k ạ ;;)
Ý BẠN LÀ BÀI 4 HẢ
Bài 4:
Trình bày phương pháp:
a) Tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp gồm bột sắt, lưu huỳnh và muối ăn.
b) Tách dầu ăn có lẫn nước.
Giải
a) Xét về tính chất riêng, sắt bị nam châm hút, lưu huỳnh không tan trong nước, muối ăn tan trong nước. Chúng ta sẽ dùng những phương pháp nào?
Ta dùng nam châm hút riêng bột sắt. Hỗn hợp còn lại đem hòa tan vào nước. Khuấy đều, muối ăn tan hết. Rót toàn bộ hỗn hợp qua phễu lọc, ta tách riêng được lưu huỳnh (trên phễu) và nước muối. Dùng biện pháp chưng cất, tách riêng được nước và muối ăn.
Chú ý: do đề yêu cầu tách riêng từng chất, nên không được đem nước muối côpháp này chỉ tách được muối.
b) Do dầu ăn không tan trong nước và nhẹ hơn nước, nên dùng phễu chiết,mở khóa cho nước chảy xuống vừa hết, khóa lại, ta tách được dầu ăn và nước riêng.
 
N

NguyễnClover

bn có thể giải dạng 1 hết bài tập đó đc ko bn ?? mik cần gấp lắm ạ....
 
Top Bottom