giai de

H

hohuynh18

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 21: Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.
- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).
- Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc).
Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là

Câu 6: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là

Câu 13: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên?

Câu 14: Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là

Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 0,04 mol Ag. X là


Câu 30: Trung hoà 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có một liên kết đôi C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị x, y

THẦY GIẢI CHI TIẾT GIUP EM .EM XIN CẢM ƠN RẤT NHIỀU
 
H

hocmai.hoahoc

Gợi ý làm bài:

Câu 21:
Gọi số mol K, Al, Fe lần lượt là x, y, z.
* Phần 1: n H2 = 0,035 mol > n H2 ở phần 2 = 0,02 mol \Rightarrow Al hết, KOH dư.
K + H2O \Rightarrow KOH + 1/2 H2.
x -------------> x ------> x/2
Al + KOH + H2O \Rightarrow KAlO2 + 3/2 H2.
y ---> y -------------------------> 3y/2
\Rightarrow x/2 + 3y/2 = 0,035. (1)
* Phần 2: n H2 = 0,02 mol , KOH hết .
K + H2O \Rightarrow KOH + 1/2 H2.
x -------------> x ------> x/2
Al + KOH + H2O \Rightarrow KAlO2 + 3/2 H2.
x <--- x -------------------------> 3x/2
\Rightarrow x/2 + 3x/2 = 0,02 \Rightarrow x = 0,01 mol. Kết hợp với (1) \Rightarrow y = 0,02 mol.
...........2 Al + 6 HCl \Rightarrow2 AlCl3 + 3 H2.
0,02- 0,01 ------------------------> 0,015
Fe + 2 HCl \Rightarrow FeCl2 + H2.
0,01 <--------------- 0,025- 0,015 mol
\Rightarrow m K = 0,39g; m Al = 0,54 g; m Fe = 0,56 g.
Câu 6:
X (C2H2; H2) \Rightarrow Y (C2H4;C2H6,;C2H2;H2)
m bình brom tăng = mC2H4 + mC2H2= 10,8 g.
Khí thoát ra là C2H6 và H2 có n = 4,48/22,4 = 0,2 mol và M trung bình = 2*8 = 16
\Rightarrow mC2H6 + mH2 = 0,2*16 = 3,2 g.
\Rightarrow m Y = 10,8 + 3,2 = 14 g \Rightarrow m X = m Y = 14 g
Theo đề nC2H2 = n H2 = x mol \Rightarrow 26x + 2x = 14 \Rightarrow x = 0,5 mol.
Đốt cháy hỗn hợp Y cũng chính là đốt cháy hỗn hợp X
C2H2 + 3/2 O2 \Rightarrow CO2 + H2O.
0,5 ------> 0,75 mol
H2 + 1/2 O2 \Rightarrow H2O.
0,5 -----> 0,25
Vậy tổng n O2 = 1 mol \Rightarrow V O2 = 22,4 lít.
Câu 13:
Áp dụng công thức tính số liên kết pi \Rightarrow số liên kết pi trong C7H8 = 4.(1)
n C7H8 = 0,15 mol \Rightarrow n kết tủa = n C7H8 = 0,15 mol \Rightarrow M kết tủa = 45,9/0,15 = 306.
M kết tủa - M C7H8 = 306 - 92 = 214 kết hợp với (1) \Rightarrow 2 đầu mạch của C7H8 có 2 liên kết 3.
C nối ba C-C-C-C-C nối ba C.
C nối ba C-C(CH3)-C-C nối ba C.
C nối ba C-C(CH3)2-C nối ba C.
C nối ba C-C(C2H5)-C nối ba C.
\Rightarrow 4 đồng phân.
Câu 14:
Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%
\Rightarrow M (CxHyN) = 14*100/23,73 = 59 \Rightarrow C3H9N.
Có 2 đồng phân amin bậc 1 : CH3CH2CH2NH2; CH3CH(CH3)NH2.
Câu 27:
0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 0,04 mol Ag \Rightarrow n Ag/ n anđehit = 0,04/0,01 = 4 \Rightarrow anđehit 2 chức.
Gọi công thức của anđehit là CxHy(CHO)2
Do V CO2 = V H2O \Rightarrow x+2 = (y+2)/2 \Rightarrow y - 2x = 2 \Rightarrow chỉ có trường hợp x=0 và y=2 thỏa mãn.
\Rightarrow CHO - CHO.
Câu 30:
Áp dụng tăng giảm khối lượng:
1 mol axit phản ứng thì khối lượng tăng (23-1)= 22 g
0,06 mol <------------------------------------------- 5,2 - 3,88 = 1,32 g.
M trung bình của 2 axit = 3,88/ 0,06 = 64,66
Gọi công thức của 2 axit là : CnH2nO2 \Rightarrow 14n + 32 = 64,66 \Rightarrow n =2,33.
CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 \Rightarrow n CO2 + n H2O
0,06 -------> 0,06*(3n-2)/2
\Rightarrow n O2 = 0,1497 mol \Rightarrow V O2 = 3,35 lít.
Câu 3:
Hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có một liên kết đôi C=C trong phân tử
\Rightarrow CmH2m-2(COOH)2 \Leftrightarrow Cm+2H2mO4 \Leftrightarrow CnH2n-4O4
Phản ứng:
CnH2n-4O2 + 1,5(n-2)O2 \Rightarrow nCO2+(n-2)H2O
x(g)................. 1,5ymol <---------------- y mol
Bảo toàn khối lượng:
x+ 32*1,5y = 44.V/22,4 + 18y
\Rightarrow x+30y= 55V/28.
 
A

anhnhatquyen

Chú ý

mình thấy bài 27 hình như không đúng lắm
thẹo mình là như vầy
giải:
Đối với một hợp chất hữu cơ bất kì gồm C, H, O nếu có nH2o=nCO2
thì suy ra hợp chất đó là no, hở =>anđehit này có gốc R- là no , hở
0.01 X=>0.04Ag
..............>anđehit 2 chức hoặc HCHO
Vậy ta có công thức tổng quát của X là: anđehit no mạch hở 2chức hoặc anđehít fomic
 
Top Bottom