Excel cơ bản

Nguyễn Thánh Tiền

Mr Favoirite 2012
Thành viên
2 Tháng mười 2010
1,931
782
324
Hà Nội
cO VUA
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Chương I
GIỚI THIỆU MICROSOFT EXCEL
I. GIỚI THIỆU:

Microsoft Excel là một chương trình ứng dụng thuộc bộ Microsoft Office, là một công cụ mạnh để thực hiện các bảng tính chuyên nghiệp.
Cũng như các chương trình bảng tính Lotus, Quattro,..., bảng tính của Excel cũng bao gồm nhiều ô được tạo bởi các dòng và cột, việc nhập dữ liệu và tính toán trong Excel cũng có những điểm tương tự tuy nhiên Excel có nhiều tính năng ưu việt và có giao diện rất thân thiện với người sử dụng.
Hiện tại Excel được sử dụng rộng rãi trong môi trường doanh nghiệp nhằm phục vụ các công việc tính toán thông dụng, bằng các công thức tính toán mà người sử dụng (NSD) không cần phải xây dựng các chương trình.
II. SỬ DỤNG EXCEL
1. Khởi động Excel
Cách 1: Nhấp đôi chuột vào biểu tượng Excel trên màn hình nền (Nếu có)
Cách 2: Kích chuột vào biểu tượng Excel trên thanh MS Office Shortcut
Cách 3: Từ Menu Start - Chọn Program - Chọn biểu tượng Microsoft Excel
Cách 4: Từ Menu Start - Chọn Run - xuất hiện hộp thoại: Nhập tên tập tin chương trình Excel (kèm theo đường dẫn đầy đủ) ® ấn OK
2. Thoát khỏi Excel: Có nhiều cách:
Cách 1: Chọn lệnh File - Exit
Cách 2: Kích chuột vào nút Close trên thanh tiêu đề của cửa sổ Excel
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4
Khi đóng Excel, nếu bảng tính chưa được lưu trữ thì excel sẽ xuất hiện thông báo:
" Do you want to save the change…?" ( Bạn có lưu lại những thay đổi trên tập tin BOOK1 không?)
Nếu chọn Yes: Lưu tập tin rồi đóng Excel lại
Nếu chọn No: Đóng Excel lại mà không lưu tập tin
Nếu chọn Cancel: Huỷ bỏ lệnh thoát Excel

3. Các thành phần trong cửa sổ Excel
- Thanh tiêu đề
- Thanh thực đơn
- Thanh công cụ: Đóng/ mở các thanh công cụ bằng lệnh View - Toolbars
- Thanh công thức: (Formula bar): Đóng mở thanh công thức bằng lệnh View - Formula bar.
- Dòng (Row): Tiêu đề dòng được ký hiệu theo số thứ tự 1, 2, 3, …đến 65536
- Dòng (Column): Tiêu đề cột được ký hiệu theo các chữ cái: A, B, C... đến IV (tối đa
256 cột trên một bảng tính)
- Ô (Cell): Giao của hàng và cột. Ô được xác định bằng địa chỉ ô, ký hiệu <cột><dòng>
Ví dụ: Ô C5 là ô tại vị trí cột C giao với dòng 5
- Con trỏ ô: có dạng hình chữ nhật bao quanh ô. Ô có chứa con trỏ ô gọi là ô hiện hành. Địa chỉ ô hiện hành sẽ hiển thị trên ô Name box (phía bên trái của Thanh công thức) và nội dung chứa trong ô đó sẽ hiển thịở phía bên phải của thanh công thức.
* Cấu trúc bảng tính Excel
Mỗi tập tin Excel có thể chứa nhiều bảng tính. Mỗi bảng tính được gọi là một Sheet (gồm 256 cột x 65536 dòng). Mỗi tập tin (book) có thể chứa tối đa 255 Sheet. Khi mở mới một tập tin, Excel sẽ lấy tên tập tin là Book1.xls và con trỏ sẽ nằm ở bảng tính Sheet1.
 
  • Like
Reactions: naive_ichi

Nguyễn Thánh Tiền

Mr Favoirite 2012
Thành viên
2 Tháng mười 2010
1,931
782
324
Hà Nội
cO VUA
CHƯƠNG II
LÀM VIỆC VỚI BẢNG TÍNH

I. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN VỚI TẬP TIN BẢNG TÍNH
1. Lưu bảng tính
- Chọn lệnh File - Save /hoặc nhấn Ctrl + S/ hoặc kích chuột vào nút Save trên thanh công cụ.
- Xuất hiện hộp thoại:
+ Mục File name: Gõ tên tập tin
+ Mục Save in: Chọn đĩa và Folder chứa tập tin ® Xong ấn nút Save

2. Mở tập tin mới:
- Chọn lệnh File - New/ hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + N/ hoặc ấn nút New trên thanh công cụ Standard.

3. Mở tập tin đã có trên đĩa
- Chọn lệnh File - Open/ hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + O/ hoặc ấn nút Open trên thanh công cụ Standard.

- Xuất hiện hộp thoại:
+ Mục Look in: Chọn thư mục chứa tập tin muốn mở. Nội dung của thư mục được chọn sẽ xuất hiện trong danh sách bên dưới. Nhấp đôi chuột vào tập tin muốn mở.

II. KHAI BÁO THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG
Để khai báo định dạng cho các kiểu dữ liệu, trước khi làm việc với Excel ta nên xem lại phần khai báo thông số môi trường làm việc để thuận tiện trong việc nhập dữ liệu vào cho đúng định dạng qui ước của máy. Thao tác như sau:

Từ Menu Start - Chọn Control Panel - Mở Regional Settings - Xuất hiện hộp thoại:

+ Phiếu Number: khai báo kiểu số
· Decimal Symbol: Chọn dấu phân cách số thập phân

· No, of digits after decimal: số chữ số thập phân

· Digits grouping symbol: Dấu phân cách nhóm số

· No, of digits in group: số chữ số trong một nhóm

· Negative sign symbol: dấu âm

· Negative number format: dạng thức số âm

· Display leading zeroes: dạng con số nhỏ hơn 1

· Measurement system: Hệ thống đo lường

· List separator: dấu phân cách liệt kê

+ Phiếu Currency: Hiệu chỉnh định dạng dữ liệu tiền tệ. Khai báo tương tự như phiếu

Number, ngoài ra còn có thêm các mục:

· Currency symbol: Ký hiệu tiền tệ

· Position of currency symbol: Vị trí ký hiệu tiền tệ
+ Phiếu Time: Hiệu chỉnh định dạng dữ liệu giờ

· Time sample: Dạng giờ hiển thị

· Time style: Kiểu định dạng

· Time separator: Dấu phân cách

· AM symbol: Ký hiệu giờ buổi sáng

· PM symbol: Ký hiệu giờ buổi chiều

+ Phiếu Date:

· Calendar type: Loại lịch sử dụng

· Short date style: ngày tháng dạng gọn

· Long date: Dạng đầy đủ

Khai báo xong ấn nút Apply ® OK

Để khai báo Font mặc nhiên cho Excel:

Tại màn hình Excel, chọn lệnh Tools - Options, xuất hiện hộp thoại:

+ Phiếu General:

· Standard Font: Chọn Font

· Size: Chọn cỡ

® OK ® xuất hiện thông báo yêu cầu khởi động lại Excel để bắt đầu làm việc.
 
  • Like
Reactions: Maymay09
Top Bottom