Đề thi vào lớp 10 chuyên hoá trường THPT chuyên Hạ Long

N

nhok_quay_18

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Đề thi chính thức
Môn : Hoá Học
Ngày thi : 30/6/2009 Thời gian : 120 phút
Câu I:(2,5 điểm)
1. Chỉ dùng thêm nước cất và dung dịch HCl ( các thiết bị và điều kiện cần coi như có đủ). Hãy điều chế các kim loại canxi , magie riêng biệt từ quặng Đôlômit. Viết các phương trình hoá học xảy ra?
2. Cho một hỗn hợp gồm 12 gam Fe2O3 và 8 gam CuO vào 200 ml dung dịch H2SO4 1,5M. Phản ứng xong thu được m gam chất rắn A và dung dịch B . Tính m?
Câu II:(2,0 điểm)
1. Trong ssố các chất hữu cơ đã học trong chương trình hoá học lớp 9, hãy kể ra hai cặp chất có cùng công thức đơn giản nhất nhưng có công thức phân tử khác nhau?
2. Có 4 dung dịch không màu chứa riêng biệt các chất sau : NaOH, NaCl, HCl và phenolphtalein. Nếu không dùng thêm thuốc thử thì có thể nhận ra mấy chất ? Trình bày cách làm và viết các phương trình hoá học có thể xáy ra?
3. Cho hai phương trình hoá học sau:
A + HCl --> E + H2S E --t*-> HCl + R
Cho MA = 51 (đvC) , R là hợp chất của nitơ.Giải thích và xác định công thức của A,E và R biết chúng đều là các hợp chất vô cơ.
Câu III:(2,5 điểm)
1. Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp khí gồm: metan, sunfurơ và etilen? Viết các phương trình hoá học xảy ra?
2. Đốt cháy hoàn toàn m gam một hợp chất hữu cơ X cần dùng hết 5,6 lít khí oxi (đktc) chỉ thu được hỗn hợp Y có khối lượng 12,4 gam gồm CO2 và hơi nước. Biết tỉ khối hơi của Y so với hiđro bằng 15,5. Khối lượng phântử của X nhỏ hơn 100.
a) Tính m?
b) Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất hữu cơ X? Biết X phản ứng được với dung dịch natri cacbonat.
Câu IV:(3.0 điểm)
1. Cho 10 gam dung dịch rượu etylic tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch axit axetic 12% . Xác định độ rượu của dung dịch rượu etylic đã dùng. (Biết khối lượng rriêng của rượu là 0,8g/ml và của nước là 1g/ml , giả thiết hiệu suất phản ứng là 100%)
2. Cho 11,2 gam một kim loại R vào cốc đựng dung dịch HCl , phản ứng xong làm bay hơi hết nước trong cốc thu được 21,85g chất rắn khan. Thêm tiếp 100g dung dịch HCl nói trên vào chất rắn khan, phản ứng xong làm bay hơi hết nước thu được 25,4g chất rắn.(Biết các hản ứng xảy ra hoàn toàn , quá trình cô cạn được thực hiện trong điều kiên không có không khí)
a) Xác định nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng?
b) Tìm tên kim loại R?
Sáng tớ mới thi xong đấy .Các bạn thử giải nhé!
 
  • Like
Reactions: thanh thanh
P

phat_tai_1993

2. Cho một hỗn hợp gồm 12 gam Fe2O3 và 8 gam CuO vào 200 ml dung dịch H2SO4 1,5M. Phản ứng xong thu được m gam chất rắn A và dung dịch B . Tính m?
Theo bài ra:
Số mol của Fe2O3 là: 12/160 = 0,075 mol
Số mol của CuO là: 8/80 = 0,1 mol
Số mol của H2SO4 là: 200/1000 x 1,5 = 0,3 mol
Khi cho hh 2 oxit tác dụng với axit thì chúng đều tạo dd nhưng ở đây sản phẩm thu được có chất rắn chứng tỏ đã có oxi1t dư ko tan hết.
Xét các pt phản ứng:
Fe2O3 + 3H2SO4 => Fe2(SO4)3 + 3H2O (1)
1 mol 3 mol
CuO + H2SO4 => CuSO4 + H2O (2)
1 mol 1 mol
Nhận thấy rằng, 1 mol H2SO4 là đủ để hòa tan CuO, trong khi đó 3 mol H2SO4 mới đủ để hòa tan Fe2O3 => CuO hết, Fe2O3 dư.
từ (2): 0,1 mol CuO == 0,1 mol H2SO4
=> số mol H2SO4 tác dụng với Fe2O3 là: 0,3 - 0,1 = 0,2 mol
từ (1): 1/15 mol Fe2O3 == 0,2 mol H2SO4
vậy chất rắn A là Fe2O3 có khối lượng bằng: m = 160 x (0,075 - 1/15) = 4/3 g
2. Có 4 dung dịch không màu chứa riêng biệt các chất sau : NaOH, NaCl, HCl và phenolphtalein. Nếu không dùng thêm thuốc thử thì có thể nhận ra mấy chất ? Trình bày cách làm và viết các phương trình hoá học có thể xáy ra?
Không dùng thêm thuốc thử nhưng có thể nhận được tất cả các chất trên:
+ Cô cạn dd nhận được NaCl (tinh thể rắn).
+ Cho 3 hóa chất còn lại mỗi thứ một ít vào 3 cái ổng nghiệm. Sau đó lấy 1 trong 3 lọ rót từ từ vào 2 lọ kia:
+ Nếu lọ đem đi rót làm cho 1 trong 2 lọ còn lại 1 cái hóa hồng, 1 cái ko hiện tượng thì lọ ko hiện tượng chứa HCl.
+ Còn lọ đem đi rót có thể là NaOH hoặc là phenolphtalein.
+ Lấy 1 trong 2 lọ còn lại rót vào lọ chứa HCl sau đó đem cô cạn dd:
* Nếu dd sau khi cô cạn có tinh thể rắn thì lọ đem rót chứa NaOH.
* Nếu dd sau khi cô cạn ko để lại dấu vết thì lọ đem rót chứa phenolphtalein.
 
  • Like
Reactions: thanh thanh
P

phat_tai_1993

2. Cho 11,2 gam một kim loại R vào cốc đựng dung dịch HCl , phản ứng xong làm bay hơi hết nước trong cốc thu được 21,85g chất rắn khan. Thêm tiếp 100g dung dịch HCl nói trên vào chất rắn khan, phản ứng xong làm bay hơi hết nước thu được 25,4g chất rắn.(Biết các hản ứng xảy ra hoàn toàn , quá trình cô cạn được thực hiện trong điều kiên không có không khí)
a) Xác định nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng?
b) Tìm tên kim loại R?
Nhận thấy rằng đây là kim loại đứng trước hdro trong dãy điện hóa. Thứ 2 sau lần 1 kim loại còn dư vì nếu chỉ tạo sản phẩm muối thì chất rắn sẽ ko phản ứng với HCl.[/quote]
Bài giải:
Gọi x là hóa trị của kim loại R:
Thí nghiệm lần 1:
Xét pt phản ứng:
R + xHCl => RClx + x/2H2
1 mol x mol 1 mol
a mol ax mol a mol
Khối lượng muối clorua thu được là (R + 35,5x)a g
Như đã lập luận ở trên:
+ Khối lượng kim loại phản ứng: Ra g
+ Khối lượng kim loại còn dư sau lẩn 1: 11,2 – Ra g
Theo bài ra, khối lượng chất rắn sản phẩm thu được sau lần 1 bằng:
(R + 35,5x)a + 11,2 – Ra = 21,85 => ax = 0,3.
Thí nghiệm lần 2:
Xét pt phản ứng:
R (dư) + xHCl => RClx + x/2H2
1 mol x mol 1 mol
b mol bx mol b mol
Ta có pt: b = (11,2 –Ra)/R mol (1*)
Thí nghiệm 2 đã hòa tan hết R dư nên khối lượng chất rắn sau phản ứng bằng:
Khối lượng muối (1) + khối lượng muối (2) = 25,4
=> (R + 35,5x)a + (R + 35,5x)b = 25,4 (2*)
Từ (1*) và (2*) => R = 28x
Vậy R là sắt (Fe) và x = 2. => a = 0,3/2 =0,15
Số mol HCl đã pứ với R (dư) bằng: bx = (11,2 – 56 x 0,15)/56 x 2 = 0,1 mol
Vậy nồng độ dd HCl đã dùng bằng: C% = (35,5 x 0,1)/100 x 100% = 3,55%.
 
  • Like
Reactions: thanh thanh
T

trang14

1. Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp khí gồm: metan, sunfurơ và etilen? Viết các phương trình hoá học xảy ra?

Sục hỗn hợp khí qua dd [TEX]Ca(OH)_2[/TEX] dư :
+thu hỗn hợp khí thoát ra đc hỗn hợp khí gồm ([TEX]CH_4[/TEX] ; [TEX]C_2H_4[/TEX])
+ thu lấy kết tủa, rửa sạch, làm khô đc [TEX]CaSO_3[/TEX] khan ----> nung đến khối lượng ko đổi đc khí [TEX]SO_2[/TEX]

[TEX]Ca(OH)_2 + SO_2 ----> CaSO_3 + H_2O[/TEX]
[TEX]CaSO_3[/TEX] ---[TEX]t^0[/TEX]--->[TEX] CaO +SO_2 [/TEX]

Sục hỗn hợp khí ([TEX]CH_4; C_2H_4[/TEX]) vào dd Brom dư
+ thu khí thoát ra đc khí [TEX]CH_4[/TEX]
+ thả Zn dư vào dd thu đc, thu khí thoát ra đc khí [TEX]C_2H_4[/TEX]

[TEX]C_2H_4 + Br_2 ---> C_2H_4Br_2[/TEX]
[TEX]Zn + C_2H_4Br_2 ---> ZnBr_2 + C_2H_4[/TEX]
 
  • Like
Reactions: thanh thanh
Top Bottom