[Đề 16] Câu 31-40

L

lananh_vy_vp

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 31: Lai chuột lông màu vàng với chuột lông đen người ta thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 vàng: 1 đen. Lai chuột lông vàng với chuột lông vàng người ta thu được chuột con với tỷ lệ phân li kiểu hình là 2 vàng: 1 đen. Giải thích nào nêu dưới đây về kết quả của các phép lai trên là đúng.
A. Màu lông chuột chịu sự tác động nhiều của môi trường
B. Không có giải thích nào nêu ra là đúng.
C. A len quy định lông vàng là gen đa hiệu khi ở thể đồng hợp.
D. Màu lông chuột di truyền liên kết với giới tính

Câu 32: Nhằm củng cố những tính trạng mong muốn ở cây trồng, người ta thường sử dụng phương pháp
A. lai khác dòng kép B. lai khác dòng đơn C. lai khác thứ D. tự thụ phấn

Câu 33: Số gen ở bộ đơn bội của người hơn 1000 lần số gen của vi khuẩn, nhưng số gen cấu trúc chỉ hơn 10 lần là do
A. Người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen
B. Người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen,vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ít
C. Người chuyên hoá cao, cần nhiều gen điều hoà
D. Vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ít

Câu 34: Một quần thể cây có 160 cá thể có kiểu gen AA, 41 cá thể có kiểu gen aa và 201 cá thể có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì tần số kiểu gen Aa ở thế hệ sau quần thể này sẽ là bao nhiêu? Biết rằng các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể được cách li với quần thể lân cận. Tần số đột biết gen là không đáng kể.
A. 45,50% B. 42, 20% C. 36,25% D. 48,15%

Câu 35: Lai ruồi giấm cái thuần chủng cánh vênh, thân xám với ruồi đực thuần chủng cánh thẳng, thân đen người ta thu được F1 tất cả đều có cánh thẳng, thân xám. Cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được đời F2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 430 ruồi cánh thẳng, thân xám: 214 ruồi cánh vênh, thân xám: 216 ruồi cánh thẳng, thân đen. Điều giải thích dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng?
A. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết với nhau không thể tính được chính xác tần số hoàn vị gen giữa hai gen này.
B. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau
C. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau. Tần số hoán vị giữa hai gen là 10%.
D. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân nằm trên các NST khác nhau

Câu 36: Ở cừu , gen A - có sừng, gen a- không sừng, cùng có kiểu gen dị hợp (Aa) nhưng cừu đực thì có sừng, cừu cái lại không có sừng. Cho lai 2 giống cừu thuần chủng có sừng và không sừng theo phép lai thuận và lai nghịch. Kết quả ở F1 là
A. 1/2 có sừng là cừu đực + 1/2 không sừng là cừu cái
B. Lai thuận: 1/2 có sừng là đực + 1/2 không sừng là cái; Lai nghịch: 100% có sừng
C. Lai thuận: 100% có sừng; Lai nghịch: 1/2 có sừng + 1/2 không sừng.
D. 50% cừu đực có sừng + 50% cừu cái không sừng

Câu 37: Chuyển đoạn Robertson là :
A. Sự sáp nhập 2 NST khác nhau B. Chuyển đoạn trong phạm vi 1 NST
C. Chuyển đoạn tương hỗ D. Trao đổi chéo gây hoán vị gen

Câu 38: Ở người, tính trạng tóc xoăn do gen A, tóc thẳng do gen a nằm trên NST thường quy định, tính trạng máu khó đông do gen h , người bình thường do gen H nằm trên NST giới tính X quy định.Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Với 2 gen quy định tính trạng trên, có thể cho tối đa số loại kiểu gen khác nhau ở mỗi giới trong quần thể là:
A. 8 loại kiểu gen ở giới nữ, 4 loại kiểu gen ở giới nam.
B. 3 loại kiểu gen ở giới nữ, 2 loại kiểu gen ở giới nam.
C. 9 loại kiểu gen ở giới nữ, 6 loại kiểu gen ở giới nam.
D. 5 loại kiểu gen ở giới nữ, 3 loại kiểu gen ở giới nam.

Câu 39: Nguyên nhân gây nên hiện tượng đa hình cân bằng là gì?
A. CLTN ủng hộ các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội
B. CLTN xảy ra theo kiểu chọn lọc phân hoá
C. CLTN ủng hộ các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn
D. CLTN ủng hộ các cá thể có kiểu gen dị hợp tử

Câu 40: Trong trường hợp mỗi gen quy đinh 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không có hiện tượng hoán vị gen, cơ thể có kiểu gen [TEX]\frac{ABD}{abd}[/TEX] tự thụ phấn đời con, số kiểu gen và kiểu hình là
A. 27 kiểu gen; 8 kiểu hình B. 3 kiểu gen; 2 kiểu hình
C. 3 kiểu gen; 3 kiểu hình D. 9 kiểu gen; 4 kiểu hình
 
H

hazamakuroo

câu 31: Lai chuột lông màu vàng với chuột lông đen người ta thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 vàng: 1 đen. Lai chuột lông vàng với chuột lông vàng người ta thu được chuột con với tỷ lệ phân li kiểu hình là 2 vàng: 1 đen. Giải thích nào nêu dưới đây về kết quả của các phép lai trên là đúng.
A. Màu lông chuột chịu sự tác động nhiều của môi trường
b. Không có giải thích nào nêu ra là đúng. ( gen gây chết )
c. A len quy định lông vàng là gen đa hiệu khi ở thể đồng hợp.
D. Màu lông chuột di truyền liên kết với giới tính

câu 32: Nhằm củng cố những tính trạng mong muốn ở cây trồng, người ta thường sử dụng phương pháp
a. Lai khác dòng kép b. Lai khác dòng đơn c. Lai khác thứ d. Tự thụ phấn

câu 33: Số gen ở bộ đơn bội của người hơn 1000 lần số gen của vi khuẩn, nhưng số gen cấu trúc chỉ hơn 10 lần là do
a. Người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen
b. Người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen,vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ít
c. Người chuyên hoá cao, cần nhiều gen điều hoà
d. Vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ít

câu 34: Một quần thể cây có 160 cá thể có kiểu gen aa, 41 cá thể có kiểu gen aa và 201 cá thể có kiểu gen aa. Sau 5 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì tần số kiểu gen aa ở thế hệ sau quần thể này sẽ là bao nhiêu? Biết rằng các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể được cách li với quần thể lân cận. Tần số đột biết gen là không đáng kể.
a. 45,50% b. 42, 20% c. 36,25% d. 48,15%

câu 35: Lai ruồi giấm cái thuần chủng cánh vênh, thân xám với ruồi đực thuần chủng cánh thẳng, thân đen người ta thu được f1 tất cả đều có cánh thẳng, thân xám. Cho các con ruồi f1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được đời f2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 430 ruồi cánh thẳng, thân xám: 214 ruồi cánh vênh, thân xám: 216 ruồi cánh thẳng, thân đen. điều giải thích dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng?
A. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết với nhau không thể tính được chính xác tần số hoàn vị gen giữa hai gen này.
b. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau ( f bất kì )
c. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau. Tần số hoán vị giữa hai gen là 10%.
D. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân nằm trên các nst khác nhau

câu 36: ở cừu , gen a - có sừng, gen a- không sừng, cùng có kiểu gen dị hợp (aa) nhưng cừu đực thì có sừng, cừu cái lại không có sừng. Cho lai 2 giống cừu thuần chủng có sừng và không sừng theo phép lai thuận và lai nghịch. Kết quả ở f1 là
a. 1/2 có sừng là cừu đực + 1/2 không sừng là cừu cái
b. Lai thuận: 1/2 có sừng là đực + 1/2 không sừng là cái; lai nghịch: 100% có sừng
c. Lai thuận: 100% có sừng; lai nghịch: 1/2 có sừng + 1/2 không sừng.
D. 50% cừu đực có sừng + 50% cừu cái không sừng

câu 37: Chuyển đoạn robertson là :
a. Sự sáp nhập 2 nst khác nhau
b. Chuyển đoạn trong phạm vi 1 nst
c. Chuyển đoạn tương hỗ
d. Trao đổi chéo gây hoán vị gen

câu 38: ở người, tính trạng tóc xoăn do gen a, tóc thẳng do gen a nằm trên nst thường quy định, tính trạng máu khó đông do gen h , người bình thường do gen h nằm trên nst giới tính x quy định.tính trạng trội là trội hoàn toàn. Với 2 gen quy định tính trạng trên, có thể cho tối đa số loại kiểu gen khác nhau ở mỗi giới trong quần thể là:
A. 8 loại kiểu gen ở giới nữ, 4 loại kiểu gen ở giới nam.
B. 3 loại kiểu gen ở giới nữ, 2 loại kiểu gen ở giới nam.
c. 9 loại kiểu gen ở giới nữ, 6 loại kiểu gen ở giới nam.
d. 5 loại kiểu gen ở giới nữ, 3 loại kiểu gen ở giới nam.

Câu 39: Nguyên nhân gây nên hiện tượng đa hình cân bằng là gì?
A. Cltn ủng hộ các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội
b. Cltn xảy ra theo kiểu chọn lọc phân hoá
c. Cltn ủng hộ các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn
d. Cltn ủng hộ các cá thể có kiểu gen dị hợp tử

câu 40: Trong trường hợp mỗi gen quy đinh 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không có hiện tượng hoán vị gen, cơ thể có kiểu gen [tex]\frac{abd}{abd}[/tex] tự thụ phấn đời con, số kiểu gen và kiểu hình là
a. 27 kiểu gen; 8 kiểu hình b. 3 kiểu gen; 2 kiểu hình
c. 3 kiểu gen; 3 kiểu hình d. 9 kiểu gen; 4 kiểu hình

------------------------------------------------------> yhb <-----------------------------------------------
 
L

lananh_vy_vp

Đáp án:

Câu 31: Lai chuột lông màu vàng với chuột lông đen người ta thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 vàng: 1 đen. Lai chuột lông vàng với chuột lông vàng người ta thu được chuột con với tỷ lệ phân li kiểu hình là 2 vàng: 1 đen. Giải thích nào nêu dưới đây về kết quả của các phép lai trên là đúng.
A. Màu lông chuột chịu sự tác động nhiều của môi trường
B. Không có giải thích nào nêu ra là đúng.
C. A len quy định lông vàng là gen đa hiệu khi ở thể đồng hợp.
D. Màu lông chuột di truyền liên kết với giới tính

Câu 32: Nhằm củng cố những tính trạng mong muốn ở cây trồng, người ta thường sử dụng phương pháp
A. lai khác dòng kép B. lai khác dòng đơn C. lai khác thứ D. tự thụ phấn

Câu 33: Số gen ở bộ đơn bội của người hơn 1000 lần số gen của vi khuẩn, nhưng số gen cấu trúc chỉ hơn 10 lần là do
A. Người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen
B. Người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen,vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ít
C. Người chuyên hoá cao, cần nhiều gen điều hoà
D. Vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ít

Câu 34: Một quần thể cây có 160 cá thể có kiểu gen AA, 41 cá thể có kiểu gen aa và 201 cá thể có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì tần số kiểu gen Aa ở thế hệ sau quần thể này sẽ là bao nhiêu? Biết rằng các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể được cách li với quần thể lân cận. Tần số đột biết gen là không đáng kể.
A. 45,50% B. 42, 20% C. 36,25% D. 48,15%

Câu 35: Lai ruồi giấm cái thuần chủng cánh vênh, thân xám với ruồi đực thuần chủng cánh thẳng, thân đen người ta thu được F1 tất cả đều có cánh thẳng, thân xám. Cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được đời F2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 430 ruồi cánh thẳng, thân xám: 214 ruồi cánh vênh, thân xám: 216 ruồi cánh thẳng, thân đen. Điều giải thích dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng?
A. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết với nhau không thể tính được chính xác tần số hoàn vị gen giữa hai gen này.
B. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau
C. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau. Tần số hoán vị giữa hai gen là 10%.
D. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân nằm trên các NST khác nhau

Câu 36: Ở cừu , gen A - có sừng, gen a- không sừng, cùng có kiểu gen dị hợp (Aa) nhưng cừu đực thì có sừng, cừu cái lại không có sừng. Cho lai 2 giống cừu thuần chủng có sừng và không sừng theo phép lai thuận và lai nghịch. Kết quả ở F1 là
A. 1/2 có sừng là cừu đực + 1/2 không sừng là cừu cái
B. Lai thuận: 1/2 có sừng là đực + 1/2 không sừng là cái; Lai nghịch: 100% có sừng
C. Lai thuận: 100% có sừng; Lai nghịch: 1/2 có sừng + 1/2 không sừng.
D. 50% cừu đực có sừng + 50% cừu cái không sừng

Câu 37: Chuyển đoạn Robertson là :
A. Sự sáp nhập 2 NST khác nhau B. Chuyển đoạn trong phạm vi 1 NST
C. Chuyển đoạn tương hỗ D. Trao đổi chéo gây hoán vị gen

Câu 38: Ở người, tính trạng tóc xoăn do gen A, tóc thẳng do gen a nằm trên NST thường quy định, tính trạng máu khó đông do gen h , người bình thường do gen H nằm trên NST giới tính X quy định.Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Với 2 gen quy định tính trạng trên, có thể cho tối đa số loại kiểu gen khác nhau ở mỗi giới trong quần thể là:
A. 8 loại kiểu gen ở giới nữ, 4 loại kiểu gen ở giới nam.
B. 3 loại kiểu gen ở giới nữ, 2 loại kiểu gen ở giới nam.
C. 9 loại kiểu gen ở giới nữ, 6 loại kiểu gen ở giới nam.
D. 5 loại kiểu gen ở giới nữ, 3 loại kiểu gen ở giới nam.

Câu 39: Nguyên nhân gây nên hiện tượng đa hình cân bằng là gì?
A. CLTN ủng hộ các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội
B. CLTN xảy ra theo kiểu chọn lọc phân hoá
C. CLTN ủng hộ các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn
D. CLTN ủng hộ các cá thể có kiểu gen dị hợp tử

Câu 40: Trong trường hợp mỗi gen quy đinh 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không có hiện tượng hoán vị gen, cơ thể có kiểu gen [TEX]\frac{ABD}{abd}[/TEX] tự thụ phấn đời con, số kiểu gen và kiểu hình là
A. 27 kiểu gen; 8 kiểu hình B. 3 kiểu gen; 2 kiểu hình
C. 3 kiểu gen; 3 kiểu hình D. 9 kiểu gen; 4 kiểu hình

Có lẽ nên làm nốt đề 17 rồi làm lại đề thi đại học các năm trước nhỉ ^^
 
Top Bottom