Đánh khắp thiên hạ khong co đối thủ !!!!!!!!!!!!!!1

L

linh030294

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Bai 1 : Thổi khi CO qua ống sứ đựng m gam F2O3 nung nóng , sau thoi gian thu dc 10,88 gam chất ran A ( chua 4 chat) và 2,688 lít CO2 ( dktc )

1. Viet PTPƯ . Tinh m .

2. Lay 1/10 luong CO2 sinh ra o tren , cho vao 0,4 lít dd Ca(OH)2  thu dc 0,2 gam ket tua va khi đun nong dd tao thanh , ket tua lai tăng them p gam . Tinh nong độ mol/lít cua dd Ca(OH)2 đa dung va p .

3 . Cho ran A tac dung voi dd HCL du . Viet cac PTHH xay ra ?

Ai giai dc thi tuan sau to post len them bai nua !!!!!!:):):)
 
Last edited by a moderator:
H

hoangyen11b

Bai 1 : Thổi khi CO qua ống sứ đựng m gam F2O3 nung nóng , sau thoi gian thu dc 10,88 gam chất ran A ( chua 4 chat) và 2,688 lít CO2 ( dktc )

1. Viet PTPƯ . Tinh m .

2. Lay 1/10 luong CO2 sinh ra o tren , cho vao 0,4 lít dd Ca(OH)2  thu dc 0,2 gam ket tua va khi đun nong dd tao thanh , ket tua lai tăng them p gam . Tinh nong độ mol/lít cua dd Ca(OH)2 đa dung va p .

Ai giai dc thi tuan sau to post len them bai nua !!!!!!:):):)
CO + Fe2O3 --> Fe + CO2
a____a________a___a
CO + Fe2O3 --> FeO + CO2
b____b_______b_____b
CO + Fe2O3 --> Fe3O4 + CO2
c____c_______c_______c

A gồm Fe; FeO; Fe3O4 ; Fe2O3 dư
ta có a+ b+ c=0.12
56a+72b+232c+(m/160-a-b-c)160=10.88
ta thấy nCO=nCO2 =0.12
mCO= 3.36g
mFe2O3pu + mFe2O3 dư =0.12*44 +10.88 -3.36= 7.64 g
hay m=7.64
còn câu b ddang ạnn lúc khác làm
 
L

lv_cn_dbk

Bai 1 : Thổi khi CO qua ống sứ đựng m gam F2O3 nung nóng , sau thoi gian thu dc 10,88 gam chất ran A ( chua 4 chat) và 2,688 lít CO2 ( dktc )

1. Viet PTPƯ . Tinh m .

2. Lay 1/10 luong CO2 sinh ra o tren , cho vao 0,4 lít dd Ca(OH)2  thu dc 0,2 gam ket tua va khi đun nong dd tao thanh , ket tua lai tăng them p gam . Tinh nong độ mol/lít cua dd Ca(OH)2 đa dung va p .

Ai giai dc thi tuan sau to post len them bai nua !!!!!!:):):)
nC02=2,688/22,4 x 10 =0,012 mol
nCaC03=0,2/100=0,002 mol
C02 + Ca(OH)2------->CaC03+H20
0,002<----0,002<--------0,002 (mol)
nC02 còn lại=0,012 - 0,002 = 0,01 mol
2C02 + Ca(0H)2 ------->Ca(HCO3)2
0,01------>0,005--------->0,005 ( mol)
Ca(HC03)2 ----------> CaC03+C02+H20
0,005 mol------------->0,005mol
nCaC03=0,005 x 100=0,5 g
NCa(OH)2=0,005 +0,002=0,007
nồng độ=0,007/0,4=0,0175
 
L

linh030294

câu a làm sai rồi !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
 
Last edited by a moderator:
B

boycuchuoi

cả nhà dùm em 2 bài khó vật vã này cái cả nhà ơi:
dẫn hh khí A gồm 1 RH no và 1 RH không no vào binh dd chúă 20 gam Br2. Sau khi p/ứ kết thúc thì m binh tăng lên 3,5 g và thu được dd X , đồng thời m khí bay ra khỏi bình =7,3 g
a, đốt cháy h/t lượng khí bay ra khỏi bình thu được 21,56 g CO2 . X/đ CTPT của từng rH trong A . Tính tỉ khối của A so với H2
thêm bài này nữa:
Trong cốc đựng 19.88 gam hh MgO và Al2O3 . Cho 200 ml dd HCl vào cốc , khuấy đều .Sau khi p/ứ kết thúc , cho bay hơi dd còn lại trong cóc 47,38 g chất rắn khan . Cho tiếp vào cóc 200 ml ddHcl (như trên ) khuấy đều . Sau khi p/ứ kết thúc , làm bay hơi dd thấy còn lại trong cốc 50,68 gam chát rắn khan
a, Tinh C(M) của dd Hcl =?
b, Tính % m mỗi oxit trong hh b/ đầu =?
hoahoc.org​
.
 
1

111501

1/Ta có: nCO2=2.688:22.4=0.12 mol
A có 4 chất nên A gồm Fe. Fe2O3 dư, FeO và Fe3O4.
PTPƯ:
3CO + Fe2O3 ---------> 2Fe + 3CO2
CO + Fe2O3----------> 2FeO + CO2
CO + 3Fe2O3 --------> 2Fe3O4 + CO2
(3x-2y)CO + xFe2O3---------> 2FexOy + (3x-2y)CO2
0.12 mol----------------------------------------------0.12 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mCO + mFe2O3 bđ = mFexOy + mCO2
=> mFe2O3 bđ=10.88+0.12.44-0.12.28=12.8g
 
L

linh030294

111501 giải đúng rồi !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
 
Last edited by a moderator:
C

chinhphuc_math

Các bạn chưa có điều kiện à mà lv_cn_dbk làm sai rui xem lại bài làm đi
 
L

linh030294

chinh phục_math cậu thử giải coi ********************************************************???
 
Last edited by a moderator:
B

boycuchuoi

mấy bài toán hoá khoai vãi linh hốn đay
B1:Hh X nặng 18,4 gam gồm 2 k/l :A(chỉ có hoá trị 2 uy nhất ) và B( có cả hoá trị 2 và 3 ) . Cho X tan h/t trong dd HCl dư thu đc 11,2 lít H2(dktc) . Cũng lg X như trên hoà tan h/t trong dd HNO3 dư thì thu đựoc 8.96 lít NO (dktc)
a, Lấy 9,2 gam hhX cũng với tp như trên cho vào 1 lít dd Z chứa AgNO3 xM và Cu(NO3)2 yM thì đ G thu được mất màu h/t . P/ứ tạo ra c.r F co' m=20 gam . Thêm dd NaOH dư vào dd G đc kết tủa H gồm 2 hiđroxit . Nung H ngoài kk đền m 0 đổi đc c.r K có m=8,4 gam . Tính x.; y
Các p/ứ xảy ra h/t

B2:Đốt cháy h/t hh X gồm 2 RH mạch hở cùng dãy đòng đẳng . Hấp thụ s/p vào 1,8 lít dd Ca(OH) 2 0,05 M thu đc kết tủa và m phần dd tăng 3,78 gam . Cho dd Ba(OH)2 dư vào dd , thu đc kết tủa và tổng m kết tủa của cả 2 lần là 18,85 gam . Tỉ khối cua X đói với H2 <20 . X/đ dãy đòng đẳng của 2 RH trong X
 
B

bachocanhxtanh_450

Đây cũng có:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ A cần 6,72 lít oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành (chỉ gồm CO2, H2O) vào một lượng nước vôi trong, sau khi kết thúc phản ứng thu được 10 gam kết tủa và 200 ml dung dịch muối có nồng độ 0,5M; khối lượng dung dịch muối này nặng hơn khối lượng nước vôi đem dùng là 8,6 gam. Hãy xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Biết :40 < MA< 74.
1. Hoà tan 7 gam một kim loại R trong 200 gam dung dịch HCl vừa đủ, thu được 206,75 gam dung dịch A. Xác định kim loại R.
2. Một hỗn hợp gồm 2 hydrocacbon mạch hở CxH2x và CyH2y¬ . 9,1 gam X làm mất màu vừa hết 40 gam brom trong dung dịch. Xác định công thức phân tử của 2 hydrocacbon đó. Biết trong X thành phần thể tích của chất có phân tử khối nhỏ hơn nằm trong khoảng từ 65% đến 75%.
 
B

bachocanhxtanh_450

a. Một dãy hydrocacbon được biểu diễn bởi công thức chung CnH2n+2 . Hãy cho biết thành phần % của Hidro biến đổi như thế nào khi giá trị n thay đổi.
b.Chỉ dùng một kim loại duy nhất hãy phân biệt các dung dịch chứa trong các ống mất nhãn sau: K¬2SO4 , FeCl3 , Al(NO3)3, NaCl.
Hỗn hợp khí X gồm CxHy (A) và oxi ( có thể tích gấp đôi thể tích oxi cần để đốt cháy A). Đốt cháy hỗn hợp X đến khi kết thúc phản ứng thì thể tích khí sau thí nghiệm không đổi ( các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ), nhưng nếu cho ngưng tụ hơi nước thì thể tích giảm 40%.
a. Xác định A.
b. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí A (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch chứa 11,1 gam Ca(OH)2. Hỏi sau khi hấp thụ hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?

Đốt 40,6 gam hợp kim gồm Al và Zn trong bình đựng khí Clo dư. Sau một thời gian ngừng phản ứng thu được 65,45gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn. Cho toàn bộ hỗn hợp rắn này tan hết vào dung dịch HCl thì được V (lít) H2 (đktc). Dẫn V(lít) khí này đi qua ống đựng 80gam CuO nung nóng. Sau một thời gian thấy trong ống còn lại 72,32 gam chất rắn và chỉ có 80% H2 đã phản ứng. Xác định % khối lượng các kim loại trong hợp kim Al – Zn
 
B

bachocanhxtanh_450

a. Một dãy hydrocacbon được biểu diễn bởi công thức chung CnH2n+2 . Hãy cho biết thành phần % của Hidro biến đổi như thế nào khi giá trị n thay đổi.
b.Chỉ dùng một kim loại duy nhất hãy phân biệt các dung dịch chứa trong các ống mất nhãn sau: K¬2SO4 , FeCl3 , Al(NO3)3, NaCl.
Hỗn hợp khí X gồm CxHy (A) và oxi ( có thể tích gấp đôi thể tích oxi cần để đốt cháy A). Đốt cháy hỗn hợp X đến khi kết thúc phản ứng thì thể tích khí sau thí nghiệm không đổi ( các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ), nhưng nếu cho ngưng tụ hơi nước thì thể tích giảm 40%.
a. Xác định A.
b. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí A (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch chứa 11,1 gam Ca(OH)2. Hỏi sau khi hấp thụ hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?

Đốt 40,6 gam hợp kim gồm Al và Zn trong bình đựng khí Clo dư. Sau một thời gian ngừng phản ứng thu được 65,45gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn. Cho toàn bộ hỗn hợp rắn này tan hết vào dung dịch HCl thì được V (lít) H2 (đktc). Dẫn V(lít) khí này đi qua ống đựng 80gam CuO nung nóng. Sau một thời gian thấy trong ống còn lại 72,32 gam chất rắn và chỉ có 80% H2 đã phản ứng. Xác định % khối lượng các kim loại trong hợp kim Al – Zn
 
B

bachocanhxtanh_450

a. Một dãy hydrocacbon được biểu diễn bởi công thức chung CnH2n+2 . Hãy cho biết thành phần % của Hidro biến đổi như thế nào khi giá trị n thay đổi.
b.Chỉ dùng một kim loại duy nhất hãy phân biệt các dung dịch chứa trong các ống mất nhãn sau: K¬2SO4 , FeCl3 , Al(NO3)3, NaCl.
Hỗn hợp khí X gồm CxHy (A) và oxi ( có thể tích gấp đôi thể tích oxi cần để đốt cháy A). Đốt cháy hỗn hợp X đến khi kết thúc phản ứng thì thể tích khí sau thí nghiệm không đổi ( các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ), nhưng nếu cho ngưng tụ hơi nước thì thể tích giảm 40%.
a. Xác định A.
b. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí A (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch chứa 11,1 gam Ca(OH)2. Hỏi sau khi hấp thụ hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?

Đốt 40,6 gam hợp kim gồm Al và Zn trong bình đựng khí Clo dư. Sau một thời gian ngừng phản ứng thu được 65,45gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn. Cho toàn bộ hỗn hợp rắn này tan hết vào dung dịch HCl thì được V (lít) H2 (đktc). Dẫn V(lít) khí này đi qua ống đựng 80gam CuO nung nóng. Sau một thời gian thấy trong ống còn lại 72,32 gam chất rắn và chỉ có 80% H2 đã phản ứng. Xác định % khối lượng các kim loại trong hợp kim Al – Zn
 
Top Bottom