Sinh $\color{Red}{\fbox{Sinh 9}\bigstar \text{Kiến thức sinh 9}\bigstar}$

Status
Không mở trả lời sau này.
H

haiyen621

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

:Mjogging: Kiến thức sinh 9 :M064:
Một năm học mới đã bắt đầu, bạn là người yêu thích môn sinh, bạn muốn đạt điểm cao trong các kì thi, bạn muốn tích lũy cho mik điểm học tập và kiến thức sinh học bổ ích vậy thì hãy cùng box sinh bước vào 1 năm học mới đầy sôi động và thú vị với topic $\color{Red}{\fbox{Sinh 9}\bigstar \text{Kiến thức sinh 9}\bigstar}$ bạn nhé
 
H

haiyen621

A.DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

Chương I : CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MEN-ĐEN


Bài 1: Menđen và di truyền học

I - Di truyền học

_ Di truyền là truyền đạt lại các tính trạng của tổ tiên cho thế hệ con cháu.
_ Biến dị là hiện tượng con cái sinh ra khác bố mẹ về nhiều chi tiết.
_ Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ thể, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị .
_ Di truyền học có vai trò quan trọng trong chọn giống, y học và đặc biệt là trong công nghệ sinh học hiện đại.

II - Menden - Người đặt nền móng cho di truyền học

_ Tiểu sử Menden(1822-1884) là người đầu tiên vận dụng phương pháp khoa học vào việc nghiên cứu di truyền.
_ Đối tượng nghiên cứu của Menden : trên nhiều loại cây nhưng đặc biệt và công phu nhất là trên cây đậu Hà Lan.
_ Menden đã dùng phương pháp phân tích thế hệ lai và toán thống kê để tìm ra các quy luật di truyền :
+ Phân tích thế hệ lai : Ông lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
+ Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.

III - Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học

_ Một số thuật ngữ :
+ Tính trạng : là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.
+ Các cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng.
+ Nhân tố di truyền quy định các tính trạng của sinh vật.
+ Giống hay dòng thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thê hệ sau giống các thế hệ trước.
+ Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
+ Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể. Kiểu gen quy định kiểu hình.
_ Một số kí hiệu :
+ P : cặp bố mẹ xuất phát
+ X : phép lai
+ F : thế hệ con
+ G : giao tử
+ ♀ : giao tử cái
+ ♂ : giao tử đực


IV - Một số câu hỏi mở rộng và củng cố kiến thức

Câu 1 : Tại sao menden lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai?

Trả lời :​

Để dễ dàng theo dõi những biểu hiện của các tính trạng đó ở đời con (vì các tính trạng tương phản được phân biệt rõ ràng ,khó nhầm lẫn)

Câu 2 : Mối quan hệ giữa di truyền và biến dị ?

Trả lời :

Di truyền và biến dị là hai hiện tượng song song và gắn liền với quá trình sinh sản.

Câu 3 : Cho cây đậu Hà Lan hoa đỏ đem thụ phấn với hoa trắng thu được đời con toàn cây hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ đời con giao phấn với nhau thì thu được 76 cây hoa đỏ và 23 cây hoa trắng. Chọn các cây hoa trắng rồi cho giao phấn với nhau, theo dõi liên tục qua một số đời, thấy chỉ xuất hiện cây hoa trắng.
a/ Thí nghiệm trên nghiên cứu sự di truyền của loại tính trạng nào?
b/ Yếu tố quy định tính trạng đó được gọi là gì?
c/ Chỉ ra cặp tính trạng tương phản trong phép lai trên?
d/ Tập hợp hoa cây đâu Hà Lan nào trong số các hoa trên được mô tả trong thí nghiệm trên được gọi là dòng thuần chủng?


Trả lời :
a) Tính trạng về màu sắc của hoa
b) Yếu tố quy định tính trạng đó do 1 gen quy định
c) hoa đỏ tương phản với hoa trắng
d) Ở thế hệ P (Cho cây đậu Hà Lan hoa đỏ đem thụ phấn với hoa trắng thu được đời con toàn cây hoa đỏ)

Câu 4 : Vì sao Menden lại chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu ?

Trả lời :
Vì :
_ Thời gian sinh trưởng ngắn chỉ trong vòng 1 năm
_ Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn khá nghiêm ngặt nên tránh được sự tạp giao trong lai giống
_ Có nhiều cặp tính trạng tương phản và tính trạng đơn gen.
 
Last edited by a moderator:
H

haiyen621

Bài 2 + 3 : Lai một cặp tính trạng (Phần 1)

P/S: Chú ý những bài liên quan tới tính toán mình sẽ chia thành 2 phần Lý thuyết và bài tập nên các mục sẽ ko giống SGK nhưng vẫn đảm bảo kiến thức cho các bạn ^^)

PHẦN 1 : LÝ THUYẾT

I. Thí nghiệm của Menden và nội dung định luật phân li


1. Thí nghiệm

Lai hai cơ thể (đậu Hà Lan) khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thu được F1 toàn hoa đỏ, F2 thu được tỉ lệ [TEX]\approx[/TEX] [TEX]3:1[/TEX]

2. Giải thích

_ Xác định trội lặn: Do F1 thu được tính trạng hoa đỏ \Rightarrow hoa đỏ là trội, hoa trắng là lặn.
_ Quy ước gen :
A : hoa đỏ
a : hoa trắng
_ Xác định kiểu gen :
Vì P thuần chủng \Rightarrow P : AA (hoa đỏ) x aa (hoa trắng)
_ Sơ đồ lai :
(+)P : AA x aa
[TEX] G_P[/TEX] : A, a
[TEX]F_1[/TEX] : 100%Aa
(+) F1 x F1 : Aa x Aa
\Rightarrow F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
F2 có kiểu gen là 1AA : 2Aa : 1aa, KH : 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng


3 . Kết luận :

Khi lai 2 cơ thể khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 xuất hiện tính trạng đồng tính với bố hoặc mẹ còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.

4. Các khái niệm và định luật phân li

_ Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1.
_ Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
_ Định luật phân li : Trong quá trình phát sinh giao tử các nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể P thuần chủng.
_ Trong quá trình thụ tinh các nhân tố di truyền lại tổ hợp lại trong hợp tử thành từng cặp tương ứng và quy định kiểu hình (KH) ở cơ thể.
\Rightarrow Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền quy định cặp tính trạng thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh chính là cơ chế di truyền)


II. Lai phân tích

Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen là đồng hợp tử, còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen là dị hợp tử.

III. Ý nghĩa của tương quan trội lặn

_ Xác định tương quan trội - lặn để tập trung nhiều gen trội quý vào 1 kiểu gen tạo ra giống có giá trị kinh tế cao.
_ Tránh sự phân li tính trạng trong đó làm xuất hiện tính trạng xấu ảnh hưởng đến năng suất.


IV. Trội không hoàn toàn

Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn ở F2 có kiểu hình là 1:2:1
 
H

haiyen621

Bài 2 + 3 : Lai một cặp tính trạng (Phần 2)​
PHẦN 2 : BÀI TẬP

A. Phương pháp giải bài tập

1. Phương pháp giải bài toán thuận
Là dạng bài toán đã cho biết trội lặn, KH của P từ đó xãc định được KH, KG của F và lập sơ đồ lai.
* Cách giải :
_ Xác định trội lặn.
_ Dựa vào trội lặn để quy ước gen (có thế ko cần làm nếu đề bài đã cho)
_ Từ KH của bố mẹ biện luận để tìm KG
_ Lập sơ đồ lai xác định kết quả KH, KG
* Ví dụ
cho 2 giống cá kiếm mắt đen thuần chủng và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau đc F1 toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ về kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? Cho biết màu mắt chỉ do một nhân tố di truyền quy định!


Trả lời​
Vì khi lai hai giống cá kiếm mắt đen thuần chủng và mắt đỏ thuần chủng thu được F1 toàn cá kiếm mắt đen \Rightarrow mắt đen là trội, mắt đỏ là lặn
Quy ước gen :
A : cá kiếm mắt đen
a : cá kiếm mắt đỏ
\Rightarrow P có Kg là : AA(mắt đen) x aa(mắt đỏ)
(sơ đồ lai)
\Rightarrow F1 : 100% Aa(mắt đen)

F1 x F1 : Aa(mắt đen) x Aa(mắt đen)
(sơ đồ lai)
\Rightarrow F2 : AA, Aa, Aa, aa
\Rightarrow F2 có KG : 1AA : 2Aa : 1aa , KH : 3 mắt đen : 1 mắt đỏ


2. Phương pháp giải bài toán nghịch
_Là bài toán dựa vào kết quả của phép lai (KH, tỉ lệ đời con) để từ đó tìm ra KG, KH của P và lập sơ đồ lai
_ Có 2 trường hợp thường gặp như sau
+) Trường hợp 1 : Nếu đề bài cho tỉ lệ phân li KH của con )
* Cách làm :
_ Căn cứ vào tỉ lệ KH của con (có thể rút gọn tỉ lệ KH về dạng quen thuộc) từ đó \Rightarrow KG của P
_ Lập sơ đồ lai và nhận xét kết quả
+) Trường hợp 2 : Nếu đề bài cho tỉ lệ KH ở đời con
* Cách làm
_ Để giải được bài toán này cần dựa vào cơ chế phân li và tổ hợp NST trong quá trình giảm phân và thụ tinh
_ Căn cứ vào KH, KG của con để suy ra loại giao tử mà con nhận được ở P
_ Xác định KG của P
_ Lập sơ đồ lai và kiểm nghiệm

*Ví dụ
Cho lai giữa cây đậu hạt trơn với nhau. F1 thu được kết quả 3 trơn: 1 nhăn. Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai

Giải:
Theo bài ra, ta có: F1 có tỉ lệ giữa cây đậu hạt trơn và cây đậu hạt nhăn là 3:1 ~~> Tỉ lệ của phép lai phân tính
Tính trạng hạt trơn là tính trạng trội, tính trạng hạt nhăn là tính trạng lặn
Quy ước gen:
- Gen A: hạt trơn
- Gen a: hạt nhăn
Tỉ lệ phân tính kiểu hình ở F1 là 3:1 nên P dị hợp tử về cặp gen quy định tính trạng hình dạng quả
Kiểu gen của P là Aa
Sơ đồ lai
P:……Aa………X………….Aa
…..Hạt trơn………….…Hạt trơn
GP: …A,a…………………..A,a
F1: 1aa : 2Aa : 1AA [75% hạt trơn : 25% hạt nhăn ]
Nhận xét: Kết quả lai tương tự giả thiết


B. Một số bài tập bổ sung và mở rộng kiến thức

Bài 1 : Ở chuột, tính trạng màu lông do một gen nằm trên NST thường quy định. Lông xám trội hoàn toàn so vs lông đen. Cho chuột đực giao phối vs 2 chuột cái khác nhau, thu đc tổng số tổ hợp G từ 2 phép lai là 6. Biết số loại G của cá thể cái thứ 1 nhiều hơn so vs cá thể cái thứ 2.
a) Biện luận để xác định KG, KH của mỗi cá thể trên.
b) Lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai.


Trả lời

a) Theo đề bài ta có : Lông xám trội hoàn toàn so với lông đen
Quy ước gen : Gọi gen A là gen quy định tính trạng lông xám kiểu hình lông xám được quy định bởi các kiểu gen :
AA hoặc Aa
Gọi gen a quy định tính trạng lông đen KH lông đen do kiểu gen aa quy định
Theo đề bài tổng số hợp tử được tạo ra từ 2 phép lai là
6 tổ hợp = 4 tổ hợp + 2 tổ hợp
Mà 1 cá thể đực cùng tham gia với 2 phép lai suy ra cá thể đực phải tạo ra 2 loại giao tử. vậy, cá thể đực phải mang kiểu gen
dị hợp, có kiểu hình lông xám (Aa)
Mặt khác trong 2 cá thể cái đem lai, có một cá thể cái cho 2 loại giao tử và 1 cá thể cái cho 1 giao tử.
Mà cá thể cái thứ nhất có số giao tử nhiều hơn số giao tử của cá thể thứ 2.
Suy ra : Cá thể cái thứ nhất cho 2 giao tử mang kiểu gen Aa, kiểu hình lông xám. Cá thể cái thứ hai cho 1 loại giao tử mang
kiểu gen AA (lông xám) hoặc aa (lông đen).
b) Sơ đồ lai
Phép lai giữa chuột đực và chuột cái thứ nhất :
P : Chuột đực Aa (lông xám) x
Chuột cái Aa (lông xám)
Gp : A,a
A,a
F1 1AA : 2 Aa : 1aa

Phép lai giữa chuột đực và chuột cái thứ hai :
Trường hợp 1 :
Nếu chuột cái thứ hai mang kiểu gen AA :
Sơ đồ lai :
P : Chuột đực Aa (lông xám) x Chuột cái AA (lông xám)
Gp : A,a
A
F1
1AA : 1Aa
(100% xám)
Trường hợp 2:
Nếu chuột cái thứ hai mang kiểu gen aa:
Sơ đồ lai:
P : Chuột đực Aa (lông xám) x Chuột cái aa (lông đen)
Gp : A,a
a
F1
1Aa : 1aa
(1xám: 1 đen)
 
  • Like
Reactions: ntnhiu@gmail.com
H

haiyen621

Bài 2 : Khi lai hai thứ hoa đỏ thuần chủng màu đỏ và trắng với nhau được F1 đều là hoa đỏ. cho F1 tự thụ phấn thu được F2 tỉ lệ sau : 103 hoa đỏ : 31 hoa trắng
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
b) Bằng cách nào xác định được cây hoa đỏ thuần chủng ở F2 ?

Trả lời​

a) Vì F2 thu được 103 hoa đỏ : 31 hoa trắng \Rightarrow F2 có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
\Rightarrow hoa đỏ là trội, hoa trắng là lặn
(*) Quy ước gen :
Hoa đỏ : A
Hoa trắng : a
Vì ở P người ta cho lai hoa đỏ thuần chủng với hoa trắng thuần chủng
\Rightarrow KG của P : AA (hoa đỏ ) x aa (hoa trắng)
\Rightarrow KG và KH ở F1 : 100% Aa (hoa đỏ)

Cho F1 tự thụ phấn :
F1 x F1 : Aa x Aa
\Rightarrow KG F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
KH F2 : 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng

b) Muốn xác định cây hoa đỏ thuần chủng ở F2 ta thực hiện phép lai phân tích.
+ Nếu kết quả thu được là đồng tính về hoa đỏ \Rightarrow cây hoa đỏ đó là thuần chủng.
+ Nếu kết quả thu được là phân tính \Rightarrow cây hoa đỏ đó là dị hợp tử

(*) Bài tập vận dụng (các bạn tự làm theo cách mik đã hướng dẫn có j thắc mắc gửi qua tin nhắn mik sẽ trả lời)
Bài 3 : Cho hai loài thuần chủng lông đen và lông trắng lai với nhau F1 thu được đều là lông đen
a) Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau thu được F2 cũng chỉ xuất hiện lông đen và lông trắng . Xác định tỉ lệ KH ở F2
b) Cho F1 lai phân tích thì KQ về KG và KH của phép lai thu được như thế nào? Biết rằng nào lông do 1 gen quy định và nằm trên NST thường.

KQ :
a) KG F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
KH F2 : 3 lông đen : 1 lông trắng
b) Cho F1 lai phân tích thu được kết quả của phép lai là phân tính:
_ KG : 1Aa : 1aa
_ KH : 1 lông đen : 1 lông trắng


Bài 4 : Khi lai hai cây quả bầu dục với nhau được F1 có tỉ lệ : 1 quả tròn : 2 quả bầu dục 1 quả dài
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1
b) Cho các cây F1 tự thụ phấn thì kết quả thu được ở F2 là gì ? Biết rằng quả dài do gen lặn quy định

Trả lời​

a) Vì F1 thu được 1 quả tròn : 2 quả bầu dục 1 quả dài \Rightarrow F1 dị hợp tử về 1 cặp gen
\Rightarrow KG của P phải là : Aa(quả bầu dục) x Aa (quả bầu dục)
\Rightarrow KG F1 : 1AA : 2Aa x 1aa
KH F1 : 1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dài

b) F1 tự thụ phấn có thể xảy ra các trường hợp sau :
_ TH1 : AA x AA \Rightarrow F2 : 100% AA (quả tròn)
_ TH2 : AA x Aa \Rightarrow F2 : 1AA : 1Aa ( KH : 1 quả tròn : 1quả bầu dục)
_ TH3 : AA x aa \Rightarrow F2 : 100% Aa (quả bầu dục)
_ TH4 : Aa x Aa \Rightarrow F2 : 1AA : 2Aa x 1aa (KH : 1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dài)
_ TH5 : Aa x aa \Rightarrow F2 : 1Aa : 1aa ( KH : 1 quả bầu dục : 1 quả dài)
_ TH6 : aa x aa \Rightarrow F2 : 100% aa (quả dài)


Bài 5 : Ở cà chua thân cao A là trội so với cây thấp là a
a) Tìm KG ở dạng cây cao
b) Cho cây cao thuần chủng lai với cây thấp, kết quả KH, KG ở F1 và F2 là như thế nào ? Viết sơ đồ lai.

Trả lời :​

a) KH ở dạng cây cao là Aa , AA
b) Vì P là thuần chủng
\Rightarrow P : AA(cây cao) x aa (cây thấp)
(sơ đồ lai)
\Rightarrow F1 : 100%Aa (cây cao)

Cho F1 tự thụ phấn :
F1 x F1 : Aa x Aa
(sơ đồ lai)
\Rightarrow KG F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
KH F2 : 2 cây cao : 1 cây thấp


Bài 6 : Cho ruồi giấm thuần chủng thân xám lai với thân đen. F1 thu được toàn ruồi giấm thân xám. Cho các cá thể F1 tạp giao với nhau. Ở đời F2 thu được 902 con thân xám : 302 con thân đen
a) Cho biết F1 ruòi giấm thân xám trội hay lặn ?
b) Tìm KG của P và F1
c) Viết sơ đồ lai từ F1 đến F2
d) Cho F1 lai phân tích kết quả của KH đời F2 như thế nào ?

Trả lời​
:

a) Vì F1 thu được toàn ruồi giấm thân xám \Rightarrow ruồi giấm thân xám là trội
b) Vì KH thân xám là trội
*Quy ước gen
A: Thân xám
a: Thân đen
Vì P thuần chủng
\Rightarrow KG của P : AA(thân xám) x aa(thân đen)
(sơ đồ lai)
\Rightarrow F1 : 100%Aa(thân xám)
c)Vì F2 thu được : 902 thân xám, 302 thân đen
tương ứng với tỉ lệ : 3 thân xám : 1 thân đen
Tỉ lệ trên tuân theo đúng quy luật của Men-đen
mà đề bài cho F1 tạp giao
\Rightarrow F1 x F1 : Aa x Aa
(sơ đồ lai)
\Rightarrow KG F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
KH F2 : 3 thân xám : 1 thân đen
d) Cho F1 lai phân tích : Aa x aa
(sơ đồ lai)
\Rightarrow KG : 1Aa : 1aa , KH : 1 thân xám : 1 thân đen

Bài 7 : Đem lai hai dòng chuột thuần chủng lông trắng và lông xám biết rằng, tính trạng chỉ cho 1 cặp gen chi phối
a) Làm thế nào để Khẳng định 2 dòng chuột đó là thuần chủng ?
b) Con lai F1 thu được từ phép lai trên đều có lông xám thì có thể rút ra kết luận gì ?
c) Cho các chuột lông xám ở F1 lai với nhau. Hãy cho biết kết quả thu được ở F2
d) Có cần kiểm tra sự thuần chủng của chuột lông trắng hay không ?
e) Muốn biết các con chuột lông xám ở F2 có thuần chủng hay không ta làm như thê nào ?

Trả lời​

a) Để biết được hai dòng chuột trên là thuần chủng hay không thì ta cho hai dòng chuột đó lai với nhau nếu đời con F1 đồng loạt giống bố hoặc mẹ 2 KH đó là thuần chủng
b) Vì F1 thu được toàn lông xám \Rightarrow lông xám là trội, lông trắng là lặn
c) *Quy ước gen:
A : Lông xám
a : Lông trắng
Vì P thuần chủng
\Rightarrow KG P : AA (lông xám) x aa(lông trắng)
(sơ đồ lai)
F1 : 100% Aa (lông xám)
Cho F1 lai với nhau ta có:
F1 x F1 : Aa x Aa
(sơ đồ lai)
\Rightarrow KG F2 : 1AA : 2Aa : 1aa , KH F2 : 3 lông xám : 1 lông trắng
d) Không cần kiểm tra sự thuần chủng của chuột lông trắng vì chuột lông trắng chỉ có kiểu gen là aa
e) Cho lai phân tích


Bài 8 : (Khó) Màu sắc lông của trâu do một gen quy định và tồn tại trên NST thường.
Đem lai trâu đực trắng (1) với trâu cái đen (2) để lần 1 ra một nghé trắng(3), lần 2 ra một nghé đen (4). Nghé đen này lớn lên giao phối với một trâu đực đen (5) sinh ra một nghé trắng(6)
a) Cho biết màu lông nào là trội, màu lông nàp là lặn
b) Tìm KG của 6 con trâu trên

Trả lời​

a) Xét con (4) lai với con đen (5) sinh ra con trắng chứng tỏ tính trạng màu lông đen là trội màu lông trắng là lặn
b) Quy ước gen:
A : lông đen
a : lông trắng
\Rightarrow con trắng (6) có KG là aa
Vì Con đen (4) lai vơi con đen (5) sinh ra con trắng (6)
\Rightarrow con (4), con (5) đều có KG là Aa
Con trắng (3) và con trắng (1) có KG là aa
\Rightarrow con đen (2) có KG là Aa

*Giải thích = sơ đồ lai*
P : Aa ( con đen 2) x aa (con trắng 1)
\Rightarrow F1 : 1 Aa (con đen 4) : 1aa (con trắng 3)

Ta có : Aa (con đen 4) x Aa (con đen 5)
\Rightarrow 1AA : 2Aa : 1aa (con trắng 6)

~ The End~​

 
H

haiyen621

Bài 4 + 5 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG

I. Kiến thức cần nhớ
Định luật phân li độc lập:
Vd: Cái này áp dụng cho lai 2 cặp tính trạng trở lên ^^. Lai 2 cặp tính trạng trở lên không quá phức tạp. Thực ra chính là nhiều phép lai 1 cặp tính trạng được tiến hành cùng lúc. Ta ví dụ như:
P: ….AaBb………….X................AaBb
Hạt vàng – trơn……………Hạt vàng – trơn

Ta có 2 phép lai sau:
- Aa x Aa ~~> 3 hạt vàng : 1 hạt trơn
- Bb x Bb ~~> 3 hạt trơn : 1 hạt nhăn
Thu được kết quả sau:
(3 : 1)(3 : 1) = 9 hạt vàng – trơn : 3 hạt vàng – nhăn : 3 hạt xanh – trơn : 1 hạt xanh - nhăn

Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 hay nhiều cặp tính trạng tương ứng, thì sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyền của cặp tính trạng kia và ngược lại


II , Một số dạng bài tập

Xem tại đây : ~> http://diendan.hocmai.vn/showpost.php?p=1600244&postcount=4
 
H

haiyen621

Chương II : Vật chất & Cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào​

PHẦN 1 : LÝ THUYẾT​

A. Phân bào nguyên nhiễm:
800px-Major_events_in_mitosis.svg.png

Diễn biến hình thái NST trong nguyên phân:
picture.php

Công thức:
picture.php

- Số tế bào con được tạo ra sau k lần nguyên phân từ x tế bào mẹ ban đầu: $\color{blue}{{x.2}^{k}}$
- Số tế bào con được tạo ra thêm sau k lần nguyên phân từ x tế bào mẹ ban đầu: $\color{blue}{x.({2}^{k}-1)}$
- Tổng các NST đơn có trong các tế bào con được tạo ra từ x tế bào mẹ ban đầu: $\color{blue}{x.2n.{2}^{k}}$
- Tổng số tâm động trong các tế bào con được tạo ra sau k lần nguyên phân từ x tế bào mẹ ban đầu $\color{blue}{x.2n.{2}^{k}}$
- Tổng số tâm động trong các tế bào con được tạo thêm sau k lần nguyên phân từ x tế bào mẹ ban đầu $\color{blue}{x.2n({2}^{k} - 1)}$
- Tổng số NST đơn mới tương đương môi trường nội bào phải cung cấp cho x tế bào mẹ: $\color{blue}{x.2n({2}^{k} - 1)}$
- Tổng số NST đơn mới hoàn toàn mới hoàn toàn môi trường nội bào phải cung cấp cho x tế bào mẹ: $\color{blue}{x.2n({2}^{k} - 2)}$
- Tổng số lần NST đơn tự nhân đôi trong k lần nguyên phân từ x tế bào mẹ ban đầu: $\color{blue}{x.k}$
- Tổng số thoi dây tơ vô sắc xuất hiện trong k lần nguyên phân từ x tế bào mẹ ban đầu: $\color{blue}{x({2}^{k} - 1)}$

* Điều kiện: Mỗi tế bào mẹ đều nguyên phân k lần

B. Phân bào giảm nhiễm & Sự thụ tinh:


Diễn biến hình thái NST trong giảm phân:
picture.php


* Công thức [xét 1 TB sinh dục chín 2n giảm phân]

- Số tb con được tạo ra: $\color{blue}{4}$
- Số giao tử (n) được tạo ra:
+ 1 TBSD ♂ (2n) ~> 4 giao tử ♂ (n)
+ 1 TBSD ♀ (2n) ~> 1 giao tử ♀ (n) + 3 thể định hướng(thể cực) (n)
- Số loại giao tử:
+ Không có trao đổi chéo: $\color{blue}{{2}^{n}}$
+ Có trao đổi chéo: $\color{blue}{{2}^{n + m}}$

- Số cách xắp xếp của NST kép ở kì giữa 1: $\color{blue}{{2}^{n-1}}$
- Số cách phân li của NST kép ở kì giữa sau 1: $\color{blue}{{2}^{n-1}}$
- Số kiểu tổ hợp NST ở kì cuối 1: $\color{blue}{{2}^{n}}$
- Số TB đơn mới tương đương môi trường phải cung cấp: $\color{blue}{2n}$
- Hiệu suất thụ tinh của giao tử: $\color{blue}{\frac{Gt}{\Sigma Gt} \times 100} %$
{Gt: giao tử được thụ tinh}
 
H

haiyen621

Phần II : BÀI TẬP​

Câu 1: so sánh nguyên phân với giảm phân

*Giống nhau:
-Gồm có các kỳ tương tự nhau:kỳ trung gian,kỳ đầu,kỳ giữa,kỳ sau và kỳ cuối
-NST đều trải qua những biến đổi:tự nhân đôi,đóng xoắn,..........
-Sự biến đổi về màng nhân,trung thể,thoi vô sắc,tb chất và vách ngăn tương tự nhau
-Có td duy trì sự ổn định của bộ NST trong sinh sản vô tính và hữu tính
* Khác
- Nguyên phân
+ Xảy ra ở tb dinh dưỡng và tb sinh dục sơ khai
+Gồm một lần phân bào với 1 lấn NST tự nhân đôi
+Không xảy ra ở hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo
+Kết quả:tạo ra 2 tb con có bộ NST giống tb me
_ Giảm phân
+Xảy ra ở tb sinh dục chín
+Gồm 2 lần phân bào với một lần NST tự nhân đôi
+Xảy ra ở hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo
+ Kêt quả: tạo ra 4 tb con có bộ NST giảm đi một nửa so với tb mẹ

Câu 2 : NST là gì? Giải thích cấu tạo và chức năng của NST?

* NST là cấu trúc nằm trong nhân TB, dễ bắt màu khi đc nhuộm bằng dung dịch thuốc nhuộm kiềm tính

* Cấu tạo:
- NST thường chỉ đc quan sát rõ nhất ở KG của QT phân bào. Lúc này nó đóng xoắn cực đại và có dạng đặc trưng. Vào kì này, NST gồm 2 cromatit giống hệt nhau dính vs nhau ở tâm động. Tại vị trí tâm động, NST có eo thứ nhất chia nó thành 2 cánh. Trên cánh của 1 số NST còn có eo thứ 2
- Trong mỗi cromatit chứa 1 phân tử ADN và 1 loại protein đc gọi là histon

* Chức năng:
- NST có vai trò rất quan trọng trong sự di truyền, do có những CN sau:
+ NST là cấu trúc mang gene. Gene nằm trên phân tử ADn của NST. Gene chứa thông tin quy định tính trạng di truyền của cơ thể
+ NST có khả năng tự nhân đôi để truyền thông tin di truyền qua các thế hệ. NST nhân đôi đc là nhờ phân tử ADN nằm trong nó nhân đôi

Câu 3 : Thế nào là NST kép và cặp NST tương đồng ? Phân biệt sự khác nhau giữa NST kép và cặp NST tương đồng?

NSTkpvcpNST.jpg


Câu 4 : So sánh quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật ?

QTphatsinhgiaotuoDVvaTV.jpg


Câu 5 : So sánh quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở thực vật ?

QThttiphivhtphn.jpg


Câu 6 : So sánh NST thường và NST giới tính ?

NSTthngvgiitnh.jpg


Câu 7 : Hiện tượng di truyền liên kết đã bổ sung cho định luật phân li độc lập của Menden như thế nào ?

- Có nhiều gene trên NST, các gene phân bố dọc theo chiều dài NST
- Các gene ko chỉ phân li độc lập mà còn có hiện tượng liên kết vs nhau và hiện tượng liên kết gene mới là hiện tượng phổ biến
- Hiện tượng liên kết gene đã giải thích vì sao trong tự nhiên có những nhóm tính trạng luôn đi kèm vs nhau

<sẽ còn post tiếp>​
 
T

thanhhuyen.17101995@gmail.com

Giải giúp em bài này với:
ở đậu Hà Lan, tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định. cho các cây (P) có hoa màu đỏ tự thụ phấn nghiêm ngặt, thu được thế hệ con có 96% số cây hoa đỏ, còn lại là các cây hoa trắng. tính theo lí thuyết, các cây (P) có kiểu gen như thế nào? tỉ lệ mỗi loại kiểu gen là bao nhiêu? biết không có đột biến xảy ra và tính trạng màu hoa ở đậu Hà Lan không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom