Câu 1. Một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE BD = 17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo ra từ quá trình trên, nếu xảy ra hoán vị chỉ ở cặp gen Aa?
A. Giao tử Ae BD = 7,5%. B. Giao tử aE bd = 17,5%.
B. Giao tử ae BD = 7,5%. D. Giao tử AE Bd = 17,5%.
Câu 2. Một cơ thể dị hợp 2 cặp gen, khi giảm phân tạo giao tử BD=5%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
A. f = 10%. B. f = 20%. C. f = 20%. D. f = 10%.
Câu 3. Cho khoảng cách giữa các gen trên một NST như sau: ab = 1,5cM, ac = 14cM, bc = 12,5cM, dc = 3cM, bd = 9,5cM. Trật tự các gen trên NST là
A.abcd B.abdc C.bacd D. bcad
Câu 4. Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 trong phép lai này là :
A.20,5%.
B. 4,5%.
C. 9 %.
D. 18%.
Câu 5. Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ
A.41,5%.
B. 56,25%.
C. 50%.
D. 64,37%.
Câu 6. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b qui định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ : 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là :
A.12%
B. 36%
C. 24%
D. 6%
Câu 7. Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau :
- Với cây thứ nhất, đời con gồm : 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, đời con gồm : 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.
Cho biết : Tình trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tình trạng hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là :
A. AB/ab
B. Ab/ab
C. aB/ab
D. Ab/aB
Câu 8. Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ :
A. 49,5%
B. 54,0%
C. 16,5%
D. 66,0%
Câu 9. Cho bướm tằm đều có KH kén trắng, dài. Có kiểu gen dị hợp hai cặp gen giống nhau (Aa, Bb). giao phối với nhau, thu được F2 có 4 KH, trong đó KH kén vàng, bầu dục chiếm 7,5%. Mỗi gen q.định1 tính trạng, trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ giao tử của bướm tằm đực F1.
A. AB = ab = 50%. B.AB = aB = 50%.
C.Ab =aB =35%;AB = ab = 15%. D. AB = ab =42,5%;Ab = aB = 7,5%.
Câu 10. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là
A. 36%. B. 24%.
C. 12%. D. 6%.
Câu 8 :
F1: (Aa, Bb, Dd) x(Aa, Bb, Dd) -> F2 xuất hiện 4% (aa, bb, dd)
+ xét tính trạng hình dạng quả:
F1: Dd xDd -> F2 xuất hiện dd = 1/4
+ xét 2 tính trạng kích thước thân và màu sắc hoa:
F1: (Aa, Bb) x (Aa, Bb) -> F2 xuất hiện (aa,bb)= x %
+ Ta có x% x 1/4 =4% -> x = 16%
+ 16% aa/aa = 40% ab giao tử đực x 40% ab giao tử cái
+F1 cho giao tử ab =40% >25% -> F1 có kiểu gen dị hợp tử đều
F1: AB/ab (f= 20%) x AB/ab (f=20%)
G F1: AB 40%,ab 40%, Ab 10%, aB 10% ; Ab 40%, ab 40%, Ab 10%, aB 10%
F2 có kiểu gen (A_B_) = 16%+16%+4%+4%+16%+4%+1%+4%+1% = 66%
vậy tỉ lệ xuất hiện ở F2 loại kiểu hình cây cao, hoa đỏ, quả tròn :
(A_B_D_) =66% x 3/4 = 49.5% (chọn A)
( Minh Ngoi Giai? Cả Buổi mà chua kip post thì máy tính bị lỗi nên minh giải mấy câu tiêu biểu bạn dưới giải con thiếu sót nhé :
Câu 6 : ab \ ab = 0,06 = 0,5 . 0,12 => ab = AB = 0,12 => f = 24% => C
Câu 1 : AE BD = 0,175 = 0,5 . 0,35 => Ae = 0,15 => Ae BD = 0,15 .0,5 = 7,5% => A
Câu 4 : ab \ ab = 0,205 = 0,41 . 0,5 => Ab = aB = 0,09 => f = 18% => D
Câu 9 : 0,075 = 0,5 .0,15 => C