Chọn đáp án đúng

F

foxit1412

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1. I love Ha Noi,.........in the spring.
A. mostly B. most C. specially D.especially
Đáp án đúng là D.
Có bạn nào giải thích giùm là tại sao đáp án D. đúng mà không phải là đáp án C. trong khi từ specially = especially : đặc biệt,nhất là.Hai từ cũng đều là trạng từ nữa??....hay là cả 2 đáp án đều đúng??
 
V

vctpro

Especially or Specially?


This is a favorite question of grammar checkers. Most of the time there is little or no difference between the words especially and specially.


Special is a common adjective. Specially is its adverb form. Special means "particular, distinguished in a distinct way, or designed for a particular purpose." Specially means "particularly, in a disintguishing manner, or for a particular purpose."


Especial is an uncommon adjective. Especially, its adverb form, is much more common. Especial means "exceptional, noteworthy, or particular." Especially means "exceptionally, in a noteworthy manner, or particularly."


In the sense of "particular" or "particularly," the words mean pretty much the same thing. Often they can be used synonymously. However, if you want to stress the exceptional or noteworthy quality, then especial or especially is a better choice. If you want to stress the distinctive purpose of something, then special or specially is the word you are looking for.

Example: This program has specially designed macros for word processors.
(A distinctive purpose)

Example: He did especially well in All-Star Game.
(A noteworthy performance)
thấy trên google đó
 
H

hardtosay.iloveu

Mọi người giải thích giúp m tại sao đáp án là vậy nhé! Cảm ơn m.n nhiều!

1. When you have thought ........ what I have said, you will understand
A. of B. over C.about D. again
2. I could tell he was pleased ....... the expression on his face
A. by B. for C. at D. in
3. It isn't quiet certain that he will turn ........ at the meeting
A
. up B. back C. down D.on
4. One of the primary causes of skin cancer is overexposure ..... the sun without the ues of the suncreem
A. in B. under C. with D. to
5. It's an awful ....... Jane couldn't come. I was looking forward to meeting her
A. harm B. sorrow C. shame D. shock
6. Everyone knows about pollution problems, but not many people have ...... any solutions
A. looked into B. thought over C. got round to D. come up with
7. The new manager explained to the staff that she hoped to ..... new procedures to save time and money
A. restore B. control C. establish D. manufacture
8. The air in the house felt cold and .... after weeks of bad weather
A. wet B. moist C. damp D. satisfied
9. The taxi drew ..... at the gate promptly at six o'clock
A. up B. along C. outside D. over
10. All traffic is being ......... because of military parades
A.
diverted B. converted C. changed D. altered
 
H

hardtosay.iloveu

Thắc mắc kết quả đáp án cô Phương cho và kết quả trên máy tính lúc kiểm tra?

Cho 2 câu hỏi sau:
1. A human being is ...... of many, open conflicting, desires.
A.created B.made up C.made D.consisted
2. The............. of what computers can do have changed over the years.
A.expectation B.expected C.expectations D.unexpected
Đáp án cô cho là 1B và 2C nhưng khi làm bài chấm điểm lại sai? rút cục là thế nào?
 
M

minhtri_0107

Cho 2 câu hỏi sau:
1. A human being is ...... of many, open conflicting, desires.
A.created B.made up C.made D.consisted
2. The............. of what computers can do have changed over the years.
A.expectation B.expected C.expectations D.unexpected
Đáp án cô cho là 1B và 2C nhưng khi làm bài chấm điểm lại sai? rút cục là thế nào?
1-d "consisted of" là bao gồm
2-C là đúng rồi bạn. Lâu lâu bài thi mắc lỗi à bạn. Thông cảm nha :)
 
R

r2pi

có ai bik bàng thái cách là j` k help me! thanks(*):)



lần sau ghi rõ tiêu đề và dùng tiếng Việt nha bạn! :)

Subjunctive Mood - thể Bàng thái cách
Đây là thể khó dùng nhất trong tiếng Anh.

Các động từ chia trong Subjunctive Mood khá đặc biệt. Hai thì thường được dùng nhất trong thể này là Past Subjunctive và Past Perfect Subjunctive.


Past Subjunctive đối với các động từ thường chia giống như Past Simple, đối với động từ to be dùng were cho tất cả các ngôi,
will :would
shall :should
can :could
may :might.
Past Perfect Subjunctive chia giống như Past Perfect.
be :had been
will :would have
shall :should have
can :could have
may :might have
Subjunctive Mood được dùng đặc biệt trong các trường hợp:

Dùng sau các thành ngữ:
I wish (that)… :Tôi ước gì, tôi mong rằng
Suppose (that)… :Giả tỷ rằng…
I had rather (that)… :Tôi thích hơn, tôi muốn…
As if… : chừng như, ra vẻ như, cứ như là
If only… :Ước gì…
It’s (high) time (that)… :Đã đến lúc…
Ví dụ:
I wish (that) my sister were here.
(Tôi mong rằng chị tôi có mặt ở đây.)
If only I had a new watch.
(Ước gì tôi có một chiếc đồng hồ đeo tay mới.)
It is (high) time (that) you took your lunch.
(Đã đến lúc anh phải ăn trưa rồi.)
I wish I knew how to write English.
(Tôi ước gì tôi biết viết tiếng Anh.)
Do you ever wish you could fly?
(Có bao giờ bạn ước rằng bạn bay được không?)
I wish I didn’t have to work.
(Tôi ước gì tôi không phải làm việc.)
If only I could see him right now.
(Ước gì tôi có thể gặp anh ấy ngay bây giờ.)
Để ý rằng trong các câu trên động từ wish được dùng ở dạng Present và các động từ sau wish như were, took, had, knew, could,… đều ở dạng Past nhưng các câu này vẫn dùng để chỉ hiện tại hay tương lai chứ không phải quá khứ. Khi muốn nói đến quá khứ ta phải dùng Past Perfect.

Ví dụ:
I wish my sister were here.
(Ở đây ngụ ý tôi muốn hiện tại hay sau này chị tôi có mặt ở đây)
I wish my sister had been here.
(Câu này ngụ ý tôi muốn trước đây chị tôi đã có mặt ở đây.)
Conditional Sentences

Subjunctive mood thường được dùng nhất là trong các câu điều kiện (Conditional Sentences). Các câu điều kiện là các câu có mặt mệnh đề If (nếu).

Xét ví dụ sau:
1. If you work hard you will succeed.
2. If you worked hard you would succeed.
3. If you had worked hard you would have succeeded.
Trong câu thứ nhất các động từ work, will đều dùng ở thì hiện tại. Câu này được dịch là Nếu anh làm việc tích cực anh sẽ thành công. Ở đây chúng ta nêu ra một giả thuyết có thể có thực trong hiện tại hay tương lai.

Trong câu thứ hai worked và would ở dạng quá khứ. Trong trường hợp này ta biết giả thiết chúng ta đưa ra không bao giờ có thật. Ví dụ như chúng ta nói điều đó với một người mà chẳng bao giờ làm việc tích cực cả.

Trong câu thứ ba các động từ này ở dạng Past Perfect. Trường hợp này là một giả thiết không có thật trong quá khứ. Chẳng hạn ta nói điều này với một người hiện giờ đã thất bại rồi, và bây giờ ta đặt ra giả thiết trên, giá như người đó đã làm việc tích cực thì bây giờ đã thành công rồi cứ đâu có thất bại.

Một số ví dụ khác:
If I were King, you would be Queen.
(Nếu anh là vua em sẽ là hoàng hậu.)
(nhưng thật ra anh không phải là vua)
If I knew her number, I would telephone her.
(Nếu tôi biết số điện thoại của cô ấy, thì tôi sẽ gọi cô ấy)
(nhưng thật ra tôi không biết.)
Tom would travel if he had money.
(Tom sẽ đi du lịch nếu anh ta có tiền.)
If I had known that you were ill, I would have gone to see you.
(Nếu như tôi biết anh bệnh thì tôi đã đến thăm anh rồi.)
(có nghĩa là trước đây anh bệnh nhưng tôi không biết)
Người ta cũng thường dùng could hoặc might thay cho would.

Ví dụ:
She could get a job more easily if she could type.
(Cô ta có thể tìm việc dễ dàng hơn nếu cô ta biết đánh máy.)

nguồn : 4rum.lesh.vn
 
E

endless_life

grammar

CÂU GIẢ ĐỊNH

· Là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai.

· Trong câu bắt buộc phải có that trừ một số trường hợp.
1. Dùng với would rather that
· Ngữ pháp hiện đại ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng would rather mà không cần dùng that trong loại câu này.
We would rather (that) he not take this train.
2. Dùng với động từ.
· Bảng 1/183. Là những động từ đòi hỏi mệnh đề đằng sau nó phải ở dạng giả định và trong câu bắt buộc phải có that nếu nó diễn đạt ý trên.



advise
demand
prefer
require
ask
insist
propose
stipulate
command
move
recommend
suggest
decree
order
request
urge

· Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể không chia bỏ to.
· Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to.
The doctor suggested that his patient stop smoking.

· Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ trở về dạng tân ngữ và động từ sau nó trở về dạng nguyên thể có to, câu mất tính chất giả định. Trở thành một dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.
· Trong ngữ pháp Anh-Anh đằng trước động từ ở mệnh đề 2 thường có should, người Anh chỉ bỏ should khi nó là động từ to be nhưng ngữ pháp Anh-Mỹ không dùng should cho toàn bộ động từ đằng sau.
3. Dùng với tính từ.
· Bảng 1/184 là một số các tính từ đòi hỏi mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định, trong câu bắt buộc phải có that và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to.



advised
necessary
recommended
urgent
important
obligatory
required
imperative
mandatory
proposed
suggested


· Lưu ý rằng trong bảng này có một số tính từ là phân từ 2 cấu tạo từ các động từ ở bảng 1/183.
· Nếu muốn cấu tạo phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to.



It + be + adj + that + S + [verb in simple form]

Ex1: It is necessary that he find the books.
Ex2: It has been proprosed that we change the topic.

· Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ sau giới từ for, động từ trở về dạng nguyên thể có to và câu mất tính chất giả định trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.
Lưu ý:
· Câu giả định dùng với 2 loại trên thường được dùng trong các văn bản hoặc thư giao dịch diễn đạt lời đề nghị từ phía A -> B mà không có tính bắt buộc.
· Không chỉ có động từ và tính từ mới được dùng theo dạng này, tất cả các danh từ xuất phát từ những động từ và tính từ trên đều buộc mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định, nếu như nó diễn đạt các yếu tố trên.
There is suggestion from the doctor that the patient stop smoking.
It is recommendation that the vehicle owner be present at the court
4. Câu giả định dùng với một số trường hợp khác
· Nó dùng để diễn đạt một ước muốn hoặc một lời nguyền rủa thường bao hàm các thế lực siêu nhiên.
God be with you = Good bye.
Curse this toad: Chết tiệt cái con cóc này.
· Dùng với động từ May trong một số trường hợp đặc biệt sau:
· Come what may = Dù thế nào chăng nữa, dù bất cứ chuyện gì.
Come what may we will stand by you.
· May as well not do sth .... if .... = Có thể đừng..... nếu không.
You may as well not come if you can't be on time: Các anh có thể đừng đến nếu không đến được đúng giờ.
· May/Might (just) as well do smt = Chẳng mất gì mà lại không, mất gì của bọ.
Since nobody wants that job, we might (just) as well let him have it: Vì không ai thích việc này, mình chẳng mất gì mà lại không cho hắn ta làm nó
· May diễn đạt một giả định trong lời đề nghị mà người nói cho rằng chưa chắc nó đã được thực hiện:
The sign on the lawn says clearly that people may not walk on the grass.
(không dùng should trong trường hợp này).
linkverb + adj
· May + S + = Cầu chúc cho.
verb + complement
May you both very happy: Chúc các bạn bách niên giai lão.
May the conference be successful: Chúc hội nghị thành công rực rỡ.
Long may she live to enjoy her good fortune: Cầu chúc cho nàng sống lâu hưởng trọn vẹn vận may của nàng.
· If need be = If necessary = Nếu cần
If need be, we can take another road.
· Dùng với động từ to be, bỏ to sau if để chỉ một sự giả định chưa được phân định rõ ràng là đúng hay sai.
If that be right, then it would be no defence for this man to say he's innocent.
If that be error and upon me proved: Nếu đó quả là lỗi và cứ nhất định gán cho tôi.
· Let it be me: Giả sử đó là tôi, giá phải tay tôi.
Husband: Let it be me.
Wife (suddenly appearing) : If that be you, what would you do.
· Be that as it may... = whether that is true or not... = Cho dù là phải thế hay không.
Be that as it may, you have to accept it.
· Then so be it: Cứ phải vậy thôi.
If we have to pay $2,000, then so be it (thì cứ phải trả thôi)
5. Câu giả định dùng với it + to be + time
· It's time (for sb) to do smt: đã đến lúc ai phải làm gì (Thời gian vừa vặn không mang tính giả định).
It's time for me to get to the airport: Đã đến lúc tôi phải ra sân bay.
· time
It's hightime + S + simple past = đã đến lúc mà (thời gian đã trễ mang tính giả định)
about time

It's time I got to the airport
It's hightime the city government did smt to stop the traffic jam.


Theo tài liệu luyện thi TOEFL

cái này cụ thể hơn nè
 
Last edited by a moderator:
R

ranmorishinichi

1. When you have thought ........ what I have said, you will understand
A. of B. over C.about D. again
2. I could tell he was pleased ....... the expression on his face
A. by B. for C. at D. in
3. It isn't quiet certain that he will turn ........ at the meeting
A
. up B. back C. down D.on
4. One of the primary causes of skin cancer is overexposure ..... the sun without the ues of the suncreem
A. in B. under C. with D. to
5. It's an awful ....... Jane couldn't come. I was looking forward to meeting her
A. harm B. sorrow C. shame D. shock
6. Everyone knows about pollution problems, but not many people have ...... any solutions
A. looked into B. thought over C. got round to D. come up with
7. The new manager explained to the staff that she hoped to ..... new procedures to save time and money
A. restore B. control C. establish D. manufacture
8. The air in the house felt cold and .... after weeks of bad weather
A. wet B. moist C. damp D. satisfied
9. The taxi drew ..... at the gate promptly at six o'clock
A. up B. along C. outside D. over
10. All traffic is being ......... because of military parades
A.
diverted B. converted C. changed D. altered

1, think over : suy xét,cân nhắc
2, pleased by : hài lòng....
3,turn up : đến
4, overexposure + to ( giới từ di liền động từ nhé )
5, shame?
6, come up with : đưa ra ( ý kiến, giải pháp )
7, dịch câu theo ngữ cảnh và....... chọn :D
8, damp : ẩm thấp
9, draw up : đứng lại, dừng lại
10, câu này cũng dịch theo ngữ cảnh nhé
+ diverted : chuyển hướng
+ converted :chuyển đổi
+ changed : thay đổi
+ altered : thay đổi
=> Diverted là phù hợp nhất !
 
H

hardtosay.iloveu

Khóa luyện đề thi ĐH của cô Ngọc Anh

Tại sao đáp án cô giáo chữa với đáp án kiểm tra trên máy tính đôi khi chẳng giống nhau gì cả. :( --------> Chẳng hiểu là thế nào nữa!:confused:
 
B

buddyhappy

Bạn ơi! Bạn đăng kí khoá học cô Ngọc Anh hả? Bạn có mail gì không mình muốn liên hệ và nhờ bạn vài chuyện về khoá học này của cô
 
Top Bottom