Ngoại ngữ [Câu mệnh đề quan hệ]

Asuna Yuuki

Cựu CTV Thiết kế
Thành viên
23 Tháng hai 2017
3,131
7,551
799
19
Hải Dương
THPT Chuyên Nguyễn Trãi
Cho mình hỏi khi nào nên dùng which, khi nào nên dùng where vậy ? :( Mình chưa phân bệt được giữa 2 cái đó.
Trong mệnh đề quan hệ, which đứng sau danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề.
Eg: The book which I bought yesterday is very interesting.
Where đứng sau 1 danh từ chỉ địa điểm.
Eg: Hai Duong is the city where I was born.
 
  • Like
Reactions: Kyanhdo

ledoanphuonguyen

Học sinh tiến bộ
Thành viên
5 Tháng năm 2017
1,986
1,515
294
Trong mệnh đề quan hệ, which đứng sau danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề.
Eg: The book which I bought yesterday is very interesting.
Where đứng sau 1 danh từ chỉ địa điểm.
Eg: Hai Duong is the city where I was born.
Có nhiều câu có địa điểm mà vẫn xài which ạ :(
 

phanhnguyen26

Banned
Banned
Thành viên
23 Tháng một 2018
149
211
109
Phú Thọ
THCS Thanh Thủy
- which đứng sau danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề.
- where đứng sau 1 danh từ chỉ địa điểm.
 

Xuân Long

Học sinh chăm học
Thành viên
18 Tháng ba 2017
684
631
149
23
Nam Định
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Cho mình hỏi khi nào nên dùng which, khi nào nên dùng where vậy ? :( Mình chưa phân bệt được giữa 2 cái đó.
WHO : dùng thế cho chủ từ - chỉ người
WHOM : dùng thế cho danh từ - chỉ người
WHICH : dùng thế cho danh từ - vật
WHEN : dùng thế cho thời gian
WHERE : dùng thế cho nơi chốn
THAT : dùng thế cho tất cả các chữ trên ( có 2 ngoại lệ xem phần dưới )
WHOSE : dùng thế cho sở hửu ,người / vật
OF WHICH : dùng thế cho sở hửu vật
WHY : dùng thế cho lý do ( reason /cause )
+ WHO, WHOM, WHICH, THAT có thể được lược bỏ khi chúng là tân ngữ của MĐQH.
1. WHO:

- làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ người
….. N (person) + WHO + V + O
2. WHOM:

- làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ người
…..N (person) + WHOM + S + V
Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.
Ex: I’d like to talk to the man whom / whoI met at your birthday party.
3. WHICH:

- làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ vật
….N (thing) + WHICH + V + O
….N (thing) + WHICH + S + V
4. THAT:

- có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
* Các trường hợp thường dùng “that”:
- khi đi sau các hình thức so sánh nhất
- khi đi sau các từ: only, the first, the last
- khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
Ex: He was the most interesting person that I have ever met.
It was the first time that I heard of it.
These books are all that my sister left me.
She talked about the people and places that she had visited.
* Các trường hợp không dùng that:
- trong mệnh đề quan hệ không xác định
- sau giới từ
5. WHOS:

dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
- Mệnh đề quan hệ xác định: Là mệnh đề quan hệ dùng đề bổ sung ý nghĩa cho danh từ đứng trước, nếu thiếu mệnh đề quan hệ thì nghĩa của danh từ không được rõ ràng, người nghe, đọc không thể hiểu được.
VD: The man who is wearing the blue sweater is my husband
- Mệnh đề quan hệ không xác định: dùng để giải thích thêm cho danh từ đứng trước, nếu thiếu mệnh đề quan hệ không xác định thì danh từ vẫn có nghĩa rõ ràng.
VD: I live in Hanoi where you visited last year.
6. WHY:

mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.
…..N (reason) + WHY + S + V …
Ex: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.
→ I don’t know the reason why you didn’t go to school.
7. WHERE:

thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there
….N (place) + WHERE + S + V ….
(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Ex: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed at that hotel.
→ The hotel where we stayed wasn’t very clean.
→ The hotel at which we stayed wasn’t very clean.
8. WHEN:

thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then
….N (time) + WHEN + S + V …
(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Ex: Do you still remember the day? We first met on that day.
→ Do you still remember the day when we first met?
→ Do you still remember the day on which we first met?
I don’t know the time. She will come back then.
→ I don’t know the time when she will come back.
2. Các đại từ, trạng từ quan hệ trong tiếng Anh

2.1 Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh

Đại từ quan hệ

Cách dùng và ví dụ
Who Làm chủ ngữ, dùng đại diện cho người The women who is long hair is my teacher
which Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, dùng đại diện cho đồ vật, động vật
Bổ sung cho cả câu đứng trước nó The book which is on the table is Ho Chi Minh author
whose Dùng để chỉ sự sở hữu cho cả người và vật The man whose yellow car you see is your new boss
whom Dùng đại diện cho tân ngữ chỉ người The girl whom you met yesterday in my house is my sister
That Dùng đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được) The book that is on the table is Ho Chi Minh auther
My father is the person that I admire most
 

shii129

Học sinh chăm học
Thành viên
21 Tháng mười một 2017
259
152
94
21
Hà Nội
Trường THCS Sài Sơn
1. WHICH:

- làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ vật
….N (thing) + WHICH + V + O
….N (thing) + WHICH + S + V
2. WHERE:

thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there
….N (place) + WHERE + S + V ….
(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Ex: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed at that hotel.
→ The hotel where we stayed wasn’t very clean.
→ The hotel at which we stayed wasn’t very clean.
 
  • Like
Reactions: ng.htrang2004

ledoanphuonguyen

Học sinh tiến bộ
Thành viên
5 Tháng năm 2017
1,986
1,515
294
Ví dụ viết lại câu này thì như thế nào ạ
They went to Munich. They had always wanted to visit Munich.
=> They went....
 

Chou Chou

Cựu Mod tiếng Anh
Thành viên
TV BQT được yêu thích nhất 2017
4 Tháng năm 2017
4,070
4,352
704
23
Phú Thọ
THPT Thanh Thủy
À mình cảm ơn, bạn giúp mình thêm mấy câu nữa nha
Anyone that has been to Vietnam know that his country has something special that makes them want to return.

Câu này thì sửa như thế nào bạn?
know that -> knows that
bạn để ý sau từ "that" đầu tiên, động từ đã chia vậy thì ở đây "know" cũng phải chia
 
  • Like
Reactions: ledoanphuonguyen
Top Bottom