Hóa 9 CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ: OXIT

tiểu thiên sứ

Cựu TMod Hóa
Thành viên
TV BQT tích cực 2017
13 Tháng chín 2017
2,335
4,740
584
Nghệ An
.
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
A. OXIT
I.Tính chất hóa học của oxit

1. Oxit bazơ:


a) Tác dụng với nước:
Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm).
Những oxit bazơ tác dụng với nước và do đó cũng tan được trong nước là: $Na_2O, K_2O, CaO, BaO, Li_2O, Rb_2O, Cs_2O, SrO.$
VD:
$Na_2O+H_2O \rightarrow 2NaOH$
$Li_2O+H_2O \rightarrow 2LiOH$​
b) Tác dụng với axit:
Tất cả các oxit bazo đều tác dụng với acid :
Oxit bazơ + axit → muối + nước
VD:
$BaO+H_2SO_4 \rightarrow BaSO_4+H_2O$
$CuO+HCl \rightarrow CuCl_2+H_2O$​
c) Tác dụng với oxit axit:
Một số oxit bazơ, là những oxit bazơ tan trong nước tác dụng với oxit axit tạo thành muối.:
Oxit bazơ + oxit axit → muối
VD:
$CaO+CO_2 \rightarrow CaCO_3$​

2. Oxit axit:
a) Tác dụng với nước:
Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.
Những oxit axit tác dụng được với nước và do đó cũng tan trong nước.
VD:
$CO_2+H_2O\rightarrow H_2CO_3$
$SO_3+H_2O \rightarrow H_2SO_4$​
b) Tác dụng với dung dịch bazơ:
Tất cả các oxit đều phản ứng với dung dịch bazơ
Oxit axit + dd bazơ → muối + nước.
VD:
$CO_2+Ca(OH)_2 \rightarrow CaCO_3+H_2O$​

c) Tác dụng với oxit bazơ:
Oxit axit tác dụng với một số oxit bazơ (tan) tạo thành muối.
VD:
$SO_2+BaO \rightarrow BaSO_3$
3. Oxit lưỡng tính:
Một số oxit vừa tác dụng dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ, gọi là oxit lưỡng tính. (VD: [TEX]Al_2O_3, ZnO, Cr_2O_3[/TEX],…)
VD:
$Al_2O_3+6HCl \rightarrow 2AlCl_3+3H_2O$
$Al_2O_3+2NaOH \rightarrow 2NaAlO_2+H_2O$
4. Oxit trung tính (hay là oxit không tạo muối):
Một số oxit không tác dụng với axit, dung dịch, bazơ, nước, gọi là oxit trung tính như: NO, N2O, CO,…

II. Khái quát về sự phân loại oxit

Căn cứ vào tính chất hóa học của oxit, người ta phân loại oxit thành 4 loại như sau:
  1. Oxit bazơ
    Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
  2. Oxit axit
    Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
  3. Oxit lưỡng tính
    Những oxit tác dụng với dung dịch axit và tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
  4. Oxit trung tính
    Là oxit không tạo muối là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước
III. Một số oxit quan trọng
Tên chất
$CaO$
$SO_2$
Phân loạiOxit bazơoxit axit
Tính chất vật lý Canxi oxit (vôi sống) là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ cao. Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp…), nặng hơn không khí.
Tính chất hóa họcCó đầy đủ các tính chất của một oxit bazơCó đầy đủ các tính chất của một oxit axit
Ứng dụng
  • Phần lớn canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.
  • Canxi oxit còn được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường,…
  • Canxi oxit có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.
  • Phần lớn SO2 dùng để sản xuất axit sunfuric H2SO4.
  • Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong sản xuất giấy, đường,…
  • Dùng làm chất diệt nấm mốc,…
Điều chếSản xuất canxi oxit trong công nghiệp
- Nguyên liệu để sản xuất canxi oxit là đá vôi (chứa CaCO3). Chất đốt là than đá, củi, dầu, khí tự nhiên,…
- Các phản ứng hóa học xảy ra khi nung vôi:
+ Than cháy sinh ra khí CO2 và tỏa nhiều nhiệt:
$C+O_2 \overset{to}{\rightarrow} CO_2$
+ Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi ở khoảng trên 9000C:
$CaCO_3\overset{to}{\rightarrow} CaO+CO_2$

  • Phòng thí nghiệm:
    Cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh như HCl, H2SO4,…

    VD:
    $Na_2SO_3+ 2HCl \rightarrow 2NaCl+SO_2+H_2O$
    (thu bằng phương pháp đẩy không khí)
  • Công Nghiệp:
    Đốt lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt FeS2 trong không khí
    VD:
    $4FeS_2+11O_2 \rightarrow 2Fe_2O_3+8SO_2$
[TBODY] [/TBODY]
 

tiểu thiên sứ

Cựu TMod Hóa
Thành viên
TV BQT tích cực 2017
13 Tháng chín 2017
2,335
4,740
584
Nghệ An
.
BÀI TẬP
Câu 1:
Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:
[TEX]A[/TEX]. [TEX]MgO, NaOH, BaSO_4, HCl.[/TEX]
[TEX]B[/TEX].[TEX] MgO, CaO, CuO, ZnO[/TEX].
[TEX]C[/TEX].[TEX] SO_2, CO_2, CuO, CaSO_4.[/TEX]
[TEX]D[/TEX]. [TEX]CaO, HNO_3, MgSO_4, BaO[/TEX].


Câu 2:
Dãy oxit nào sau đây vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch bazơ:
[TEX]A. CaO, SO_2[/TEX]
[TEX]B. CO_2,NO [/TEX]
[TEX]C. CO_2, SO_3[/TEX]
[TEX]D. P_2O_5, MgO[/TEX]

Câu 3:
Hòa tan vừa đủ 10 gam MgO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là :
[TEX]A: 100 [/TEX]
[TEX]B: 125 [/TEX]
[TEX]C: 250 [/TEX]
[TEX]D: 62,5 [/TEX]

Câu 4:
Dùng 300ml dung dịch $Ba(OH)_2$ 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí $CO_2$ (đktc). Sau phản ứng thu được muối $BaCO_3$ không tan. Giá trị bằng số của V là bao nhiêu để khối lượng kết tủa là cực đại?
[TEX]A: 6,72 l[/TEX]
[TEX]B: 0,672 l[/TEX]
[TEX]C: 1,344l [/TEX]
[TEX]D: 13,44 l [/TEX]

Câu 5:
Cho 40 gam hỗn hợp $Na_2O và CuO$ phản ứng vừa đủ với với 6,72l $CO_2$(đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của 2 oxit trong hỗn hợp lần lượt là:
$A: Na_2O:$ $40,5$ % $ CuO$ $59,5$%
$B: Na_2O$ $46,5$ % $ CuO$ $53,5$%
$C: Na_2O$ $53,5$ % $ CuO$ $46,5$%
$D: Na_2O$ $59,5$ % $ CuO$ $40,5$%




 
  • Like
Reactions: thuyduongne113

tiểu thiên sứ

Cựu TMod Hóa
Thành viên
TV BQT tích cực 2017
13 Tháng chín 2017
2,335
4,740
584
Nghệ An
.
Câu 1:
Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:
[TEX]A[/TEX]. [TEX]MgO, NaOH, BaSO_4, HCl.[/TEX]
[TEX]B[/TEX].[TEX] MgO, CaO, CuO, ZnO[/TEX].
[TEX]C[/TEX].[TEX] SO_2, CO_2, CuO, CaSO_4.[/TEX]
[TEX]D[/TEX]. [TEX]CaO, HNO_3, MgSO_4, BaO[/TEX].
[TEX]B[/TEX].[TEX] MgO, CaO, CuO, ZnO[/TEX].
Câu 2:
Dãy oxit nào sau đây vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch bazơ:
[TEX]A. CaO, SO_2[/TEX]
[TEX]B. CO_2,NO [/TEX]
[TEX]C. CO_2, SO_3[/TEX]
[TEX]D. P_2O_5, MgO[/TEX]
[TEX]C. CO_2, SO_3[/TEX]
Câu 3:
Hòa tan vừa đủ 10 gam MgO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là :
[TEX]A: 100g [/TEX]
[TEX]B: 125 g[/TEX]
[TEX]C: 250 g[/TEX]
[TEX]D: 62,5 g[/TEX]
$n_{MgO}=0,25$ $mol$
$\to n_{HCl}=0,5$ $mol$
$\to m_{dd(HCl)}=0,5\times 36,5:14,6$%$= 125$ $g$
[TEX]\to B: 125 g[/TEX]
Câu 4:
Dùng 300ml dung dịch $Ba(OH)_2$ 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí $CO_2$ (đktc). Sau phản ứng thu được muối $BaCO_3$ không tan. Giá trị bằng số của V là bao nhiêu để khối lượng kết tủa là cực đại?
[TEX]A: 6,72 l[/TEX]
[TEX]B: 0,672 l[/TEX]
[TEX]C: 1,344l [/TEX]
[TEX]D: 13,44 l [/TEX]
$n_{Ba(OH)_2}=0,03$ $mol$
Kết tủa max $\to$ sản phẩm tạo ra chỉ có $BaCO_3$
$\to n_{CO_2}=0,03 $ $mol$
$\to V=0,672l$
$\to$[TEX]B: 0,672 l[/TEX]
Câu 5:
Cho 40 gam hỗn hợp $Na_2O$ và $CuO$ phản ứng vừa đủ với với 6,72l $CO_2$(đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của 2 oxit trong hỗn hợp lần lượt là:
$A: Na_2O:$ $40,5$ % $ CuO$ $59,5$%
$B: Na_2O$ $46,5$ % $ CuO$ $53,5$%
$C: Na_2O$ $53,5$ % $ CuO$ $46,5$%
$D: Na_2O$ $59,5$ % $ CuO$ $40,5$%
$n_{CO_2}=0,3$ $mol$
$\to n_{Na_2O}=0,3$ $mol \to m_{Na_2O}=18,6$ $g$
$\to$ %$m_{Na_2O}=46,5$%
%$m_{CuO}=53,5$%
$\to$ $B: Na_2O$ $46,5$ % $ CuO$ $53,5$%
_____________
Còn chỗ nào thắc mắc các bạn cứ hỏi nhé, chúc mọi người buổi tối vui vẻ.
 

tiểu thiên sứ

Cựu TMod Hóa
Thành viên
TV BQT tích cực 2017
13 Tháng chín 2017
2,335
4,740
584
Nghệ An
.
BÀI TẬP
Bài 6: Cho V lit $CO_2$(đktc) hấp thu hoàn toàn bởi 2 lit dd $Ba(OH)_2$ 0,03 M thu được 3,94 g kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:
A. 4,48 lit
B. 6,72 lit
C. 2,24 lit
D. 0,672 lit

Bài 7: Cho 4,48 lit $CO_2$ (đktc) vào 20 lit dd $Ca(OH)_2$ thu được 12 g kết tủa. Nồng độ của dd nước vôi là:
A. 0,004 M
B. 0,008 M
C. 0,016 M
D. 0,012 M

Bài 8: Dẫn 11,2 lit khí $H_2S$ (đktc) vào 2 lít dd $NaOH$ 1 M , sản phẩm thu được là:
A. [TEX]NaHS[/TEX]
B. $Na_2S$
C. $NaHS$ và $Na_2S$
D. $NaOH$ và $Na_2S$

Bài 9: Phải dùng bao nhiêu lit [TEX]CO_2[/TEX] (đktc) để hòa tan hết 10 g [TEX]CaCO_3[/TEX] trong nước, giả sử chỉ có 50%[TEX] CO_2 [/TEX]tác dụng. Phải thêm tối thiểu bao nhiêu lit dd [TEX]Ca(OH)_2[/TEX] 0,01 M vào dung dịch sau phản ứng để thu được kết tủa tối đa. Tính khối lượng kết tủa:
A. 4,48 lit CO2 , 10 lit dd Ca(OH)2, 20 g kết tủa.
B. 8,96 lit CO2 , 20 lit dd Ca(OH)2, 30 g kết tủa.
C. 8,96 lit CO2 , 10 lit dd Ca(OH)2, 20 g kết tủa.
D. 4,48 lit CO2 , 20 lit dd Ca(OH)2, 30 g kết tủa.

Câu 10: Nung 10 g đá vôi và hấp thụ hoàn toàn lượng khí [TEX]CO_2[/TEX] tạo ra do sự nhiệt phân đá vôi vào 0,5 lit dd [TEX]NaOH [/TEX] 0,28 M. Nồng độ của các muối [TEX]Na_2CO_3[/TEX]và [TEX]NaHCO_3[/TEX] trong dung dịch là:
A. 0,1 M và 0,08 M
B. 0,08 M và 0,12 M
C. 0,09 M và 1 M
D. 0,075 M và 0,13 M
 
Top Bottom