Hướng dẫn gõ CT Toán học

D

demon311

Nếu ai thấy gõ LaTeX mà dấu $\leftrightarrow $ nó xấu, muốn gõ thành $\Leftrightarrow $
mà bị cái BBCODE nó chỉnh ra kiêu khác sai cả LaTeX thì có cách cho các bạn đó là khi jeos xuống dưới mục chức năng, có mục Tắt smilies trong đoạn văn

Các bạn chọn vào thì sẽ có thể gõ dấu $\Leftrightarrow $ đẹp hơn

Nhưng nếu như vậy thì các biểu tượng mặt cười sẽ không hiển thị được nhé
 

Bảo Bối

Học sinh
Thành viên
19 Tháng bảy 2017
11
6
21
21
Nghệ An
THPT Cờ Đỏ
1. Chỉ số trên và chỉ số dưới:
Ví dụ 1.1 ta gõ:
Mã:
 $x_1^1+x_2^2+x_3^3 +...+x_9^9 + x_{10}^{10} = 0$
thì ta sẽ thu được: $x_1^1+x_2^2+x_3^3 +...+x_9^9 + x_{10}^{10} = 0$
* Chú ý, nếu các chỉ số có lớn hơn 2 kỹ tự thì cần để trong cặp dấu {}.
Ví dụ 1.2, ta gõ:
Mã:
$(a+b)^n = \sum\limits_{k=0}^n C_n^k a^{n-k} b^k$
thì sẽ thu được $(a+b)^n = \sum\limits_{k=0}^n C_n^k a^{n-k} b^k$.
Ví dụ 1.3, ta gõ:
Mã:
$\lim\limits_{x \to 0} \frac{\sin x}{x} = 1 $
thì sẽ thu được: $\lim\limits_{x \to 0} \frac{\sin x}{x} = 1 $.
Ví dụ 1.4, ta gõ:
Mã:
$\int\limits_{1}^{2} \left( \frac{1}{\ln^2 x} - \frac{1}{\ln x} \right) $
thì sẽ thu được: $\int\limits_{1}^{2} \left( \frac{1}{\ln^2 x} - \frac{1}{\ln x} \right) $.
2. Phân số:

+ Để gõ phân số ta gõ: $ \frac{Tử số}{Mẫu số} $
+ Bình thường phân số sẽ tự động thu nhỏ kích thước, muốn giữ nguyên kích thước ta dùng lệnh: \dfrac{Tử số}{Mẫu số}
Ví dụ, ta gõ:
Mã:
$\frac{a}{b} ... \dfrac{a}{b}$
thì ta được: $\frac{a}{b} ... \dfrac{a}{b}$
+ Nếu ghi phân số mà tử mẫu có 1 số thì ta có thể ghi tắt.
Ví dụ, ta gõ:
Mã:
$\frac12$
thì sẽ thu được: $\frac12$

3. Các dấu ngoặc:

- Nguyên tắc:LEFT phải có RIGHT.
- Ví dụ, ta gõ:
Mã:
$\left\{ \left[ \left( \frac{1}{2}+2 \right).2 + \frac12  \right].2 + \frac12 \right\}.2$
thì ta sẽ thu được:

$\left\{ \left[ \left( \frac12+2 \right).2 + \frac12 \right].2 + \frac12 \right\} . 2$​
* Chú ý:
+ Do dấu {} đặc biệt nên ta phải thêm phía trước dấu \.
+ Nếu ta cần mở không cần đóng thì ta gõ \left. hoặc \right.

Ví dụ, ta gõ:
Mã:
$\left( \frac12 + 2 \right. $
thì ta sẽ thu được: $\left( \frac12 + 2 \right. $

4. Kẻ bảng (không có viền):
Mã:
$$\begin{array}{lcr}
x=1 & xy=2 & xyz=3  \\ 
xy=2 & xyz=3 $ x= 1 \\ 
xyz=3 & x = 1 & xy = 2 
\end{array}$$
Ta sẽ thu được: $$\begin{array}{lcr}
x=1 & xy=2 & xyz=3 \\
xy=2 & xyz=3 & x= 1 \\
xyz=3 & x = 1 & xy = 2
\end{array}$$
Giải thích:
+ Mở đầu bằng \begin{array} và kết thúc bằng \end{array}.
+ {lcr}:

$\bullet$ l=left (trái), r=right (phải), c=center (giữa)
$\bullet$ Chúng ta có 3 cột, cột đầu canh trái, cột thứ hai canh giữa và cột thứ 3 canh phải
+ "&" ngăn cách giữa 2 ô.
+ "\\" là lệnh xuống hàng.

5. Gõ hệ phương trình:

Kết hợp mục 3 và mục 4 ta gõ như sau,
Ví dụ:
Mã:
$$\left\{ \begin{array}{ll} x^2 + y^2 + z^2 = 3 & \color{red}{(1)} \\ 
xy + yz + zx = 3  &  \color{red}{(2)} \\
xyz = 1 & \color{red}{(3)}
\end{array} \right.
 ................... 
\left[ \begin{array}{ll} x^2 + y^2 + z^2 = 3 & \color{red}{(1)} \\ 
xy + yz + zx = 3  &  \color{red}{(2)} \\
xyz = 1 & \color{red}{(3)}
\end{array} \right.$$
$$\left\{ \begin{array}{ll} x^2 + y^2 + z^2 = 3 & \color{red}{(1)} \\
xy + yz + zx = 3 & \color{red}{(2)} \\
xyz = 1 & \color{red}{(3)}
\end{array} \right.
...................
\left[ \begin{array}{ll} x^2 + y^2 + z^2 = 3 & \color{red}{(1)} \\
xy + yz + zx = 3 & \color{red}{(2)} \\
xyz = 1 & \color{red}{(3)}
\end{array} \right.$$

Đặc biệt để gõ hệ phương trình ta có cách gõ gọn hơn:
Ví dụ, ta gõ:
Mã:
$$\begin{cases}  
x^2 + y^2 + z^2 = 3 & \color{red}{(1)} \\ 
xy + yz + zx = 3  &  \color{red}{(2)} \\
xyz = 1 & \color{red}{(3)} 
\end{cases} $$
$$\begin{cases} x^2 + y^2 + z^2 = 3 & \color{red}{(1)} \\
xy + yz + zx = 3 & \color{red}{(2)} \\
xyz = 1 & \color{red}{(3)} \end{cases} $$

6. Gõ biểu thức nhiều hàng:

Ví dụ,
Mã:
$$\begin{aligned} 
A & = a^2b + b^2 c + c^2 a \\ 
& = ab. a + bc.b + ca. c \\ 
& \le \sqrt{\left(a^2b^2 + b^2c^2 + c^2a^2 \right) (a^2+b^2+c^2) } \\ 
& \le \sqrt{\frac13(a^2+b^2+c^2)^3} 
\end{aligned}$$
$$\begin{aligned}
A & = a^2b + b^2 c + c^2 a \\
& = ab. a + bc.b + ca. c \\
& \le \sqrt{\left(a^2b^2 + b^2c^2 + c^2a^2 \right) (a^2+b^2+c^2) } \\
& \le \sqrt{\frac13(a^2+b^2+c^2)^3}
\end{aligned}$$

7. Các lưu ý khi gõ CT Toán:

+ Các chữ sin, cos, ln, log, lim khi gõ CT cần chú ý thêm dấu \ phía trước để CT hiển thị đẹp hơn.

$\bullet$ Bình thường ta gõ
Mã:
$sin x,\ cos x,\ ln x,\ log x,\ lim$
CT sẽ hiện ra rất xấu: $sin x,\ cos x,\ ln x,\ log x,\ lim$.
$\bullet$ Nhưng nếu gõ
Mã:
$\sin x,\ \cos x,\ \ln x,\ \log x,\ \lim $
CT hiện ra rất đẹp: $\sin x,\ \cos x,\ \ln x,\ \log x,\ \lim $
+ Để gõ Tiếng Việt trong LaTeX, ta dùng lệnh $\text{Ký tự}$
Ví dụ, ta gõ:
Mã:
 $\hat{BAC} = 90^o \text{(Do tam giác ABC vuông tại A)} $
thì sẽ thu được: $\hat{BAC} = 90^o \text{(Do tam giác ABC vuông tại A)} $
8. Một số ký hiệu thông dụng khác:

Mã lệnh | Ký hiệu | Mã lệnh | Ký hiệu
\Leftrightarrow | $\Leftrightarrow$ | \Rightarrow | $\Rightarrow$
\le | $\le$ | \ge | $\ge$
\pm | $\pm$ | \mp | $\mp$
\cap | $\cap$ | \cup | $\cup$
\subset | $ \subset$ | \supset | $ \supset$
\bot | $\bot$ | \not= | $\not=$
* Các bạn dành 30 phút để đọc và tập gõ lại những CT ở trên để có được 1 bài viết đẹp hơn nhé.
Muốn gõ dấu căn thức thì phải làm sao ak
 
  • Like
Reactions: Cao Khánh Tân

zidokid

Học sinh chăm học
Thành viên
1 Tháng chín 2014
228
7
76
20
Quảng Ngãi
Trong công thức có chữ thì ko gõ được ad ơi. Phải làm sao ạ?
 
Top Bottom