Sinh 12 Bài tập

NDTWA

Học sinh
Thành viên
26 Tháng bảy 2020
12
23
21
20
Hà Nội
Thpt HDA
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1: Ở một loài thú, khi cho giao phối (P) giữa con cái mắt đỏ, chân cao thuần chủng cới con đực mắt trắng chân thấp, F1 thu được 100% con mắt đỏ chân cao. Cho F1 giao phối với nhau, kiểu hình F2 phân li theo tỉ lệ 51,5625% con mắt đỏ, chân cao : 20,3125% con mắt trắng, chân thấp : 4,6875% con mắt đỏ, chân thấp : 23,4375% con mắt trắng chân cao. Trong đó tính chất mắt đỏ, chân thấp chỉ xuất hiên ở con đực. Biết trong quá trình này không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu do 2 cặp gen quy định.
II. Xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. F2 có 10 kiểu gen quy định mắt đỏ, chân cao.
IV. Cho con cái F1 giao phối với con đực mắt đỏ, chân thấp mang các alen khác nhau thì kiểu hình mắt trắng, chân thấp mang cặp gen đồng thời ở đời con chiếm tỉ lên 12,5%.
A. 2 B. 4 C.1 D.3
Câu 2: Một loài thực vật, gen A tổng hợp enzym E1 chuyển hoá chất P thành chất A; gen B tổng hợp enzym E2 chuyển hoá chất P thanhaf chất B. Các alen đột biến lặn a và b đều không tạo ra E1, E2 và E1 bị bất hoạt khi có B. Hai cặp gen này phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Chất P quy định hoa trắng, chất A quy định hoa vàng, chất B quy định hoa đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu ơhats biệt sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 6,25% số cây hoa trắng.
II. Nếu cho cây hoa vàng lai với cây hoa trắng thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 75% hoa vàng : 255 hoa trắng.
III. Nếu cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
IV. Nếu 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có số cây hoa trắng chiếm 75%.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 3: Người ta cho các hạt thuần chủng chiếu xạ để gây đột biến gen rồi đem gieo. Trong số các cây thu được đều có quả vàng, trừ một vài caaycos quả trắng. Lấy hạt phấn trong bao phấn của cây có quả trắng đặt trên núm nhuỵ của cây có quả vàng (thế hệ P). Các hạt thu được đem gieo và cho kết quả (thế hệ F1) gồm 50% cây có quả vàng : 50% cây cso quả trắng. Nếu tiếp tục cho cây quả trắng ở F1 cho tự thụ phấn, ở đời F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 25% quả vàng : 75% quả trắng. Khi quan sát kỹ F1, người ta nhận thấy: trong số cây quả vàng có 49% cây thân to và 1% cây thân nhỏ; trong số các cây trắng có 26% cây thân to và 24% cây thân nhỏ. Biết rằng cả hai tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định và không quất hiện đột biến mới. Trong số các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Quá trình chiếu xạ gây nên đột biến gen lặn.
II. Trong số các các cây ở F2, cây thuần chủng về tính trạng màu quả chiếm 50%.
III. Hai tính trạng trên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
IV. Nếu cho cây quả trắng, thân to ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở xác suất xuất hiện cây quả vàng, thân nhỏ ở đời con nhỏ hơn 1%.
A. 1. B. 2. C. 2. D. 4.
Câu 4: Một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định, gen này phân li độc lập với gen quy định hệ nhóm máu ABO. Người đàn ông (1) không bị bệnh mang nhóm máu A kết hôn với người phụ nữ (2) không bị bệnh mang nhóm máu AB; sinh được người con gái (5) bị bệnh, người con trai (6) bị bệnh mang nhóm máu B và người con gái (7) không bị bệnh mang nhóm máu A. Một cặp vợ chồng khác người đàn ông (3)không bị bệnh và mang nhóm máu B kết hôn kết hôn với người phụ nữ (4) không bị bệnh mang nhóm máu AB; sinh được người con trai (8) không bị bệnh mang nhóm máu B, người con gái (9) không bị bệnh và người con trai (10) không bị bệnh và mang nhóm máu A. Người con gái (7) lấy chồng (8); sinh được con gái (12) không bị bệnh, con trai (13) bị bệnh và con gái (14) không bị bệnh. Con gái (12) kết hôn với người đàn ông (11) bị bệnh mang nhóm máu B và sinh con, biết rằng người đàn ông (11) đến từ quần thể mang trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm 21% người có nhóm máu A : 45% người có nhóm máu B : 30% người có nhóm máu AB : 4% người có nhóm máu O. Con gái (14) kết hôn với người đàn ông (15) không bị bệnh mang nhóm máu AB và sinh con, biết rằng người đàn ông (15) đến từ quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm 84% người bình thường : 16% người mắc bệnh. Biết rằng không thể xảy ra đột biến ở tất cả những người trong gia đình trên, cán gen đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể thường. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.
II. Xác xuất sinh một người con không bị bệnh mang nhóm máu AB của cặp vợ chồng (11) và (12) 7/36.
III. Xác xuất người con gái (14) mang kiểu gen dị hợp tử 13/15.
IV. Xác xuất hai người con không bị bệnh mang nhóm máu B của cặp vợ chồng (14) và (15) 35/384
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

PS: Giúp mình gấp, sáng mai mình cần rồi!
 

Xuân Hải Trần

Học sinh gương mẫu
Thành viên
9 Tháng bảy 2021
1,235
5,408
491
Hà Nội
Hogwarts School of Witchcraft and Wizardry!!
Câu 1: Ở một loài thú, khi cho giao phối (P) giữa con cái mắt đỏ, chân cao thuần chủng cới con đực mắt trắng chân thấp, F1 thu được 100% con mắt đỏ chân cao. Cho F1 giao phối với nhau, kiểu hình F2 phân li theo tỉ lệ 51,5625% con mắt đỏ, chân cao : 20,3125% con mắt trắng, chân thấp : 4,6875% con mắt đỏ, chân thấp : 23,4375% con mắt trắng chân cao. Trong đó tính chất mắt đỏ, chân thấp chỉ xuất hiên ở con đực. Biết trong quá trình này không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu do 2 cặp gen quy định.
II. Xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. F2 có 10 kiểu gen quy định mắt đỏ, chân cao.
IV. Cho con cái F1 giao phối với con đực mắt đỏ, chân thấp mang các alen khác nhau thì kiểu hình mắt trắng, chân thấp mang cặp gen đồng thời ở đời con chiếm tỉ lên 12,5%.
A. 2 B. 4 C.1 D.3
Câu 2: Một loài thực vật, gen A tổng hợp enzym E1 chuyển hoá chất P thành chất A; gen B tổng hợp enzym E2 chuyển hoá chất P thanhaf chất B. Các alen đột biến lặn a và b đều không tạo ra E1, E2 và E1 bị bất hoạt khi có B. Hai cặp gen này phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Chất P quy định hoa trắng, chất A quy định hoa vàng, chất B quy định hoa đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu ơhats biệt sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 6,25% số cây hoa trắng.
II. Nếu cho cây hoa vàng lai với cây hoa trắng thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 75% hoa vàng : 255 hoa trắng.
III. Nếu cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
IV. Nếu 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có số cây hoa trắng chiếm 75%.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 3: Người ta cho các hạt thuần chủng chiếu xạ để gây đột biến gen rồi đem gieo. Trong số các cây thu được đều có quả vàng, trừ một vài caaycos quả trắng. Lấy hạt phấn trong bao phấn của cây có quả trắng đặt trên núm nhuỵ của cây có quả vàng (thế hệ P). Các hạt thu được đem gieo và cho kết quả (thế hệ F1) gồm 50% cây có quả vàng : 50% cây cso quả trắng. Nếu tiếp tục cho cây quả trắng ở F1 cho tự thụ phấn, ở đời F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 25% quả vàng : 75% quả trắng. Khi quan sát kỹ F1, người ta nhận thấy: trong số cây quả vàng có 49% cây thân to và 1% cây thân nhỏ; trong số các cây trắng có 26% cây thân to và 24% cây thân nhỏ. Biết rằng cả hai tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định và không quất hiện đột biến mới. Trong số các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Quá trình chiếu xạ gây nên đột biến gen lặn.
II. Trong số các các cây ở F2, cây thuần chủng về tính trạng màu quả chiếm 50%.
III. Hai tính trạng trên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
IV. Nếu cho cây quả trắng, thân to ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở xác suất xuất hiện cây quả vàng, thân nhỏ ở đời con nhỏ hơn 1%.
A. 1. B. 2. C. 2. D. 4.
Câu 4: Một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định, gen này phân li độc lập với gen quy định hệ nhóm máu ABO. Người đàn ông (1) không bị bệnh mang nhóm máu A kết hôn với người phụ nữ (2) không bị bệnh mang nhóm máu AB; sinh được người con gái (5) bị bệnh, người con trai (6) bị bệnh mang nhóm máu B và người con gái (7) không bị bệnh mang nhóm máu A. Một cặp vợ chồng khác người đàn ông (3)không bị bệnh và mang nhóm máu B kết hôn kết hôn với người phụ nữ (4) không bị bệnh mang nhóm máu AB; sinh được người con trai (8) không bị bệnh mang nhóm máu B, người con gái (9) không bị bệnh và người con trai (10) không bị bệnh và mang nhóm máu A. Người con gái (7) lấy chồng (8); sinh được con gái (12) không bị bệnh, con trai (13) bị bệnh và con gái (14) không bị bệnh. Con gái (12) kết hôn với người đàn ông (11) bị bệnh mang nhóm máu B và sinh con, biết rằng người đàn ông (11) đến từ quần thể mang trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm 21% người có nhóm máu A : 45% người có nhóm máu B : 30% người có nhóm máu AB : 4% người có nhóm máu O. Con gái (14) kết hôn với người đàn ông (15) không bị bệnh mang nhóm máu AB và sinh con, biết rằng người đàn ông (15) đến từ quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm 84% người bình thường : 16% người mắc bệnh. Biết rằng không thể xảy ra đột biến ở tất cả những người trong gia đình trên, cán gen đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể thường. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.
II. Xác xuất sinh một người con không bị bệnh mang nhóm máu AB của cặp vợ chồng (11) và (12) 7/36.
III. Xác xuất người con gái (14) mang kiểu gen dị hợp tử 13/15.
IV. Xác xuất hai người con không bị bệnh mang nhóm máu B của cặp vợ chồng (14) và (15) 35/384
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
 
Top Bottom