mọi người giúp mình mấy bài này với :
Cho 9 gam hỗn hợp X gồm 3 amin : n-propyl amin, etylmetylamin, trimetylamin. TÁc dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl . Gias trị của V là :
Đ/Á : 200ml (không hiểu sao ra đáp án này đáng nhẽ chỉ là 152ml thôi chứ )
Bài 2 : Có 2 amin bậc nhất : A là đồng đẳng của anilin và B là đòng đẳng của metylamin . Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam A thu được 336 ml N2 (DKC) ; đốt cháy hoàn toàn B cho hỗn hợp khí và hơi trong đó tỉ lệ V(CO2) :V(H2O) =2:3 .CTCT thu gọn của A ,B lần lượt là :
Đ/A : CH3C6H4NH2 và CH3(CH2)3NH2
Bải 3: đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol 1 amin bậc I(X) với lượng O2 vừa đủ , cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 3,02 gam và còn lại 0,448 lít ở DKTC một chất khí không bị hấp thụ .Khi lọc dung dịch thu được 4 gam kết tủa .CTCT của X là :
Đ/A : (CH2)2(NH2)2
giải:
câu 1:bạn chưa cho Cm dd hcl hên mình chịu.
Câu 2:
đồng đẳng anilin có ct chung là CnH2n-7NH2(X)
nN2= 0.015 => nN= 0.03 = nX => Mx= 107. ta có: 12n+2n-7+16= 107 => n =7. xong
đồng đẳng metylamin, ct chung là Cn H2n+3
pt viết gọn khi đốt cháy là
CnH2n+3N + o2 -> n CO2 + (2n+3)/2 h2O
tỉ lệ thể tích là tỉ lệ số mol nên ta lập
(n/2)=(2n+3/6) => n= 3
do đó đáp ám là c3h7nh2 chứ k phải đấp án bạn đưa ở trên
câu 3: gọi công thức là CxHy(NH2)n (X). viết pt
CxHy(NH2)n +o2 -> xCO2 + n/2 N2
nN2= 0.02 = nX nên n= 2 . nCO2 = 0.04= n(kết tủa caco3)
=> x =2 từ x và n tìm đc suy ra công thức là (ch3)2(nh2)2 k cần tính y bạn nhá.