Sinh [Sinh 9] Tổng hợp các đề thi

Status
Không mở trả lời sau này.
D

dcariem96

[ Sinh 10 tuyển sinh ] Đề chuyên sinh Bình Dương

Câu 1 :
1.1. Thể đa bội là gì ? Thể đa bội có đặc điểm gì ? Thực vật duy trì các đặc điểm của cơ thể đa bội nhờ vào khả năng gì ?
1.2. Phân biệt nguyên nhân hình thành biến dị tổ hợp và đột biến.

Câu 2 :
mỗi câu dưới đây là đúng hay sai, giải thích vì sao đúng ( sai )
2.1. Đối với hoạt động của cơ thể sống, nhiệt độ là nhân tố có vai trò quan trọng hơn so với nhân tố ánh sáng.
2.2. Các dạng đột biến gen đều được biểu hiện thành kiểu hình ở cơ thể lưỡng bội
2.3. Dùng phương pháp giao phối gần trong chọn giống động vật để trực tiếp tạo con lai mang ưu thế lai.
2.4. Nguyên tắc bổ sung chỉ thể hiện trong cấu trúc và quá trình tự nhân đội ADN

Câu 3 :
3.1. Hiện tượng tỉa thưa của thực vật trong rừng thích nghi với nhân tố sinh thái nào ? Những cây cao, dáng thẳng, phân nhánh trên cao của rừng được hình thành như thế nào ?
3.2. Hãy nêu hiệu quả của biện pháp trồng rừng, phòng cháy rừng và biện pháp xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng ở mức độ phù hợp.
3.3. Một quần xã sinh vật gồm: dê, gà, cáo, hổ, thỏ, cỏ, mèo rừng, sinh vật phân giải.
_ Vẽ sơ đồ lưới thức ăn có thể có trong quần xã đó.
_ Phân tích mối quan hệ giữa hai quần thể gà và cáo. Đó là hiện tượng gì ?

Câu 4 : Một loài có bộ NST 2n = 48. Một nhóm tế bào sinh dục phân chia ở vùng chính mang 3360 NST đơn và đang phân ly về 2 cực của tế bào. Vậy nhóm tế bào này đang ở vào thời kỳ nào của giảm phân và có số lượng là bao nhiêu ? Khi kết thúc quá trình giảm phân, nhóm này có bao nhiêu tế bào ? Biết rằng diễn tiến phân bào của nhóm là bình thường.

Câu 5 : Ở cà chua, gen A xác định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với gen a màu vàng, gen B xác định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quả bầu dục. Hai cặp gen này phân ly độc lập, tác động riêng rẽ.
a) Hãy xác định tỷ lệ phân ly ở F1 của các phép lai sau:
_ Vàng, tròn ( aaBb ) x Vàng, bầu dục ( aabb )
_ Vàng, tròn ( aaBb ) x Vàng, tròn ( aaBb )
b) Cho cây quả đỏ, bầu dục giao phấn với cây quả vàng, tròn đã thu được ở đời sau có 1/2 số cây quả đỏ, tròn; 1/2 số cây quả vàng, tròn. Hãy xác định kiểu gen của 2 cây bố mẹ.

Câu 6 :
Ở cà chua, A: quả đỏ; a: quả vàng; B: lá chẻ; b: lá nguyên. Hai cặp tính trạng về màu quả và về dạng lá di truyền độc lập với nhau. Người ta thực hiện các phép lai sau:
a) Phép lai 1 : P: quả đỏ lá chẻ x quả vàng lá nguyên; F1: 100% đỏ chẻ.
b) Phép lai 2 : P: quả đỏ lá nguyên x quả vàng lá chẻ
F1: 120 đỏ chẻ , 118 đỏ nguyên , 122 vàng chẻ , 120 vàng nguyên
Giải thích kết quả và lập sơ đồ cho mỗi phép lai

Câu 7 : ở ruồi giấm
Cho P: thân xám cánh dài x thân đen cánh ngắn
F1: 100% xám dài
Cho F1 lai với một cơ thể khác ( dị hợp tử 1 cặp gen ). Giả dử rằng F2 xuất hiện trường hợp sau:
F2 -> 2 xám dài : 1 xám ngắn : 1 đen ngắn.
Biện luận. Viết sơ đồ lai đối với trường hợp trên.
Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen nắm trên NST thường, NST không thay đổi cấu trúc trong giảm phân.

----------------------------------------------------Hết-------------------------------------------------------


Ai rãnh thì giải giúp, mình tham khảo
 
Last edited by a moderator:
T

tuanvy0808

sinhQG1.jpg
 
T

tichuot124

Câu 1 :
1.1. Thể đa bội là gì ? Thể đa bội có đặc điểm gì ? Thực vật duy trì các đặc điểm của cơ thể đa bội nhờ vào khả năng gì ?
1.2. Phân biệt nguyên nhân hình thành biến dị tổ hợp và đột biến.

Không ai làm tham khảo vậy, tớ chém câu 1 trước nha
1.1 : Thể đa bội là cơ thể có số lượng NST là bội số của n (Khác 2)
Thể đa bội có những đặc điểm j` : S
Thực vật duy trì = cách : tự nhân đôi (nguyên phân-cũng chỉ bjt có thế)
1.2 : * Nguyên nhân dẫn đến đột biến gen là do ảnh hưởng tù môt trường(tia phóng xạ, hoá chât), các rối loạn nghiêm trọng của hoạt động sinh lí, hay do tính bền vững của gen
* Biến dị tổ hợp : Do quá trình giảm phân và thụ tinh, các NST trong kì trung gian của giảm phân I có hiện tượng tiếp hợp, trao đổi chéo-->gen mới, và quý trình tổ hợp tự do của các giao tử cũng là nguyên nhân dẫn đến biến dị tổ hợp


Câu 2 :
mỗi câu dưới đây là đúng hay sai, giải thích vì sao đúng ( sai )
2.1. Đối với hoạt động của cơ thể sống, nhiệt độ là nhân tố có vai trò quan trọng hơn so với nhân tố ánh sáng.
2.2. Các dạng đột biến gen đều được biểu hiện thành kiểu hình ở cơ thể lưỡng bội
2.3. Dùng phương pháp giao phối gần trong chọn giống động vật để trực tiếp tạo con lai mang ưu thế lai.
2.4. Nguyên tắc bổ sung chỉ thể hiện trong cấu trúc và quá trình tự nhân đội ADN

2.1: Sai: ánh sáng là nhân tố quan trọng nhất trong cuộc sống của sinh vật. Nó vừa sửa ấm cho sinh vật, soi sáng đường đi, và nuôi sống thức ăn của sinh vật đó
2.2:sai: vì đột biến gen phai trải qua quá trình tiền đột biến mới có thể biểu hiện. Mà quá trình đó có thể diễn ra bình thường trong giao tử (n NST)
2.3: Sai: những con lai có ưu thế lai thường đc sinh ra khi lai P khác nhau về KG, còn giao phối gần KG giống nhau
2.4: Nguyên tắc bổ sung còn xuất hiện trong các :
- Cấu trúc tARN
- -------- mARN
- quá trình tổng hợp pr


Câu 4 : Một loài có bộ NST 2n = 48. Một nhóm tế bào sinh dục phân chia ở vùng chính mang 3360 NST đơn và đang phân ly về 2 cực của tế bào. Vậy nhóm tế bào này đang ở vào thời kỳ nào của giảm phân và có số lượng là bao nhiêu ? Khi kết thúc quá trình giảm phân, nhóm này có bao nhiêu tế bào ? Biết rằng diễn tiến phân bào của nhóm là bình thường.

Câu 4: Nhóm tế bào này đang ở kì sau của giảm phân II
Số lượng các tb` tham gia: [TEX]\frac{3360}{2x48}[/TEX]=35 (tế bào)
Khi kết thúc quá trình giảm phân sẽ có 35 x 4 =140 tế bào con


Câu 5 : Ở cà chua, gen A xác định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với gen a màu vàng, gen B xác định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quả bầu dục. Hai cặp gen này phân ly độc lập, tác động riêng rẽ.
a) Hãy xác định tỷ lệ phân ly ở F1 của các phép lai sau:
_ Vàng, tròn ( aaBb ) x Vàng, bầu dục ( aabb )
_ Vàng, tròn ( aaBb ) x Vàng, tròn ( aaBb )
b) Cho cây quả đỏ, bầu dục giao phấn với cây quả vàng, tròn đã thu được ở đời sau có 1/2 số cây quả đỏ, tròn; 1/2 số cây quả vàng, tròn. Hãy xác định kiểu gen của 2 cây bố mẹ.

Câu 5:
a/Cách 1: lập sơ đồ lai (đơn giản nên mình không viết nha :D)
Cách 2: Xét các cặp dị hợp của các phép lai:
*PL1: có cặp (Bb)x(bb)=1:1 (phép lai phân tích)
\Rightarrow tỉ lệ KH 1:1
Ta lại có cặp aa đồng hợp nên tỉ lệ KG cũng là 1:!
* Xets tương tự cho phép lai 2
b/ Xét tỉ lệ :
Đỏ/ vàng= 3:1\Rightarrow AaxAa
\Rightarrow KG : AaBB x AaBB


Câu 6 :
Ở cà chua, A: quả đỏ; a: quả vàng; B: lá chẻ; b: lá nguyên. Hai cặp tính trạng về màu quả và về dạng lá di truyền độc lập với nhau. Người ta thực hiện các phép lai sau:
a) Phép lai 1 : P: quả đỏ lá chẻ x quả vàng lá nguyên; F1: 100% đỏ chẻ.
b) Phép lai 2 : P: quả đỏ lá nguyên x quả vàng lá chẻ
F1: 120 đỏ chẻ , 118 đỏ nguyên , 122 vàng chẻ , 120 vàng nguyên
Giải thích kết quả và lập sơ đồ cho mỗi phép lai

a/ Vì F1 đồng tình nên P thuần chủng---> KG: AABB x aabb
b/ Xét các tích tỉ lệ KH, thấy đều có tỉ lệ 1:1
--Phép lai phân tích: AaBbxaabb


Câu 7 : ở ruồi giấm
Cho P: thân xám cánh dài x thân đen cánh ngắn
F1: 100% xám dài
Cho F1 lai với một cơ thể khác ( dị hợp tử 1 cặp gen ). Giả dử rằng F2 xuất hiện trường hợp sau:
F2 -> 2 xám dài : 1 xám ngắn : 1 đen ngắn.
Biện luận. Viết sơ đồ lai đối với trường hợp trên.
Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen nắm trên NST thường, NST không thay đổi cấu trúc trong giảm phân.

Bạn coi lại đề nha, hình như có vấn đề:F1 100% xám dài--> P thuần chủng
KG F1: AaBb
Lai F1 với 1 cá thể mang 1 cặp dị hợp tử thì số tổ hợp sinh ra trong phép lai là 4 x 2 = 8 (đề chỉ có 4 tổ hợp KH)
 
Last edited by a moderator:
L

linh030294

(*) Đây có một đề thi hsg tỉnh Lâm Đồng năm 2011 lớp 9 :)
 
Last edited by a moderator:
T

tichuot124

Tớ post lại đề này nha, theo dõi cho dễ :D:D:D:D:D:D:D:D:D:D:D:D:D
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LÂM ĐỒNG LỚP 9 THCS NĂM 2010

ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài : 150 phút (Không kể thời gian giao đề )
Ngày thi: 01/4/2010
(Đề thi có 01 trang gồm 10 câu, mỗi câu 2 điểm)
Câu 1:
Muốn xác định kiểu gen của một cơ thể mang tính trạng trội là đồng hợp tử cần phải làm gì? Giải thích cách làm và lập sơ đồ lai.
Câu 2:
Chức năng của axít ribônuclêic. Sự khác nhau giữa axít ribônuclêic và axít đêoxiribônuclêic.
Câu 3:
Trình bày sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kỳ tế bào. Vẽ hình.
Câu 4:
a. Sự di truyền nhóm máu A, B, AB, O ở người do 3 gen chi phối I(A), I(B), I(o). Viết kiểu gen quy định sự di truyền các nhóm máu trên.
b. Người ta nói: bệnh Đao là bệnh có thể xảy ra ở cả nam và nữ, còn bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là bệnh ít biểu hiện ở nữ, thường biểu hiện ở nam. Vì sao?
Câu 5:
Thành phần kiểu gen đời đầu: 50% AA : 50% Aa. Cho tự thụ phấn liên tiếp 10 thế hệ thành phần kiểu gen dị hợp tử đời I10 như thế nào?
Câu 6:
Trình bày cơ chế phát sinh, hậu quả và cách nhận biết đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 7:
Người ta nhập nội 50 cây cỏ có chỉ số sinh sản /năm là 20 (một cây cỏ cho 20 cây cỏ con trong một năm) để phủ kín một sân vận động 6400m2 với mật độ 1000 cây/m2 thì cần thời gian tối thiểu bao lâu (biết hiệu suất sống của loài cỏ trên là 80%)
Câu 8:
Ở ruồi giấm: 2n=8. Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái nguyên phân một số lần ở vùng sinh sản, rồi chuyển qua vùng sinh trưởng bước vào vùng chín để tạo thành tinh trùng và trứng thì môi trường tế bào cung cấp 2544 nhiễm sắc thể đơn. Mỗi trứng thụ tinh với một tinh trùng tạo ra một hợp tử. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 3,125%. Tính số hợp tử tạo thành và hiệu suất thụ tinh của trứng.(Biết số lần nguyên phân của tế bào sinh dục cái nhiều hơn số lần nguyên phân của tế bào sinh dục đực).
Câu 9:
Phân tích một đoạn mARN thu được kết quả: 10% Ađênin ; 20% Guanin; 30% Xitozin và 1500 đơn phân nuclêôtit.
a. Tính tỷ lệ phần trăm Timin trong gen tổng hợp mARN trên.
b. Gen trên có bao nhiêu liên kết hidro?
Câu 10:
Cho hai giống thuần chủng hạt tròn, màu trắng và hạt dài, màu đỏ lai với nhau được F1 đồng loạt hạt tròn màu hồng. Cho các cây F1 tự thụ thu đựợc 2012 hạt với 3 kiểu hình. Tính số hạt mỗi lọai kiểu hình. (Cho biết mỗi tính trạng do một nhân tố di truyền quy định).

………………….. Hết …………………….
(cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
 
T

tichuot124

Câu 1:
Muốn xác định kiểu gen của một cơ thể mang tính trạng trội là đồng hợp tử cần phải làm gì? Giải thích cách làm và lập sơ đồ lai.


Muốn xác định cơ thể mang tính trạng trội là đồng hợp tử hay k, người ta thường dùng phép lai phân tích. Nếu cá thể cần xác định có số lượng lớn thì có thể cho tự thụ phấn, nếu đồng hợp thì F1 đồng tính và ngược lại

Câu 4:
a. Sự di truyền nhóm máu A, B, AB, O ở người do 3 gen chi phối I(A), I(B), I(o). Viết kiểu gen quy định sự di truyền các nhóm máu trên.
b. Người ta nói: bệnh Đao là bệnh có thể xảy ra ở cả nam và nữ, còn bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là bệnh ít biểu hiện ở nữ, thường biểu hiện ở nam. Vì sao?

a/ Nhóm máu A: I(A)I(A), I(A)I(O)
------------ B: I(B)I(B), I(B)I(O)
------------ O: I(O)I(O)
------------ AB: I(A)I(B)
b/Vì bệnh Đao là bệnh do NST thường quy định, thừa 1 NST ở cặp 21 nên cả nam or nữ đều có thể măc phải. Còn bệnh máu khó đông và mù màu là do NST Y quy định nên ít gặp ở nữ


Câu 5:
Thành phần kiểu gen đời đầu: 50% AA : 50% Aa. Cho tự thụ phấn liên tiếp 10 thế hệ thành phần kiểu gen dị hợp tử đời I10 như thế nào?

Đây là câu hỏi áp dụng công thức của Sinh 12 nên tớ tách ra phần lai nha (ko phải spm đâu :D). Áp dụng công thức trong SGK hệ nâng cao:
Công thức tổng quát áp dụng tính tần số các alen khi dựa vào cấu trúc di truyền:
*dAA : hAa : raa
*(d + h + r = 1)
* Gọi p là tần số của alen A.
*Gọi q là tần số của alen a.
pA = d + h/2
qa = r + h/2
Bạn về lắp công thức nha


Chức năng của axít ribônuclêic. Sự khác nhau giữa axít ribônuclêic và axít đêoxiribônuclêic.

*Axít ribônuclêic thường đc gọi là ARN, có 3 loại phù hợp vs 3 chức năng:
- tARN : là một mạch polynucleotit có từ 80 đến 100 ribonucleotit tự xoắn như hình chạc ba nên một số đoạn có nguyên tắc bổ sung A-U; G-C. Có những đoạn không có nguyên tắc bổ sung, những đoạn này tạo thành các thúy tròn. Một trong các thùy tròn mang bộ ba đối mã. Một sợi mút của sợi ARN 3' gắn với một acid amin và đầu mút tự do 5' . Mỗi tARN chỉ vận chuyển một loại acid amin ứng với bộ ba đối mã mà mang. Các acid amin sẽ được vận chuyển đến riboxom để tổng hợp protein .
- rARN : Tham gia vào quá trình sinh lí của Riboxom
- mARN:gồm một sợi Polynucleotit dạng thẳng, có chức năng sao chép thông tin di truyền từ gen cấu trúc đem đến Riboxom là nơi tổng hợp protein
* So sánh:a, giống nhau:
- đều dc cấu tạot heo nguyên tắc đa phân
- đơn phân đều là các nucleotit gồm gốc đường 5 cacbon, gốc photphat, các bazonitric A, X, G
- mối liên hệ dọc đều là liên kết hoá trị giữa gốc photphat của đơn phân này với gốc đường của đơn phân kia
- đều tham gia quá trình tổng hợp protein
b, khác nhau:
* ADN :
- là 1 chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đơn
- đơn phân có gốc đường 5C C4H10O5 và bazonitric T
- chứa đựng và truyền dạt thông tin di truyền
- những biến đổi về mặt cấu trúc có thể di truyền cho thế hệ sau
* ARN:
- chỉ có 1 mạch đơn
- đơn phân có gốc đường 5C C5H10O5 và bazonitric U
- mARN truyền đạt thông tin qui định cấu trúc của protein cần tổng hợp
- tARN vận chuyển các a.a tương ứng đến protein
- rARN là thành phần cấu tạo nên riboxom
- những bến đổi về mặt cấu trúc biểu hiện ở KH, hok di truyền cho thế hệ sau
 
Last edited by a moderator:
M

meocon_dangiu_96

Đề thi chuyên sinh tỉnh Ninh bình năm 2011-2012


****************************************************************



Câu 1: (2 điểm )1) Quan sát các hiện tượng sau:
(1) Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần rễ cây họ đậu
(2) Địa y sống bám trên cành cây
(3) Trùng roi Trichomonas sống trong ruột mối
(4) Giun sán sống trong đường tiêu hóa của lợn
(5) Cỏ dại phát triển trên cánh đồng lúa
(6) Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa
(7) Cáo ăn thịt thỏ
(8) Cây tầm gửi sống trên cây nhãn
a) Hãy sắp xếp các hiện tượng trên vào các mối quan hệ sinh thái cho phù hợp
b) Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thế sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng?

2) Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A: Cây ngô --> sâu ăn lá ngô --> nhái --> rắn hổ mang --> diều hâu --> VSV
B: Cây ngô --> nhái --> rắn hổ mang --> sâu ăn lá ngô --> diều hâu --> VSV
C: Cây ngô --> rắn hổ mang --> sâu ăn lá ngô --> nhái --> diều hâu --> VSV
D: Cây ngô --> nhái --> sâu ăn lá ngô --> rắn hổ mang --> diều hâu --> VSV
Từ đó em hãy nêu khái niệm chuỗi thức ăn và cho biết:
a) Mối quan hệ nào trong chuỗi thức ăn là quan trọng nhất ?
b) Một lưỡi thức ăn hoàn chỉnh bao gồm những thành phần sinh vật chủ yếu nào
Câu 2: (1 điểm ) Ở ruồi giấm, cặp NST số 1 và 3 mỗi cặp chưa 1 cặp gen dị hợp, cặp NST số 2 chứa 2 cặp gen dị hợp, cặp NST số 4 là cặp NST giới tính
1. Viết kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của ruồi giấm cái
2. Khi giảm phân bình thường, ko có hiện tượng trao đổi đoạn có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử? Viết kí hiệu các loại giao tử đó ?
Câu 3 : ( 1 điểm ) Nguyên tắc bổ sung là gì? NGuyên tắc bổ sung được thể hiện trong cấu trúc vật chất di truyền wor cấp độ phân tử như thế nào?( Biết rằng ko có đột biến)
Câu 4 ( 1,5 điểm ): Hai gen B và b đều dài 5100 Ăngtơron ^^ . Gen B có NU loại A chiếm 20%, Gen b có NU loại A chiếm 35%
1. Cặp gen Bb tự nhân đôi thì số Nu tự do môi trường nội bào cung cấp là bao nhiêu?
2. Cho cơ thể có kiểu gen Bb tự thụ phấn. Xác định kiểu gen và số lượng Nu mỗi loại của từng kiểu gen ở thế hệ sau
Câu 5: ( 1 điểm)
1. Thoái hóa giống là gì? Nêu nguyên nhân hiện tượng thoái hóa giống
2. Ở quần thể ngô thế hệ xuất phát 100% kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen, tự thụ phấn bắt buộc qua 5 thế hệ liên tiếp thì tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen ở thế hệ F5 là bao nhiêu? ( Biết 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường , phân li độc lập với nhau)
Câu 6: (1 điểm ) Ưu thế lai là gì? Trong chọn giống cây trồng, người ta đã dung những phương pháp gì để tạo ưu thế lai? Phương pháp nào được sử dụng phổ biến nhất, tại sao?
Câu 7 ( 1,5 điểm ) Ở người gen T quy định mắt nâu là trội hoàn toàn so với gen t quy định mắt đen. Trong một gia đình : Ông bà nội đều có mắt nâu, bố mắt đen ; ông ngoại mắt đen, bà ngoại mắt nâu, mẹ mắt nâu. Bố mẹ sinh được 2 người con : một gái, một trai đều mắt nâu
Hãy vẽ sơ đồ phả hệ, xác định kiểu gen của từng thành viên trong gia đình nói trên
Câu 8: (1,0 điểm) Ở gà, gà trống có cặp NST giới tính là XX, gà mái có cặp NST giới tính là XY. Một gà mái đẻ được một số trứng, các trứng nở thành gà con có tổng số NSt giới tính là 52. Số NST giới tính X gấp 2,25 lần số NST giới tính Y. GIả sử các trứng đều được thụ tinh khi ấp đều nở thàng gà con, tỉ lệ tinh trùng trực tiếp thụ tinh với trứng chiếm 1/1000 so với tổng số tinh trùng hình thành và mỗi trứng chỉ được thụ tinh với 1 tinh trùng
1. Tìm số gà trống, gà mái trong đàn gà con
2. Số tế bào sinh tinh đã tạo ra các tinh trùng nói trên
 
T

tk1

[ Sinh 9 ] kiểm tra 15'

Câu 1: Thế nào là cặp NST đồng dạng?

Câu 2: 1 tế bào sinh tinh nguyên phân 4 lần. Các tế bào sau nguyên phân lại giảm phân tạo ra các tinh trùng. Các tinh trùng đều tham gia thụ tinh với trứng tạo ra hợp tử.
Hỏi có bao nhiêu tinh trùng, bao nhiêu trứng, bao nhiêu hợp tử được tạo thành? Kèm giải thích?


Câu 3: Cho gen AaBbCcDd. Viết công thức của gen ở kì sau của nguyên phân và kì sau của giảm phân 1.
 
Last edited by a moderator:
C

cattrang2601

đề thi học sinh giỏi sinh

Câu 1:
Tính đặc trưng của bộ NST thể hiện qua những đặc điểm nào? Bộ NST lưỡng bội của loài có phản ánh trình độ tiến hóa của loài không, lấy ví dụ để chứng minh? Có phải mọi cặp NST trong tế bào lưỡng bội của loài đều đồng dạng?
Câu 2:
Trình bày sự hình thành chuỗi axit amin ? vì sao protenin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?
Câu 3:
A, nêu các dạng đột biến? hậu quả của đột biến gen?
B, cho biết một đoạn mạch gốc gồm các bộ 3:
- AAT-TAA-AXG-TAG-GXX-
(1) (2) (3) (4) (5)

- hãy cho biết bộ ba thứ (3) tương ứng trên mARN
- nếu tARN mang bộ ba đối mã là UAG thì sẽ tương ứng với bộ ba thứ mấy trên mạch gốc

câu 4:
ở trâu , bộ NST lưỡng bội 2n=50 . quan sát các tế bào con đang giảm phân , người ta thấy một số nhóm như sau:
a, Nhóm tế bào thứ nhất đếm đk 400 NST kép đang tiếp hợp với nhau thành từng cặp . Nhóm tế bào này đang ở kì nào ? số lượng tế bào con của nhóm là bao nhiêu?
B, nhóm tế bào thứ hai , có 1600 NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào . Nhóm tế bào này đang ở kì nào? Số lượng tế bào của nhóm là bao nhiêu?
Nếu nhóm tế bào thứ 2 này kết thúc quá trình phân bào sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con . biết rằng mọi diễn biến của tế bào đều bình thường như nhau.
Câu 5:
A, một phân tử ADN có 4752 liên kết hidro , trong đó số nucleotit loại A chiếm 18% tổng số nu của phân tử
Khi phân tử ADN này nhân đôi 3 đợt môi trường nội bào phải cung cấp từng loại nu là bao nhiêu?
B, trong trường hợp một gen quy định một tính trạng một gen nằm trên một NST , khi cho hai cơ thể có kiểu gen như sau:
P: AaBb x Aabb
Hãy cho biết số dòng thuần chủng và viết kiểu gen các dòng thuần chủng đó được tạo ra ở F1?
 
H

huyenanh_97

Đề thi chuyên Lam Sơn

Cacs bạn ơi, ai có đề thi chuyên sinh lam sơn không ak nếu có thì cho mình với mail của minh là meo_midori cảm ơn các bạn trước nha:D:D:D:D
 
C

cattrang2601

Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nghệ An
môn thi : sinh học
thời gian 150'
Câu 1: (4 điểm )
1, nêu các yếu tố và cơ chế đảm bảo tính đặc trưng và ổn định của ADN ở mỗi loài sinh vật?
2, vì sao tính đặc trưng và ổn định của ADN chỉ mang tính chất tương đối?
3, cho biết
đoạn mạch ADN gồm 5 bộ ba
- AAT - TAA - AXG - TAG - GXX -
(1) (2) (3) (4) (5)
- hãy viết bộ ba thứ (3) trên mARN.
- nếu tARN mang bộ ba đối mã là UAG thì sẽ tương ứng với bộ ba thứ mấy trên mạch gốc?

Câu 2: ( 4 điểm )
1, trong sản xuất có những cách nào để tạo ra thể tam bội (3n) và thể tứ bội (4n)?
2, số liên kết H của gen sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau:
- mất 1 cặp nucleotit
- thay thế 1 cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác.

Câu 3: ( 3 điểm )
1, tại sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn qua nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hóa giống?
2, một dòng cây P ban đầu có kiểu gen Aa chiếm 100%. nếu cho tự thụ phấn bắt buộc thì ở thế hệ F2 có tỉ lệ kiểu gen như thế nào?
3, nêu vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc trong chọn giống cây trồng.

Câu 4 ( 3 điểm )
ở lúa, tính trạng thân cao tương phản với thân thấp ; tính trạng hạt tròn tương phản với hạt dài . trong một số phép lai, ở F1 người ta thu được kết quả như sau:
- phép lai 1 : 75% lúa thân cao, hạt tròn : 25% lúa thân thấp, hạt tròn
- phép lai 2 : 75% lúa thân thấp, hạt dài : 25% lúa thân thấp, hạt tròn
cho biết : các gen quy định tính trạng đang xét nằm trên các NST khác nhau. hãy xác định kiểu gen của P và F1 .

Câu 5 ( 2 điểm )
một người có bộ NST là 44A + X thì bị hội chứng gì ? nêu cơ chế hình thành và biểu hiện của hội chứng này.
câu 6 ( 4 điểm )
một tế bào trứng của một cá thể động vật được thụ tinh với sự tham gia của 1048576 tinh trùng. số tinh nguyên bào sinh ra số tinh trùng này có 3145728 NST đơn ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tinh nguyên bào này đều có nguồn gốc từ 1 tế bào mầm.
1, hãy xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
2, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu để tạo ra bao nhiêu NST đơn cho quá trình nguyên phân của tế bào mầm?
3, Hợp tử được hình thành từ kết quả thụ tinh của tế bào trứng nói trên nguyên phân liên tiếp 3 đợt đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào để tạo ra 91 NST đơn.
a, giải thích cơ chế hình thành hợp tử
b, xác định số lượng NST ở trạng thái chưa nhân đôi của thế hệ tế bào cuối cùng?


-------------HẾT------------
 
C

cattrang2601

Phòng giáo dục và đào tạo huyện Yên Thành
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG TỈNH NĂM HỌC 2006 - 2007
thời gian : 150 phút
câu 1:
a, Kiểu bộ NST giới tính XO có ở những dạng cơ thể nào? cơ chế hình thành dạng cơ thể đó?
b, điền vào chỗ trống những từ thích hợp
+ đột biến gen là biến đổi........... của gen, liên quan đến........... xảy ra tại...........nào đó trong phân tử ADN
+ đột biến gen được coi là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa vì đột biến gen ................hơn đột biến NST và ít gây............... hơn đột biến NST.
+ trong quá trình tổng hợp Protein , gen cấu trúc đóng vai trò ..............., mARN là ............., tARN đóng vai trò.....................còn protein là bản dịch

câu 2:
a, Protein đóng vai trò như thế nào đối với cơ thể
b, bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng trong sơ đồ
Gen ( một đoạn ADN ) ~~> mARN ~~> protein ~~> tính trạng
là gì?
c, phân biệt sự khác nhau giữa NST kép và cặp NST tương đồng?

câu 3:
a, đánh dấu vào câu trả lời đúng:
Đột biến gen là gì?
- biến đổi xảy ra trong kiểu gen
- sự thay đổi kiểu hình của sinh vật
- biến đổi xảy ra trong ADN và NST
b, cơ chế phát sinh thể dị bội là gì?
c, mức phản ứng là gì ? cho ví dụ về mức phản ứng của cây trồng?

câu 4:
Ở lợn, khi quan sát một tế bào sinh dục đực đang ở kì sau của nguyên phân người ta đếm được 76 NST đơn
a, Tế bào đó nguyên phân 5 đợt liên tiếp đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra bao nhiêu NST đơn mới
b, loại tế bào trên giảm phân bình thường , khả năng nhiều nhất có thể cho bao nhiêu loại tinh trùng trong trường hợp không có trao đổi chéo giữa các NST kép trong cặp tương đồng?. điều kiện để cho số loại tinh trùng nhiều nhất?
c, giả thiết có 1000 tinh nguyên bào giảm phân bình thường , hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là
[TEX]\frac{1}{1000}[/TEX] còn của trứng là 20% mỗi tinh trùng với một trứng . Xác định số tế bào sinh trứng
d, các hợp tử đk tạo thành đã nguyên phân liên tục nhiều đợt với số lần bằng nhau, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu để tạo ra 1064 NST mới. Xác định số tế bào con sinh ra và số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử.



p/s : bà con nào làm xong đề này thì pm cho em cho em coi mấy cái em làm có đúng không, em làm xong rồi mà không chắc lắm... ths bà con nhiều
yh của em : girl.devil_angel
 
V

virgokim

Đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi
Môn: Sinh học
Thời gian: 30'
Câu 1: Cho biết nguyên nhân chung gây ra dột biến cấu trúc NST? Trong các đột biến cấu trúc NST thì dạng nào gây hậu quả lớn nhất? tại sao?

Câu 2:
Xét một cặp NST thường trong bộ NST lưỡng bội của loài. Hãy cho biết các hiện tượng di truyền và biến dị có thể xảy ra đối với cặp NST này.

Câu 3: Bộ NST lưỡng bội của một loài có 2n=24. Hãy cho biết có bao nhiêu NST được dự đoán ở tế bào sinh dưỡng của:
a. Thể khuyết nhiễm
b. Thể một nhiễm
c. Thể ba nhiễm
d. Thể ba nhiễm kép
e. Thể bốn nhiễm
f. Thể tam bội

Câu 4:
Gen b có chiều dài 3063,4 (Å) do phóng xạ bị đột bién thành gen b. Khi tự nhân đôi, gen b được môi trường cung cấp 1800 Nu tự do.
a, xác định dạng đột biến.
b, tính số lượng các loại Nu trong gen b, biết gen b có 2100 liên kết Hiđrô.
 
V

virgokim

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOHÀ NỘI
KÌ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 9
Năm học 2010 – 2011

Môn thi: Sinh học
Ngày thi: 30 – 3 – 2011
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi gồm 02 trang)​



Câu I (2,0 điểm)

1. Cho biết các yếu tố cấu thành nên hệ sinh thái.
2. Nêu các mối quan hệ sinh thái có thể có giữa các sinh vật với sinh vật trong quần thể và quần xã.
3. Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt, sinh vật thuộc nhóm nào có khả năng chịu đựng cao hơn đối với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường? tại sao?

Câu II (3,0 điểm)
1. Nêu những đặc điểm khác nhau cơ bản giữa quần thể sinh vật và quần thể quần xã sinh vật.
2. Cho biết một số đặc trưng cơ bản của quần thể người. Quần thể người khác quần thể sinh vật ở điểm nào? Do đâu có sự sai khác này?
3. Cạnh tranh cùng loài có lợi hay có hại cho quần thể sinh vật? Giải thích.

Câu III: (2,5 điểm)
Cho các thể đột biến sau đây:
1. Bạch cầu ác tính ở người; 2. Máu khó đông; 3. Hồng cầu lưỡi liềm; 4. Hội chứng Tơcnơ; 5. Bạch tạng; 6. Sứt môi; 7. Hội chứng Đao; 8. Hội chứng Claiphentơ; 9. Mù màu; 10. Dính ngón tay thứ 2 và thứ 3 ở người.
Hãy sử dụng dữ kiện trên để chọn câu trả lời đúng:
1. Thể đột biến phát sinh do đột biến gen là:
A. 1,2,3,8
B. 2,3,5,9
C. 1,3,7,9,10
D. 1,4,7,8,10
E. 2,7,8,9

2. Thể đột biến phát sinh do sự phân li không bình thường của nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào là:
A. 4,8,9
B.3,4,7
C.4,7,10
D. 4,7,8
E. 7,8,9

3. Đột biến thể ba nhiễm là:
A. 4,7
B.5
C.8
D.10
E.4,5,9

4. Đột biến thể một nhiễm là:
A.4
B.5
C.8
D.10
E.4,9

5. Thể đột biến do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là:
A.2,3
B.3,8
C.1,6
D.4,9
E.5,7

6. Thể đột biến đa bội là:
A.1,4,6,7,9
B.4,8,9,10
C.2,5,6,9
D.3,7,8,9
E. Tất cả đều sai

7. Đột biến liên quan đến giới tính là:
A. 2,4
B.6,8
C.9,10
D.2,4,8,9.
E.Tất cả đều sai.

8. Thể đột biến chỉ thấy ở nam:
A.8.10
B.2.9
C.4.9.10
D.2.4.6
E.7,9

9. Thể đột biến chỉ di truyền thẳng không di truyền cách đời là:
A.1,2,3,5
B.2,4,8,9
C.1,3,4,9
D.2,5,9,10
E. Tất cả đều sai

10. Đột bến do gen lặn là:
A.3,5,10
B.3,9,10
C.2,3,5
D.2,5,9
E.2,3,9


Câu IV (3,5 điểm)
1. Hãy phân biệt
a) Nhiễm sắc thể kép vứi nhiễm sắc thể tương đồng.
b) Nhiễm sắc thể thường với nhiễm sắc thể giới tính.
2. Nêu những điểmkhác nhau cơ bản về hoạt động của nhiễm sắc thể trong các kỳ của nguyên phâ và lần phân bào I của giảm phân.
3. Cho biết các hiện tượng di truyền có thể đối với một cặp nhiễm sắc thể thường.

Câu V (3,5 điểm)
1. Cho sơ đồ chuyển gen vào tế bào vi khỉân đường ruột một E.coli. Hãy chú thích các hình 1,2,3,4,5 và trên sơ đồ.
607516c886588e1f7cc4fe173e3aaebf_39772421.sinh9.700x0.bmp

2. Trình bày ba khâu cơ bản trong kĩ thuật gen.
3. Cho thế hệ xuất phát P cps kiểu gen Aa. Khi tự thụ phấn qua các đời I1, I2, I3…In thì tỷ lệ đồng hợp tử , dị hợp tử ở mỗi đời là bao nhiêu?

Câu VI (3,0 điểm)
Theo dõi sự di truyền bệnh mù màu “đỏ - luc” ở một dòng họ, người ta có sơ đồ phả hệ như hình bên.
361228a571f3b65163d1c03b08eedad3_39772427.fg.700x0.bmp

1. Dựa vào sơ đồ phả hệ, hãy cho biết bệnh mù màu có di truyền liên kết với giới tính hay không? Do gen trội hay gen lặn quy định?
2. Xác định kiểu gen lặn quy định?
3. Nếu người con gái III8 lấy chồng không bị bệnh mù màu thì khả năng họ sinh con trai đầu lòng không bị bệnh mù màu là bao nhiêu phầm trăm?

Câu VII (2,5 điểm)
1. Ở đậu hà lan tính trạng hạt vàng vàng, vỏ trơn là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt màu xanh, vỏ nhăn. Cho cây đậu Hà Lan (I) chưa biết kiểu gen kiểu hình lai với hai cây đậu hà lan kác nhau. Với cây đậu hà lan (II) thu được kết quả 12,5% cây đậu Hà Lan khác nhau. Với cây đậu Hà Lan (III) thu được kết quả 6,25% cây đậu hà lan màu xanh , vỏ nhăn.
Biết rằng các gen nằm trên các nhiễm sắc thể đồng dạng khác nhau; mỗi gen quy định một tính trạng.
Hãy xác định kiểu gen và viét sơ đồ lai trong từng trường hợp.
2. Ở một loài thực vật tính trạng thân cao, hạt tròn là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp, hạt dài. Không dung phép lai phân tích, hãy cho biết làm thế nào để xác định được kiểu gen của cây dị hợp tử về hi tính trạng nói trên. Viết kiểu gen của cây này

-----------------------Hết-------------------------​
(Giám thị không giải thích gì thêm :D)
 
G

gaga_vietnam

đề kiểm tra học sinh giỏi môn sinh lớp 9

[FONT=&quot] [/FONT] UBND QUẬN HOÀNG MAI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP QUẬN
Năm học 2011 – 2012
MÔN SINH HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi: 30/12/2011
Câu I: Hãy phân biệt
1)[FONT=&quot] [/FONT] Kiểu gen, kiểu hình
2)[FONT=&quot] [/FONT]Tính trạng trội, tính trạng lặn, tính trạng trung gian
3)[FONT=&quot] [/FONT]Thường biến, đột biến
4)[FONT=&quot] [/FONT]NST thường và NST giới tính
5)[FONT=&quot] [/FONT]Ưu thế lai và thoái hóa giống
Câu II:
1)[FONT=&quot] [/FONT]Kĩ thuật gen là gì? Cho biết các khâu trong kĩ thuật gen?
2)[FONT=&quot] [/FONT]Lai kinh tế là gì? Tại sao không dùng con lai kinh tế là giống? cCho hai ví dụ về lai kinh té ở Việt Nam
3)[FONT=&quot] [/FONT]Cho thế hệ xuất phát (P) có một cặp gen dị hợp tử ( Bb). Khi cho P tự thụ phấn qua nhiều thé hệ, hãy tính tỉ leejkieeur gen đòng hợp tử và dị hợp tử của các thế hệ P, F1, F2, F3, F4 và Fn ?
4)[FONT=&quot] [/FONT]Vẽ và phân tích sơ đồ cơ chế phát sinh các thể dị bội THỂ MỘT NHIỂM VÀ THỂ BA NHIỂM
5)[FONT=&quot] [/FONT]Sự biểu hiện ra kiểu hình của một kiêu gen phụ thuộc vào những yếu tố nào? Trong các yếu tố đó yếu tố nào được xem như không biến đổi?
Câu IV
Lai cây hoa đỏ, quả tròn với cây hoa trắng, quả dài, người ta thu được tất cả các cây F1 đều có hoa hồng, quả tròn. Các cây F1 tự thụ phấn cho đời F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 201 cây hoa hồng, quả tròn: 100 cây hoa trắng, quả dài. Hãy giải thích kết quả lai và sơ đồ lai và viết sơ đồ lai từ P đến F2, biết rằng tính trạng hoa trắng , quả dài là những tính trạng lặn
Câu V

1)[FONT=&quot] [/FONT]Gen B có 900 nuclêotit loại A và có tỉ lệ A+T/G+X=1,5. Gen B bị đột biến dạng thay thế cặp G-X bằng 1 cặp A-T trở thành alen b

a)[FONT=&quot] [/FONT]Xác định số lượng từng loại nuclêootit của alen b
b)[FONT=&quot] [/FONT]Xác định tổng số liên kết hidro của alen b
c)[FONT=&quot] [/FONT]Khi alen b tự nhân đôi liên tiếp 5 lần thì cần môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu?
2)[FONT=&quot] [/FONT]Một gen có chiều dài 5100 A và trên mạch một của gen có A+T= 600 nu. Hãy tính số nuclêôtit mỗi loại của gen trên?
 
G

girlbuon10594

Câu V

1)Gen B có 900 nuclêotit loại A và có tỉ lệ A+T/G+X=1,5. Gen B bị đột biến dạng thay thế cặp G-X bằng 1 cặp A-T trở thành alen b

a)Xác định số lượng từng loại nuclêootit của alen b
b)Xác định tổng số liên kết hidro của alen b
c)Khi alen b tự nhân đôi liên tiếp 5 lần thì cần môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu?
2)Một gen có chiều dài 5100 A và trên mạch một của gen có A+T= 600 nu. Hãy tính số nuclêôtit mỗi loại của gen trên?

~~> Bài làm:

1. Gen B có [TEX]A=T=900 nu[/TEX]

Ta có: [TEX]\frac{A+T}{G+X}=1,5[/TEX] \Leftrightarrow [TEX]\frac{2A}{2G}=1,5[/TEX] \Leftrightarrow [TEX]G=X=600 nu[/TEX]

Khi bị đột biến thay 1 cặp [TEX]G-X[/TEX] bằng 1 cặp [TEX]A-T[/TEX] thành gen b

\Rightarrow Gen b có: [TEX]A=T=601 nu ; G=X=599 nu[/TEX]

\Rightarrow Số liên kết H của gen b[TEX]=2.601+3.599=2999[/TEX] liên kết

Khi nhân đôi 5 lần liên tiếp

\Rightarrow [TEX]\left{\begin{A_{mtcc}=T_{mtcc}=601(2^5-1)=19232 nu}\\{B_{mtcc}=X_{mtcc}=599(2^5-1)=18569 nu} [/TEX]



2.[TEX] L=5100A^o[/TEX] \Rightarrow [TEX]N=3000 nu[/TEX]

Ta có: [TEX]A_1+T_1=600 nu[/TEX] \Rightarrow [TEX]A_1+A_2=600 nu[/TEX] ( vì [TEX]T_1[/TEX] bổ sung với [TEX]A_2[/TEX] ) \Rightarrow [TEX]A=600 nu[/TEX]

Vậy [TEX]A=T=600 nu[/TEX] và [TEX]G=X=900 nu[/TEX]
 
C

cattrang2601

Kì thi chọn đội tuyển học sinh giỏi dự thi học sinh giỏi tỉnh lớp 9
Môn thi : Sinh học
Thời gian : 150 '​


câu 1 : ( 4,5 điểm )
a, có 5 tế bào mầm sinh dục nguyên phân một số lần như nhau môi trường tế bào đã cung cấp 1240 NST đơn , tất cả các tế bào con chuyển sang vùng chín thực hiện quá trình giảm phân đã đòi hỏi môi trường cung cấp thêm 1280 NST đơn . Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 10% và tạo ra 64 hợp tử . Xác định bộ NST của loài đó ? Tế bào mầm sinh dục là đực hay cái và giải thích
b, một hợp tử của một loài chưa 2 gen đều dài bằng 0,408 micromet và có tỉ lệ từng loại nucleotit giống nhau . Hai gen đó cùng nhân đôi liên tiếp một số đợt như nhau đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 72000 nucleotit trong đó có 20% Xitozin . Xác định số lần phân bào nguyên phân của hợp tử , số lượng từng loại nu của mỗi gen bằng bao nhiêu?

câu 2: ( 3,0 điểm )
a, Những đặc điểm của ADN đặc trưng cho từng loài sinh vật ? các cơ chế duy trì đặc điểm đặc trưng này ở các loài sinh sản hữu tính
b,trong quá trình tự nhân đôi của ADN nếu xảy ra sự bắt đôi bổ sung sai giữa các nu , khi sai sót này xẩy ra trong gen thì dẫn đến hậu quả gì ? Nếu sự nhân đôi luôn xảy ra chính xác tuyệt đối thì ảnh hưởng thế nào đến khả năng thích nghi của các loài sinh vật như thế nào?

câu 3: (4,5 điểm )
a, ở lúa bộ NST lưỡng bội của loài bình thường 2n = 24 , người ta phát hiện trên đồng lúa có một cây có một kiểu hinh bất bình thường ; khi phân tích bộ NST của cây này người ta thấy các tế bào sinh dưỡng của chúng có 23 NST . Hãy cho biết cây lúa đó được hình thành như thế nào và tên gọi của nó
b, Khi lai giống cà chua quả đỏ , tròn với giống cà chua quả vàng bầu dục người ta thu được toàn bộ các cây F1 có quả đỏ tròn . Sau đó cho cây F1 lai với cây quả đỏ bầu dục người ta thu được [TEX]\frac{3}{8}[/TEX]số cây con quả đỏ tròn ; [TEX]\frac{3}{8}[/TEX] số cây con quả đỏ bầu dục ; [TEX]\frac{1}{8}[/TEX] số cây quả vàng tròn ; [TEX]\frac{1}{8}[/TEX] cây quả vàng bầu dục. Hãy giải thích kết quả của phép lai trên và viết sơ đồ lai

câu 4 : ( 4,0 điểm )
a, trình bày quan niệm của Menden về nhân tố di truyền ? Đặc điểm của nhân tố di truyền giống với đực điểm của các NST trong giảm phân ở những điểm nào ?
b, chức năng của protein trong tế bào ?

câu 5: (4,0 điểm )
a, Kĩ thuật gen là gì ? nêu các bước sản xuất hoocmon insulin ở người nhờ kĩ thuật gen trong đó tế bào nhận là vi khuẩn E.coli
b,Ưu thế lai là gì ? tại sao không dùng cơ thể F1 để nhân giống ? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì




**********THE END**********
 
H

hongnhung.97

KÌ THI CHỌN HSG CẤP TỈNH LỚP 9 _ TỈNH LẬM ĐỒNG _ 2011-2012
(Thời gian 150 phút)​

Câu 1: (3 điểm)
a. Nêu nội dung quy luật phân li. Cơ chế chủ yếu tạo nên các biến dị tổ hợp ở quy luật phân li độc lập của Menđen.
b. Ở gà, tính trạng màu sắc lông do 2 gen (A,a) quy định, tính trạng kích thước chân do 2 gen (B,b) quy định và tuân theo quy luật Menden. Giải thích sự đa dạng của đàn gà con sinh ra theo quan điểm di truyền học.

Câu 2: (5 điểm)
a. Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua kì đầu, kì giữa của giảm phân I trong quá trình giảm phân. NST giới tình là gì? Cho VD ở người để thấy rõ được điều đó. Ở các loài sinh sản hữu tính, hãy cho biết con sinh ra có bộ NST như thế nào? Nguồn gốc của bộ NST này? Cho biết không có đột biến xảy ra và quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
b. Bộ NST ở ruồi giấm 2n = 8. Từ một TB ban đầu qua 4 lần nguyên phân liên tiếp đã tạo nên các tb con. Tổng số NST kép trong các tb con là 512 NST. Tính số tb con tạo ra và số tb ban đầu tham gia nguyên phân.
c. Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc do 2 gen (B,b) quy định, tính trạng chiều cao của cây do 2 gen (A,a) quy định. Thực hiện 1 phép lai giữa 2 cá thể bố mẹ thuần chủng thu được các cây lai F1 100% có kiểu hình thân cao, quả đỏ. Đem F1 giao phấn vs nhau, kết quả thu dc 1800 cậy, trong đó có 450 cậy có kiểu hình thân cao, quả vàng.
- Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P~>F2.
- Chọn ngẫu nhiên 2 cây ở F2 có kiểu hình thân cao, quả đỏ cho giao phấn vs nhau. Tình xác suất tạo ra cây lai ở F3 có kiểu hình thân thấp, quả đỏ.

Câu 3: (2 điểm)
a. Nêu chức năng cấu trúc và chức năng xúc tác của protein. Tính đa dạng và đặc thù của protein thể hiện ở những điểm nào?
b. Quá trình tổng hợp mARN (ARN thông tin) dựa trên mạch gốc của ADN. Cho một đoạn ADN có trình tự phân bố các nucleotit như sau:
ATGXXGAATTXX.. (mạch 1)
TAXGGXTTAAGG.. (mạch 2)​
Hãy xác định mạch gốc dùng để tổng hợp mARN của đoạn ADN nói trên. Giải thích tạo sao lại chọn mạch đó làm mạch gốc?

Câu 4: (4 điểm).
a. Đột biến gen là gì? Trong tự nhiên đột biến gen phát sinh do nguyên nhân nào?
b. Trình bày những đặc điểm của thể đa bội.
c. Ở người bị mất một đoạn nhỏ của NST thứ 21 gây ra bệnh ung thư máu. Em hãy thiết kế thí nghiệm để nhận biết ng` này bị bệnh ung thư máu (không nhìn thể hình bên ngoài cũng nhưng không xét nghiệm máu)

Câu 5: (2 điểm)
a. Thế nào là trẻ đồng sinh cùng trứng? Thế nào là trẻ đồng sinh khác trừng?
b. Ở người, gen a quy định bênh máu khó đông nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Gen A quy định máu đông bình thường nhưng không mang gen gây bệnh. Cặp vợ chồng này sinh một người con gái mắc bệnh máu khó đông. Trình bày cơ chế sinh ra người con gái bị bệnh máu khó đông nói trên của cặp vợ chồng này (chỉ yêu cầu trình bày bằng lời không trình bày bằng sơ đồ). Cho biết quá trình giảm phân ở người bố diễn ra bình thường, ở cả bố và mẹ không bị đột biến gen cũng như không bị đ6ọt biến cấu trúc nhiệm sắc thể.
c. Ở người, giả sự gen lặn a quy định không có khả năng nhận biết chất chua (bị bệnh). người có gen trội A có khả năng nhận biết được chất chua (bình thường). Tính xác suất để cặp vợ chồng bình thường sinh ra một người con gái bị bệnh. Biết rằng gen quy định khả năng nằm tyên NST thường và tuân theo quy luật Menden. Trong gia đình bên chồng có người em gái bị bệnh, gia đình bên vợ có người anh trai bị bệnh. ngoài người em gái và anh trai bị bệnh thì tất cả các người khác trong gia đình hai bên không có ai bị bệnh.

Câu 6: (2 điểm).
a. Ưu thế lai là gì? kĩ thuật gen là gì? Các khâu cơ bản của kỹ thuật gen.
b. Ở giống ngô lai người ta sử dụng hạt giống do trung tâm sản xuất giống tạo ra, kết quả mỗi cây đều cho năng suất rất cao. Một số người dân vì tiết kiệm đã sử dụng lấy hạt giống sau khi thu hoạch đem gieo trồng tiếp cho vụ sau, kết quả là mỗi cây chủ yếu chỉ cho 1 quả và cho năng suất thấp hơn so vs chụ trước. Giải thích hiện tượng này.

Câu 7: (2 điểm)
a. Giới hạn sinh thái là gì? Thế nào là giới hạn dưới, giới hạn trên và điểm cực thuận về nhân tố nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam?
b. Ánh sáng ảnh hưởng đến hình thái của thực vật. Em hãy thiết kế thí nghiệm chứng minh điều đó là đúng.


hongnhung.97 said:

Bà con nếu muốn giải đề thì có thể vào: Hỏi & Đáp lý thuyết Sinh học 9 _ Ôn thi hsg + thi vào chuyên Sinh để giải các câu dạng lý thuyết và vào các khu vực thảo luận chuyên đề tương ứng sau để thảo luận bài tập:

(*) Chuyên đề I: Quy luật di truyền Menđen

- Phần 1
- Phần 2
\Rightarrow Thảo luận chuyên đề I

(*) Chuyên đề II: Vật chất & Cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào
\Rightarrow Thảo luận chuyên đề II

(*) Chuyên đề III: Vật chất & Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
- Lý thuyết
- Công thứchttp://diendan.hocmai.vn/showpost.php?p=1744215&postcount=7
\Rightarrow Thảo luận chuyên đề III
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom