Ngoại ngữ Cách đọc tìm chi tiết

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
17
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Keywords là gì?
Chi tiết là những ý được thể hiện một cách trực tiếp trong bài đọc.
=> Đối với câu hỏi tìm chi tiết thì xác định các từ quan trọng (keywords) là rất quan trọng.
- Keywords là những từ quan trọng, then chốt giúp chúng ta hiểu ý nghĩa của một câu hay một đoạn văn nào đó.
e.g. Các từ được gạch dưới sau đây được coi là keywords.
Tortoises have been symbols of longevity and persistence.
- Xác định đúng "keywords" giúp tìm ra câu trả lời nhanh chóng và hiệu quả.
Các bước đọc tìm chi tiết
Khi gặp câu hỏi đọc tìm chi tiết, chúng ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Xác định keywords trong câu hỏi/ câu trả lời.
Bước 2: Đọc lướt để tìm keywords đã xác định ở bước 1.
Notes:
- Chỉ tập trung vào tìm "keywords".
- Lướt từng hàng của bài đọc và chỉ dừng lại khi phát hiện ra "keywords".
- Đôi khi không tìm được chính xác "keywords" mà có những từ/ cụm từ đồng nghĩa/ trái nghĩa.
Bước 3: Dừng lại khi thấy "keywords".
Đọc kỹ thông tin trước và sau "keywords" xem nó có phục vụ cho việc trả lời câu hỏi không.
Nếu nó không liên quan đến câu hỏi, tiếp tục tìm lần lượt những chỗ mà keywords xuất hiện cho đến khi tìm ra câu trả lời cho câu hỏi.
Các loại câu hỏi đọc tìm chi tiết
- Các câu bắt đầu bằng According to the passage, ....
e.g. According to the passage, bees' main source of food is ...
- Các câu hỏi phủ định với NOT hoặc EXCEPT.
e.g.
+ Which of the following statements is NOT true according to the passage?
+ All of the followings are bees' main sources of food EXCEPT ......
Khi trả lời câu hỏi phủ định nên dùng phương pháp loại trừ. Tức là đọc lướt tìm 3 chi tiết đúng. Chi tiết còn lại là đáp án.

Nguồn: tienganh123
 

Phạm Dương

Cựu Cố vấn tiếng Anh
Thành viên
24 Tháng mười 2018
1,599
2,859
371
Hà Nội
Đại học Thương Mại
Keyword trong câu thường là danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, những từ chỉ địa điểm, vị trí. Đặc biệt chú ý về ngày tháng năm, tên riêng, viết hoa, từ chuyên ngành.
eg: Tortoises have been symbols of longevity and persistence.
 
  • Like
Reactions: Kỳ Thư
Top Bottom