Hóa 11 Topic ôn thi HKI Hóa 11 (2019 - 2020)

Dio Chemistry

Cựu Mod Hóa
Thành viên
26 Tháng chín 2013
1,559
1,379
361
Vĩnh Long
THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Chào tất cả các bạn lớp 11, đây sẽ là topic riêng nơi để các bạn ôn tập học kỳ 11. Chị Trâm Tmod Hóa @Quynhtram01022000 sẽ phụ trách ôn tập và đồng hành cùng các bạn cho đến lúc thi.
Chương trình của các bạn sẽ theo thứ tự các chương như sau:

Chương 1: Sự điện li
Chương 2: Nito - Photpho
Chương 3: Cacbon - Silic
Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ


19h00 chúng ta sẽ bắt đầu nhé, lịch ôn tập của lớp 11 là 19h00 T3 và CN hàng tuần nhé
Dự kiến là mỗi tuần một chương và dành thời gian cuối luyện đề
 
Last edited:

Lindlar Catalyst

Cựu Mod Hóa
Thành viên
23 Tháng chín 2018
576
781
161
TP Hồ Chí Minh
Đại học sư phạm tphcm
CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI
A-SỰ ĐIỆN LI
1. Điều kiện tồn tại dung dịch
- Dung dịch các chất điên li chỉ tồn tại được nếu thoả mãn đồng thời cả 2 điều kiện:
+ Có sự trung hoà về điện (tổng số mol điện tích âm = tổng số mol điện tích dương).
Số molđiện tích = số molion.điên tíchion
+ Các ion trong dung dịch không có phản ứng với nhau.
- Các ion trong dung dịch thường kết hợp với nhau theo hướng: tạo kết tủa, tạo chất khí, tạo chất điện li yếu (các ion có tính khử có thể phản ứng với các ion có tính oxi hoá theo kiểu phản ứng oxi hoá - khử).
2. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
Phản ứng trao đổi ion
- Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất 1 trong số các chất sau:
+ Chất kết tủa.
+ Chất điện li yếu.
+ Chất khí.
3. Phản ứng axit - bazơ
- Phản ứng axit - bazơ là phản ứng trong đó có sự nhường và nhận proton (H+).
- Phản ứng axit - bazơ xảy ra theo chiều: Axit mạnh + Bazơ mạnh → Axit yếu hơn + Bazơ yếu hơn.
Chú ý: Các trường hợp ngoại lệ:
+ Tạo thành kết tủa khó tan phản ứng vẫn xảy ra được dù axit hoặc bazơ tạo thành mạnh hơn ban đầu.
CuSO4 + H2S → CuS + H2SO4 (CuS rất khó tan)
Pb(NO3)2 + H2S → PbS + 2HNO3 (PbS rất khó tan)
+ Axit khó bay hơi đẩy được axit dễ bay hơi (cả 2 axit đều mạnh):
H2SO4 đậm đặc + NaCl rắn → NaHSO4 + HCl (< 2500C)
4. Thứ tự phản ứng axit - bazơ (quy luật cạnh tranh)
a. Khi cho dung dịch chứa 1 axit vào dung dịch chứa nhiều bazơ
- Nguyên tắc: Các bazơ sẽ phản ứng theo thứ tự: axit + bazơ mạnh trước sau đó đến lượt axit + bazơ yếu (nếu axit nhiều thì có thể coi các bazơ phản ứng đồng thời).
- Một số ví dụ:
VD1: Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa đồng thời chứa NaOH và NaAlO2- :
HCl + NaOH → H2O + NaCl (ban đầu không thấy có hiện tượng kết tủa)
H2O + HCl + NaAlO2 → Al(OH)3 + NaCl (xuất hiện kết tủa và kết tủa tăng dần)
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O (kết tủa tan đến hết)
VD2: Cho từ từ dung dịch chứa hỗn hợp NaOH và NaAlO2 vào dung dịch HCl: vì HCl nhiều nên chúng ta không quan sát thấy hiện tượng kết tủa:
HCl + NaOH → H2O + NaCl
4HCl + NaAlO2 → AlCl3 + NaCl + 2H2O
VD3: Khi cho từ từ dung dịch chứa HCl vào dung dịch có chứa Na2CO3 và NaHCO3:
HCl + Na2CO3 → NaCl + NaHCO3 (không thấy có hiện tượng xuất hiện bọt khí)
HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O (có khí thoát ra)
VD4: Cho từ từ dung dịch chứa NaHCO3 và Na2CO3 vào dung dịch HCl: ngay lập tức quan sát thấy hiện tượng có khí thoát ra:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
b. Khi cho dung dịch chứa 1 bazơ vào dung dịch có chứa nhiều axit
- Nguyên tắc: Các axit sẽ phản ứng theo thứ tự từ mạnh đến yếu. Nếu bazơ nhiều thì coi các phản ứng xảy ra đồng thời.
- Một số ví dụ:
VD5: Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch chứa đồng thời cả HCl và AlCl3:
NaOH + HCl → NaCl + H2O (không có kết tủa xuất hiện)
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl (có kết tủa xuất hiện và kết tủa tăng dần)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (kết tủa tan đến hết)
VD6: Cho từ từ dung dịch chứa HCl và AlCl3 vào dung dịch có chứa NaOH:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O (không thấy có kết tủa)
B – pH VÀ MÔI TRƯỜNG CỦA DUNG DỊCH
1. Tích số ion của nước
- Nước là chất điện li rất yếu (ở nhiệt độ thường, cứ 555 triệu phân tử nước chỉ có 1 phân tử phân li thành ion).
- Tích số ion của nước: K = [H+].[OH-] = 1,0.10-14 (*)
Từ (*) ta có : [H+] =[OH-] =10-7 (mol/l ở 25℃)
Giá trị này được tính với nước ở 25 0c. Một cách gần đúng, có thể coi giá trị tích số ion của nước là hằng số cả trong dung dịch loãng của các chất khác nhau.
2. Khái niệm về pH
Giấy chỉ thị màu axit - bazơ và máy đo pH để xác định pH của dung dịch
- Nếu dung dịch có [H+] = 1,0.10-a → pH = a.
- Biểu thức toán học tính pH: pH = -lg[H+].
- Tương tự có khái niệm pOH, pK. Ta có mối quan hệ trong dung dịch nước: pH + pOH = 14.
3. Các loại môi trường
Môi trường axit : pH<7 ,quỳ tím hóa đỏ ,phenolphtalein không màu
Môi trương trung tính : pH=7, quỳ tím và phenolphtalein không đổi màu
Môi trường kiềm : pH.>7, quỳ tím hóa xanh,phenoltalein hóa hồng
C – SỰ ĐIÊN LI VÀ CHẤT ĐIỆN LI

I. KHÁI NIỆM SỰ ĐIỆN LI VÀ CHẤT ĐIỆN LI

- Quá trình phân li của các chất trong nước (hoặc khi nóng chảy) ra ion được gọi là sự điện li.
- Những chất tan trong nước (hoặc nóng chảy) phân li ra ion được gọi là những chất điện li. Axit, bazơ và muối là các chất điện li.
Sơ đồ thí nghiệm về sự điện li
II. PHÂN LOẠI CHẤT ĐIỆN LI
Độ điện li (α): của chất điện li là tỉ số giữa số phân tử phân li ra ion (n) và tổng số phân tử hòa tan (n0)
Độ điện li (α) : α =n/n0 =C/C0
Với : n là số phân tử phân li ra ion, no là số phân tử hòa tan.
C là nồng độ mol chất tan phân li thành ion, Co là nồng độ mol chất hòa tan.
Nếu :
α=0:chất không điện li
0< α <1: chất điện li yếu
α =1 :chất điện li mạnh
Chất điện li được chia thành 2 loại là chất điện li mạnh và chất điện li yếu:
1. Chất điện li mạnh
- Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion.
- Chất điện li mạnh gồm:
+ Các axit mạnh như: HCl, HNO3, H2SO4, HBr, HI, HClO4, HClO3...
+ Các bazơ tan như: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2...
+ Hầu hết các muối.
- Phương trình điện li của chất điện li mạnh sử dụng mũi tên 1 chiều (→).
2. Chất điện li yếu
- Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một số phân tử hoà tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
Sự điện li của chất điện li yếu là quá trình thuận nghịch.
- Các chất điện li yếu gồm:
+ Các axit trung bình và yếu như: H2S, H2CO3, H3PO4, HCOOH...
+ Các bazơ không tan như: Mg(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3...
- Phương trình điện li của chất điện li yếu sử dụng 2 mũi tên ngược chiều (→).
- Sự điện li của chất điện li yếu được đánh giá bằng đại lượng độ điện li α:
α = số phân tử phân li/tổng số phân tử hoà tan
D – THUYẾT AXIT – BAZO

I. AXIT
1. Định nghĩa
- Định nghĩa:
+ Thuyết điện li: Axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+.
+ Thuyết Bronsted: Axit là những chất có khả năng cho proton (ion H+).
Axit và bazơ theo quan điểm của Bronsted
- Axit gồm:
+ Các axit vô cơ, hữu cơ: HCl, H2SO4, CH3COOH, (COOH)2 …
+ Các kim loại ở dạng hiđrat hóa (trừ các ion Na+, K+, Ba2+ và Ca2+): Al(H2O)33+, Cu(H2O)22+…
+ Các ion: H+, NH4+, H3O+, RNH3+, HSO4- ...
2. So sánh tính axit của các axit
a. So sánh định tính
- Nguyên tắc chung: Nguyên tử H càng linh động thì tính axit càng mạnh.
- Đối với các axit có oxi của cùng một nguyên tố: càng nhiều O tính axit càng mạnh.
HClO < HClO2 < HClO3 < HClO4
- Đối với axit của các nguyên tố trong cùng chu kì: nguyên tố trung tâm có tính phi kim càng mạnh thì tính axit của axit càng mạnh (các nguyên tố đều ở mức hóa trị cao nhất).
H3PO4 < H2SO4 < HClO4
- Đối với axit của các nguyên tố trong cùng một nhóm A thì:
+ Axit không có oxi: tính axit tăng dần từ trên xuống dưới:
HF < HCl < HBr < HI (do bán kính ion X- tăng)
+ Axit có O: tính axit giảm dần từ trên xuống dưới:
HClO4 > HBrO4 > HIO4 (do độ âm điện của X giảm dần)
- Với các axit hữu cơ RCOOH: (nguyên tử H được coi không có khả năng hút hoặc đẩy e)
+ Nếu gốc R no (đẩy e) làm giảm tính axit. Gốc R no càng nhiều nguyên tử C thì khả năng đẩy e càng mạnh: HCOOH > CH3COOH > CH3CH2COOH > CH3CH2CH2COOH > n-C4H9COOH.
+ Nếu gốc R hút e (không no, thơm hoặc có halogen...) sẽ làm tăng tính axit.
* Xét với gốc R có chứa nguyên tử halogen:
+ Halogen có độ âm điện càng lớn thì tính axit càng mạnh:
CH2FCOOH > CH2ClCOOH > CH2BrCOOH > CH2ICOOH > CH3COOH
+ Gốc R có chứa càng nhiều nguyên tử halogen thì tính axit càng mạnh:
Cl3CCOOH > Cl2CHCOOH > ClCH2COOH > CH3COOH
+ Nguyên tử halogen càng nằm gần nhóm COOH thì tính axit càng mạnh:
CH3CH2CHClCOOH > CH3CHClCH2COOH > CH2ClCH2CH2COOH > CH3CH2CH2COOH
- Với một cặp axit/bazơ liên hợp: tính axit càng mạnh thì bazơ liên hợp của nó càng yếu và ngược lại.
- Với một phản ứng: axit mạnh đẩy được axit yếu khỏi dung dịch muối (trường hợp trừ một số đặc biệt).
b. So sánh định lượng
- Với axit HX trong nước có cân bằng:
HX ↔ H+ + X- ta có hằng số phân ly axit: KA
- KA chỉ phụ thuộc nhiệt độ, bản chất của axit.
Giá trị của KA càng lớn tính axit của axit càng mạnh.
II. BAZƠ
1. Định nghĩa
+ Thuyết điện li: Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-.
+ Thuyết Bronsted: Bazơ là những chất có khả năng nhận proton (nhận H+).
- Bazơ gồm:
+ Oxit và hiđroxit của kim loại (trừ các oxit và hiđroxit lưỡng tính: Al2O3, Al(OH)3, ZnO, Pb(OH)2, Sn(OH)2, Cu(OH)2. Zn(OH)2...).
+ Các anion gốc axit không mạnh không còn H có thể tách thành ion H+ (CO32-, CH3COO-, S2-, SO32-, C6H5O-...).
+ NH3 và các amin: C6H5NH2, CH3NH2...
2. So sánh tính bazơ của các bazơ
a. So sánh định tính
- Nguyên tắc chung: khả năng nhận H+ càng lớn thì tính bazơ càng mạnh.
- Với oxit, hiđroxit của các kim loại trong cùng một chu kì: tính bazơ giảm dần từ trái sang phải.
NaOH > Mg(OH)2 > Al(OH)3 và Na2O > MgO > Al2O3
- Với các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A: tính bazơ của oxit, hidroxit tăng dần từ trên xuống dưới.
LiOH < NaOH < KOH < RbOH
- Với amin và amoniac: Gốc R đẩy e làm tăng tính bazơ ngược lại gốc R hút e làm giảm tính bazơ.
(C6H5)3N < (C6H5)2NH < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH
- Trong một phản ứng bazơ mạnh đẩy bazơ yếu khỏi muối.
- Axit càng mạnh thì bazơ liên hợp càng yếu và ngược lại.
b. So sánh định lượng
- Với bazơ B trong nước có phương trình phân ly là:
B + H2O ↔ HB + OH- ta có hằng số phân ly bazơ Kb
- Kbchỉ phụ thuộc bản chất bazơ và nhiệt độ. Giá trị Kb càng lớn thì bazơ càng mạnh.
III. CHẤT LƯỠNG TÍNH
- Định nghĩa:
+ Thuyết điện li: Chất lưỡng tính là chất trong nước có thể phân li theo cả kiểu axit và kiểu bazơ.
+ Thuyết Bronsted: Chất lưỡng tính là những chất vừa có khả năng cho proton H+, vừa có khả năng nhận proton H+.
- Chất lưỡng tính gồm:
+ H2O, oxit và hiđroxit lưỡng tính (ZnO, Zn(OH)2, Al2O3, Al(OH)3, Cr2O3, Cr(OH)3 ...)
+ Aminoaxit, muối amoni của axit hữu cơ (R(COOH)x(NH2)y, RCOONH4...)
+ Anion gốc axit không mạnh vẫn còn khả năng tách H+ (HCO3-, HS-, HSO3 , H2PO4-, HPO42-...)
IV. CHẤT TRUNG TÍNH
- Là những chất không có khả năng cho và nhận proton (H+).
- Chất trung tính gồm:
+ Cation của bazơ mạnh: K+, Na+, Ca2+, Ba2+.
+ Anion của axit mạnh không còn H: Cl-, SO42-, Br-, I-, NO3-...

MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT
Dạng 1: Tính nồng độ của các ion trong dung dịch chất điện li.

Bài 1: Tính nồng độ mol/lit của các ion K+, SO42- có trong 2 lit dung dịch chứa 17,4g K2SO4 tan trong nước.
Hưóng dẫn:
Nồng độ của K2SO4 là
CMK2SO4 = 17,4/174.2 = 0,05M
Phương trình điện li: K2SO4 ----> 2K+ + SO42-
0,05 2.0,05 0,05
Vậy [K+] = 0,1M; [SO42- ] = 0,05M

Bài 2: Tính nồng độ mol/l của các ion có trong dung dịch HNO3 10% (Biết D = 1,054 g/ml).
Hướng dẫn:
CMHNO3 = (10.1,054.10)/63 = 1,763M
Phương trình điện li: HNO3 -----> H+ + NO3-
1,673 1,673 1,673
Vậy [H+] = [NO3-] = 1,673M
Bài 3: Tính nồng độ mol/l của các ion trong các trường hợp sau:
Dung dịch CH3COOH 0,01M, độ điện li α = 4,25%
Dung dịch CH3COOH 0,1M, độ điện li α = 1,34%
Hướng dẫn:
a. PTĐL: CH3COOH ---> CH3COO- + H+
Ban đầu 0,01 0 0
Điện li 0,01.α 0,01.α 0,01.α
Cân bằng 0,01 - 0,01.α 0,01.α 0,01.α
Vậy [H+] = 0,01.α = 0,01. 4,25/100 = 0,000425 M
b. [H+] = 0,00134 M
Dạng 2 : Tính nồng độ H+, OH-, pH của dung dịch.
Bài 1: Tính pH của các dung dịch sau:
a. 100ml dung dịch X có hòa tan 2,24 lít khí HCl (ĐKTC)
b. Dung dịch HNO3 0,001M
c. Dung dịch H2SO4 0,0005M
d. Dung dịch CH3COOH 0,01M (độ điện li α = 4,25%)
Hướng dẫn:
nHCl = 2,24/22400 = 10-4 mol
CMHCl = 10-4/0,1 = 10-3 M
Điện li: HCl -----> H+ + Cl-
[H+] = 10-3 M ==> pH = 3
[H+ ] = 0,001M = 10-3 ==> pH = 3
[H+] = 2.0,0005 = 0,001 = 10-3 ; pH = 3
[H+] = 0,01. 4,25/100 = 4,25.10-4
pH = -lg 4,25.10-4
Bài 2:Một dung dịch có [H+] =0,01 M.Tính [OH] và pH của dung dịch .Môi trường của dung dịch này là axit, kiềm hay trung tính ? Hãy cho biết màu quỳ tím trong dung dịch này.
Hướng dẫn:
[H+]=0,01M=10-2M
[OH-]=10-14/10-2=10-12
pH=-log[H+]=2
Môi trường dung dịch này là axit.
Qùy tím chuyển sang màu đỏ
Dạng 3: Bài tập về Hiđrôxit lưỡng tính.
Bài 1: Chia 19,8 gam Zn(OH)2 thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với 150ml dung dịch H2SO4 1M. Tính khối lượng muối tạo thành.
Phần 2: Cho tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành.
Hướng dẫn:
Số mol Zn(OH)2 ở mỗi phần = 19,8/99.2 = 0,1 mol
Phần 1: nH2SO4 = 150.1/1000 = 0,15 mol
PTPƯ: Zn(OH)2 + H2SO4 ----> ZnSO4 + H2O
Ban đầu 0,1 0,15 0
Phản ứng 0,1 0,1 0,1 (mol)
Sau phản ứng 0,05 0,1 (mol)
=> mmuối = 0,1. 161 = 16,1 gam
Phần 2: Số mol của NaOH = 150.1/1000 = 0,15 mol
PTPƯ Zn(OH)2 + 2NaOH -----> Na2ZnO 2 + 2H2O
Ban đầu 0,1 0,15 0
Phản ứng 0,075 0,15 0,075 (mol)
Sau phản ứng 0,025 0 0,075 (mol)
=> mmuối = 0,075.143 = 10,725 gam
Bài 3: Cho 300ml dung dịch NaOH 1,2 M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 1M.
Tính nồng độ các chất trong dung dịch thu được.
Tính khối lượng kết tủa sau phản ứng.
Hướng dẫn:
Số mol của NaOH : 0,3.1,2 = 0,36 mol
Số mol của AlCl3: 1.0,1 = 0,1 mol
PTPƯ 3NaOH + AlCl3 ------> Al(OH)3 + 3NaCl
Ban đầu 0,36 0,1
Phản ứng 0,3 0,1 0,1 0,3 (mol)
Sau phản ứng 0,06 0 0,1 0,3
PTPƯ: NaOH + Al(OH)3 -----> NaAlO2 + 2H2O
Ban đầu 0,06 0,1
Phản ứng 0,06 0,06 0,06 (mol)
Sau phản ứng 0 0,04 0,06
Nồng dộ của NaCl = 0,3/0,4 = 0,75M; nồng độ của NaAlO2 = 0,06/0,4 = 0,15 M
Khối lương kết tủa Al(OH)3 = 0,04.78 = 3,12 gam
Dạng 4 Dạng toán giải thích hiện tượng và nhận biết
Bài 1:Cho các dung dịch trong suốt không màuNH4)2SO4,Ba(OH)2,BaCl2,HCl,NaCl,H2O4.Chỉ dùng một thuốc thử nhận biết các dung dịch trên.
Trích mỗi dd một ít làm mẫu thử:
Dùng quỳ tím cho lần lượt vào các mẫu thử:
-Nhóm 1:làm quỳ tím hóa đỏ :HCl,H2SO4,(NH4)2SO4
-Nhóm 2:không đổi màu quỳ tím:BaCl2,NaCl
Qùy tím hóa xanh là Ba(OH)2
Cho Ba(OH)2 vào nhóm 1:
Mẫu có kết tủa trắng là H2SO4
Ba(OH)2+H2SO4→BaSO4+2H2O
Mẫu có khí mùi khai và kết tủa trắng là (NH4)2SO4
Ba(OH)2+(NH4)2SO4 → BaSO4+2NH3+2H2O
Còn lại là HCl.Cho H2SO4 vào nhóm 2
Mẫu tạo kết tủa trắng là BaCl2.còn lại là NaCl
BaCl2+H2SO4→BaSO4+2HCl
Dạng 5:Giải bài toàn sử dụng bảo toàn điện tích và bảo toàn khối lượng
Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu 2+ ,0,03 mol K+, x mol Cl-, y mol SO4 2-.Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435g. Gía trị x và y lần lượt là :
HƯỚNG DẪN
ADĐL BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH: 0,02.2+0.03.1=x+2y
x+2y=0,070(1)
Ta có :mCu2+ +M K+ mCl- +M SO4 2- =5,435 (2)
(1),(2) SUY RA :x=0,03 ,y=0,02
 
Last edited:

Lindlar Catalyst

Cựu Mod Hóa
Thành viên
23 Tháng chín 2018
576
781
161
TP Hồ Chí Minh
Đại học sư phạm tphcm
Sau khi ôn lại phần lí thuyết và một số dạng bài tập chương 1 ,các bạn có phần nào chưa nắm rõ ,hay có thắc mắc gì cứ đặt câu hỏi ,chúng ta sẽ cùng nhau trao đổi .
 

Lindlar Catalyst

Cựu Mod Hóa
Thành viên
23 Tháng chín 2018
576
781
161
TP Hồ Chí Minh
Đại học sư phạm tphcm
BÀI TẬP TỰ LUYỆN CHƯƠNG ĐIỆN LI

Bài 1: Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M có chứa số mol H+ bằng số mol H+ có trong 0,3 lít dung dịch HNO3 0,2M.
Đáp án VHCl = 0,12 lit

Bài 2: Tính nồng độ mol/l của các ion trong các trường hợp sau:
a. Dung dịch CH3COOH 0,01M, độ điện li α = 4,25%
b. Dung dịch CH3COOH 0,1M, độ điện li α = 1,34%
Đáp án : a) [H+] = 0,000425 M
b. [H+] = 0,00134 M
Bài 3: Trộn lẫn 100ml dung dịch AlCl3 1M với 200ml dung dịch BaCl2 2M và 300ml dung dịch KNO3 0,5M.
Tính nồng độ mol/l các ion có trong dung dịch thu được sau khi trộn.
Đáp án [Al3+] =0,167 mol/l
[Ba2+] =0,667 mol/l
[K+] = 0,25 mol/
[Cl- ] =1,83 mol/l


Bài 4: Trộn lẫn 200ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch HCl 0,1M ta được dung dịch D.
a. Tính nồng độ mol/l của H2SO4, HCl và ion H+ trong dung dịch D.
b. Tính pH của dung dịch D.
c. Lấy 150ml dung dịch D trung hòa bởi 50ml dung dịch KOH. Tính nồng độ dung dịch KOH đem dùng.
Đáp án a)CMH2SO4= 0,01/0,5 = 0,02M
CMHCl = 0,03/0,5 = 0,06 M
nH+ = 0,1M
b) pH = 1
c) CMKOH = 0,3M


Bài 5: Có thể tồn tại các dung dịch có chưa đồng thời các ion sau được hay không? Giải thích (bỏ qua sự điện li của chất điện li yếu và chất ít tan).
a) K+, Mg 2+, OH- ,Cl-
b) Na+, Fe 2+, Cl -, SO4 2-
c) Ba 2+, Na +, Cl-, SO4 2-
d) Ag+,H+, CO3 2-, Cl-


Bài 6:Cho một ít phenolphatalein vào dung dịch amoniac loãng chứa a mol NH3 được dung dịch A có màu .Hỏi màu của dung dịch biến đổi như thế nào trong từng trường hợp
a) thêm a mol HCl vào dung dịch A
b) thêm 1/3 a mol AlCl3 vào dung dịch A .Viết các phương trình xảy ra và giải thích

Bài 7:Trình bày phương pháp hóa học nhận biết sự có mặt của các ion trong dung dịch chứa ba hỗn hợp muối :FeCl3, CuCl2, AlCl3

Bài 8:Rau quả khô được bảo quản bằng khí SO2 thường chứa một lượng nhỏ hợp chất có chứa gốc SO3 2-. Để xác định sự có mặt của các ion SO3 2- trong rau quả, một học sinh ngâm một ít quả đậu trong nước .Sau một thời gian lọc lấy dung dịch rồi cho tác dụng với dung dịch H2O2(chất oxi hóa), sau đó cho tác dụng tiếp với dung dịch BaCl2. Viết các phương trình ion rút gọn đã xảy ra.

Bài 9.Tính nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch HNO2 0,1M, biết hằng số phân li của HNO2 là k a=0,0004.
Đáp án :[H+]=0,0063

Bài 10 Dung dịch A chứa các ion :Na+, NH4 +,SO4 2-,CO3 2-
a) Dung dịch trên được điều chế từ hai loại muối trung hòa nào?
b) Chia dung dịch A thành hai phần bằng nhau
Phần 1:tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư đun nóng ,thu được 4,3g kết tủa X và 470,4 ml khí Y ở 13,5 ℃, 1atm
Phần 2:tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 235,2 ml khí ở 13,5 ℃, 1atm
Tính tổng khối lượng các muối trong ½ dung dịch A.
Đáp số b)2,38g
 
  • Like
Reactions: Thiên Thuận

Lindlar Catalyst

Cựu Mod Hóa
Thành viên
23 Tháng chín 2018
576
781
161
TP Hồ Chí Minh
Đại học sư phạm tphcm
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1: Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M có chứa số mol H+ bằng số mol H+ có trong 0,3 lít dung dịch HNO3 0,2M.
n H+ =0,3.0,2=0,06
V HCl= 0,06/0,5=0,12 lít

Bài 2: Tính nồng độ mol/l của các ion trong các trường hợp sau:

  1. Dung dịch CH3COOH 0,01M, độ điện li α = 4,25%
  2. Dung dịch CH3COOH 0,1M, độ điện li α = 1,34%
Hướng dẫn:
a. PTĐL: CH3COOH -<=====> CH3COO- + H+
Ban đầu 0,01 0 0
Điện li 0,01.α 0,01.α 0,01.α
Cân bằng 0,01 - 0,01.α 0,01.α 0,01.α
Vậy [H+] = 0,01.α = 0,01. 4,25/100 = 0,000425 M
b. [H+] = 0,00134 M

Bài 3: Trộn lẫn 100ml dung dịch AlCl3 1M với 200ml dung dịch BaCl2 2M và 300ml dung dịch KNO3 0,5M.
Tính nồng độ mol/l các ion có trong dung dịch thu được sau khi trộn.
Hướng dẫn:
Số mol chất tan trong từng dung dịch:
nAlCl3 = 100.1/1000 = 0,1 mol
nBaCl2 = 200.2/1000 = 0,4 mol
nKNO3 = 300. 0,5/1000 = 0,15 mol
Viết các phương trình điện li, tính số mol các ion tương ứng
V = 100 + 200 + 3000 = 600 ml = 0,6 lit
[Al3+] = 0,1/0,6 = 0,167 mol/l
[Ba2+] = 0,4/0,6 = 0,667 mol/l
[K+] = [NO3-] = 0,15/0,6 = 0,25 mol/l
[Cl- ] = 1,83 mol/l

Bài 4: Trộn lẫn 200ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch HCl 0,1M ta được dung dịch D.

  1. Tính nồng độ mol/l của H2SO4, HCl và ion H+ trong dung dịch D.
  2. Tính pH của dung dịch D.
  3. Lấy 150ml dung dịch D trung hòa bởi 50ml dung dịch KOH. Tính nồng độ dung dịch KOH đem dùng.
Hướng dẫn:
a. nH2SO4= 200.0,05/1000 = 0,01 mol
nHCl = 300.0,1/1000 = 0,03 mol
V = 200 + 300 = 500ml = 0,5 lit
CMH2SO4= 0,01/0,5 = 0,02M
CMHCl = 0,03/0,5 = 0,06 M
Viết phương trình điện li, tính tổng số mol H+: nH+ = 2.nH2SO4 + nHCl
= 2.0,01 + 0,03 = 0,05 mol
C M = 0,05/0,5 = 0,1M
b. [H+ ] = 0,1 = 10-1 => pH = 1
c. PTĐL: KOH -----> K+ + OH-
PTPƯ trung hòa: H+ + OH- -----> H2O
Ta có: nKOH = nOH- = nH+ = 150.0,1/1000 = 0,015 mol
Vậy CMKOH = 0,015.1000/50 = 0,3M

Bài 5 :
a) Không được pha chế được dung dịch trên vì Mg2+ sẽ kết hợp với OH- tạo kết tủa Mg(OH)2
Mg 2+ +2OH- ----->Mg(OH)2
b) Tồn tại được các ion trên trong một dung dịch
c) Không tồn tại được vì có sự tạo thành kết tủa BaSO4
Ba2+ +SO4 2- -àBaSO4
d) Không tồn tại được vì có sự tạo thành kết tủa AgCl trong dung dịch và sủi bọt khí
2H+ +CO3 2- -àH2O +CO2
Ag+ +Cl- --àAgCl

Bài 6 :
A) Phương trình phản ứng NH3 +HCl -àNH4Cl
NH3 + + H+ --à NH4 +
Do đó dung dịch A trở thành không màu vì muối NH4Cl có Ph <7
b) 3NH3 +3AlCl3 +3H2O -àAl (OH)3 + 3NH4Cl
3NH3 +Al 3+ +3H2O -à Al(OH)3 +3NH4 +
Do đó dung dịch A trở thành không màu
Vì NH4Cl và AlCl3 đều có Ph <7

Bài 7 :
HƯỚNG DẪN
Dùng AgNO3 có xuất hiện kết tủa chứng tỏ có ion Cl-,
Dùng NH3 dư , chứng tỏ có ion Cu 2+ ( dd xanh thẫm và kết tủa )
Dùng NaOH dư ,chứng tỏ có ion Fe 3+ ( kết tủa nâu đỏ)
Sục CO2 dư vào dd còn lại ,chứng tỏ có ion Al 3+ (xuất hiện kết tủa keo trắng )
VIẾT PTHH :

Bài 8 : SO3 2- +H2O2 --> SO4 2- +H2O
SO4 2- + Ba 2+ ---> BaSO4

Bài 9: HƯỚNG DẪN
Sử dụng công thức Ka để tim nồng độ của ion H+

Bài 10:
a) dd A được điều chế từ 2 muối Na2CO3 và (NH4)2SO4 HOẶC Na2SO4 và( NH4)2CO3
b)phần 1 :tác dụng với BaOH dư
Ba(OH)2 ----> Ba2+ +2OH-
Ba2+ + CO3 2- ---> BaCO3
0,01 mol 0,01 mol
Ba2+ + SO4 2- ---> BaSO4
0,01 mol 0,01 mol
NH4+ +OH- -----> NH3 +H2O
0,02 0,02 mol
nY= PV/RT= 0,02mol
m kết tủa =mBaCO3 +m BaSO4=4,3g
phần 2 :tác dụng với HCl dư
HCl à H+ +Cl-
2H+ +CO3 2- ----> H2O +CO2
0,01 0,01mol
n CO2=PV/RT=0,01 mol
m BaCO3= 1,97 g
mBaSO4=4,3-1,97=2,33
nBaSO4=0,01 mol
bảo toàn điện tích
n Na+ +n NH4 + =2n CO3 2- +2n SO4 2-
n Na+ = 0,02
tổng khối lượng các muối trong ½ dung dịch A :
m = 0,02.23+0,02.18+0,01.60 +0,01.96=2,38 g
 

Lindlar Catalyst

Cựu Mod Hóa
Thành viên
23 Tháng chín 2018
576
781
161
TP Hồ Chí Minh
Đại học sư phạm tphcm
CHƯƠNG 2:NITO -PHOTPHO

A – LÝ THUYẾT VỀ NITO VÀ HỢP CHẤT CỦA NITO
I. KHÁI QUÁT VỀ NHÓM NITƠ
- Nhóm nitơ (nhóm VA) gồm các nguyên tố: N, P, As, Sb, Bi.
- Cấu hình e lớp ngoài cùng: ns2np3.
- Trong các hợp chất, các nguyên tố nhóm nitơ có mức oxi hóa cao nhất là +5, ngoài ra còn có các mức -3 và +3. Riêng N còn có thêm các mức oxi hóa +1, +2 và +4.
- Từ N đến Bi: tính phi kim của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính kim loại tăng dần; tính axit của các oxit và hidroxit giảm dần đồng thời tính bazơ của chúng tăng dần.
- Hợp chất với H của các nguyên tố nhóm VA đều có dạng RH3. Độ bền nhiệt giảm dần từ NH3 đến BiH3. Dung dịch của chúng không có tính axit.
II. NITƠ
1. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí
- Cấu tạo phân tử: N2 (N ≡N)
- Chất khí, không màu, không mùi, không vị, không duy trì sự sống, sự cháy.
2. Tính chất hóa học
- Các mức oxi hóa có thể có của N: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.
- Vì phân tử chứa liên kết ba rất bền vững nên ở điều kiện thường, nitơ là một chất ít hoạt động chỉ tham gia phản ứng ở nhiệt độ cao. Nitơ vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa.
a. Nitơ là chất oxi hóa
- Tác dụng với kim loại → muối nitrua.
+ Nhiệt độ thường chỉ tác dụng với Li:
6Li + N2 → 2Li3N
+ Nhiệt độ cao phản ứng với một số kim loại như Mg, Ca và Al ...
2Al + N2 → 2AlN
3Ca + N2 → Ca3N2
- Tác dụng với H2 → Amoniac
N2 + 3H2 ↔ 2NH3 (> 4000C; Fe, p); ΔH = -92kJ
b. Nitơ là chất khử
N2 + O2 ↔ 2NO (Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ 30000C hoặc có tia lửa điện)
2NO + O2 → 2NO2
(khí không màu) (khí màu nâu đỏ)
3. Điều chế
- Trong phòng thí nghiệm: nhiệt phân muối amoni nitrit
NH4NO2 → N2 + 2H2O (t0)
NH4Cl + NaNO2 → N2 + NaCl + 2H2O (t0)
- Trong công nghiệp: chưng cất phân đoạn không khí lỏng, dùng màng lọc rây phân tử.
4. Nhận biết
Trong các bài toán nhận biết, N¬2 thường được để lại để nhận biết sau cùng.
5. Trạng thái tự nhiên và ứng dụng
- Trong tự nhiên, nitơ tồn tại ở dạng tự do và trong hợp chất:
+ Dạng tự do: Nitơ chiếm 80% thể tích không khí.
+ Dạng hợp chất: có nhiều ở dạng NaNO3 (diêm tiêu natri), trong thành phần protein, axit nucleic...
- Ứng dụng: phần lớn được dùng để tổng hợp amoniac từ đó sản xuất ra các loại phân đạm, axit nitric... Dùng làm môi trường trơ cho các ngành công nghiệp luyện kim; nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các các mẫu sinh học khác....
III. AMONIAC
1. Cấu tạo và tính chất vật lí
- Công thức phân tử: NH3
- Là chất khí không màu, mùi khai và xốc. Tan nhiều trong nước.
2. Tính chất hóa học
a. Tính bazơ yếu (do cặp e chưa tham gia liên kết ở nguyên tử N)
Ba(OH)2 > NaOH > NH3 > Mg(OH)2 > Al(OH)3
- Các phản ứng minh họa:
+ Phản ứng với nước:
NH3 + H2O ↔ NH4+ + OH-
→ Dung dịch NH3 làm cho quỳ tím chuyển màu xanh, phenolphtalein không màu chuyển màu hồng.
+ Phản ứng với axit → muối amoni:
NH3 (k) + HCl (k) → NH4Cl (khói trắng)
NH3 + H2SO4 → NH4HSO4
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
+ Tác dụng với dung dịch muối của các kim loại mà hidroxit không tan → bazơ và muối:
2H2O + 2NH3 + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NH4Cl
Chú ý: Với muối của Cu2+, Ag+ và Zn2+ có kết tủa sau đó kết tủa tan do tạo phức chất tan Cu(NH3)4(OH)2; Ag(NH3)2OH; Zn(NH3)4(OH)2.
CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (xanh thẫm)
Khi NH3 dư thì:
CuSO4 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]SO4
b. Tính khử mạnh (do N trong NH3 có mức oxi hóa thấp nhất -3)
- Tác dụng với O2
4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O (t0 thường)
4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O (8500C và có Pt làm xúc tác)
- Tác dụng với Cl2
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl (t0)
8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl
- Tác dụng với oxit của kim loại
3CuO + 2NH3 → N2 + 3H2O + N2 (t0)
3. Điều chế
- Trong công nghiệp: tổng hợp từ N2 và H2
N2 + 3H2 ↔ 2NH3 (4500C; Fe, p)
- Trong phòng thí nghiệm:
+ Cho muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm:
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
+ Nhiệt phân muối amoni
NH4Cl → NH3 + HCl (t0)
NH4HCO3 → NH3 + H2O + CO2 (t0)
4. Nhận biết
- Khí không màu có mùi khai.
- Khí làm cho quỳ tím chuyển màu xanh hoặc làm cho phenolphtalein không màu chuyển màu hồng.
- Tạo khói trắng với HCl đặc.
5. Ứng dụng
- Sản xuất axit nitric, các loại phân đạm; điều chế hiđrazin làm nhiên liệu cho tên lửa.
- Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong máy lạnh.
IV. MUỐI AMONI
1. Khái niệm và công thức tổng quát
- Muối amoni là muối của NH3 với axit.
- Công thức tổng quát: (NH4)xA.
2. Tính chất vật lí
- Tất cả các muối amoni đều tan và là những chất điện li mạnh.
(NH4)xA → xNH4+ + Ax-
- Nếu muối amoni của axit mạnh (A là gốc axit của một axit mạnh) thì thủy phân tạo môi trường axit.
NH4+ + H2O ↔ NH3 + H3O+
3. Tính chất hóa học
- Tác dụng với dung dịch axit → muối mới và bazơ mới
NH4HCO3 + HCl → NH4Cl + H2O + CO2
- Tác dụng với dung dịch bazơ → muối mới + NH3 + H2O
NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl
- Tác dụng với dung dịch muối → 2 muối mới
(NH4)2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NH4Cl
- Muối amoni còn dễ bị phân hủy bởi nhiệt → NH3 và axit tương ứng.
NH4Cl → NH3 + HCl
NH4HCO3 → NH3 + H2O + CO2
Nếu axit tạo ra có tính oxi hóa mạnh thì axit đó sẽ oxi hóa NH¬3 để tạo thành các sản phẩm khác:
NH4NO2 → N2 + 2H2O
NH4NO3 → N2O + 2H2O
4. Điều chế
- NH3 + axit.
- Dùng phản ứng trao đổi ion.
5. Nhận biết
Muối amoni tạo khí mùi khai với dung dịch kiềm
NH4+ + OH- → NH3 + H2O
B – AXIT NITRIC TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI
1. Lí thuyết
- HNO3 phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt → muối nitrat + H2¬O và sản phẩm khử của N+5 (NO2, NO, N2O, N2 và NH4NO3).
M + HNO3 → M(NO3)n + H2O + NO2 (NO, N2O, N2, NH4NO3)
Phản ứng của Cu với axit HNO3
- Sản phẩm khử của N+5 là tùy thuộc vào độ mạnh của kim loại và nồng độ của dung dịch axit. Thông thường thì dung dịch đặc → NO2, dung dịch loãng → NO; dung dịch axit càng loãng, kim loại càng mạnh thì N bị khử xuống mức càng sâu.
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
8Na + 10HNO3 → 8NaNO3 + NH4NO3 + 3H2O
Chú ý: Nếu cho Fe hoặc hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 mà sau phản ứng còn dư kim loại → trong dung dịch Fe thu được chỉ ở dạng muối Fe2+. HNO3 đặc nguội thụ động với Al, Fe, Cr.
2. Phương pháp giải thường dùng
- Để giải bài toán axit nitric tác dụng với kim loại thường được giải bằng phương pháp bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng. Theo các phương pháp này, có 3 phương trình rất quan trọng cần nhớ là:
ne = nkim loại.hóa trị kim loại = nNO2 + 3nNO + 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4NO3
nHNO3 phản ứng = 2nNO2 + 4nNO + 10nN2O + 12nN2 + 10nNH4NO3
m muối = m kim loại + 62ne
C – AXIT NITRIC TÁC DỤNG VỚI PHI KIM VÀ HỢP CHẤT
1. Tác dụng với phi kim
Khi cho axit HNO3 đặc tác dụng với phi kim ta được NO2, H2O và oxit của phi kim.
C + 4HNO3 → CO2 + 4NO2 + 2H2O
S + 4HNO3 → SO2 + 4NO2 + 2H2O
P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O
2. Tác dụng với các chất khử khác (oxit bazơ, bazơ và muối trong đó kim loại chưa có hóa trị cao nhất...)
Khi phản ứng với các hợp chất có tính khử, HNO3 vẫn thể hiện vai trò của chất oxi hóa mạnh.
4HNO3 + FeO → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
4HNO3 + FeCO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O + CO2
D – LÝ THUYẾT VỀ AXIT NITRIC
Axit nitric HNO3 là một trong những hoá chất cơ bản và quan trọng hàng đầu.
1. Tính chất vật lí
- Là chất lỏng, không màu, tan tốt trong nước (C < 65%).
- Trong điều kiện thường, dung dịch có màu hơi vàng do HNO3 bị phân hủy chậm:
4HNO3 → 4NO2 + 2H2O + O2
→ phải đựng dung dịch HNO3 trong bình tối màu.
2. Tính chất hóa học
a. HNO¬3¬ là một axit mạnh
- Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
- Tác dụng với oxit bazơ (trong đó kim loại đã đạt hóa trị cao nhất) → muối + H2O:
2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O
- Tác dụng với bazơ (trong đó kim loại đã đạt hóa trị cao nhất) → muối + H2O:
2HNO3 + Mg(OH)2 → Mg(NO3)2 + 2H2O
- Tác dụng với muối (trong muối kim loại đã đạt hóa trị cao nhất) → muối mới + axit mới:
2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO¬3¬)2 + CO2 + H2O
b. HNO3 là chất oxi hóa mạnh
- Tác dụng với kim loại:
+ HNO3 phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt → muối nitrat + H2¬O và sản phẩm khử của N+5 (NO2, NO, N2O, N2 và NH4NO3).
M + HNO3 → M(NO3)n + H2O + NO2 (NO, N2O, N2, NH4NO3)
+ Sản phẩm khử của N+5 là tùy thuộc vào độ mạnh của kim loại và nồng độ của dung dịch axit. Thông thường thì dung dịch đặc → NO2, dung dịch loãng → NO; dung dịch axit càng loãng, kim loại càng mạnh thì N bị khử xuống mức càng sâu.
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
8Na + 10HNO3 → 8NaNO3 + NH4NO3 + 3H2O
Chú ý: Nếu cho Fe hoặc hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 mà sau phản ứng còn dư kim loại → trong dung dịch Fe thu được chỉ ở dạng muối Fe2+. HNO3 đặc nguội thụ động với Al, Fe, Cr.
- Tác dụng với phi kim → NO2 + H2O + oxit của phi kim.
C + 4HNO3 → CO2 + 4NO2 + 2H2O
S + 4HNO3 → SO2 + 4NO2 + 2H2O
P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O
- Tác dụng với các chất khử khác (oxit bazơ, bazơ và muối trong đó kim loại chưa có hóa trị cao nhất...).
4HNO3 + FeO → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
4HNO3 + FeCO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O + CO2
3. Điều chế
- Trong công nghiệp: NH3 → NO → NO2 → HNO3
4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O (Pt, 8500C)
2NO + O2 → 2NO2
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
- Trong phòng thí nghiệm
H2SO4 đặc + NaNO3 tinh thể → HNO3 + NaHSO4
4. Nhận biết
- Làm đỏ quỳ tím.
- Tác dụng với kim loại đứng sau H tạo khí nâu đỏ.
5. Ứng dụng
Axit nitric là một trong những hóa chất cơ bản và quan trọng. Phần lớn axit này được dùng để sản xuất phân đạm. Ngoài ra nó còn được dùng để sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm, dược phẩm...
B – LÝ THUYẾT VỀ PHOTPHO VÀ HỢP CHẤT CỦA PHOTPHO
I. PHOTPHO
1. Tính chất vật lí
Thường gặp 2 dạng thù hình phổ biến là P đỏ và P trắng:
- P trắng là chất rắn trong suốt, màu trắng hoặc vàng nhạt, giống sáp, cấu trúc mạng tinh thể phân tử. P trắng mềm, dễ nóng chảy. P trắng không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ; rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da; bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ trên 400c, bảo quản bằng cách ngâm trong nước. Ở nhiệt độ thường, P trăng phát quang màu lục nhạt trong bóng tối.
- P đỏ là chất bột màu đỏ có cấu trúc polime, khó nóng chảy và khó bay hơi hơn P trắng; không tan trong các dung môi hữu cơ thông thường, dễ hút ẩm và chảy rữa, bền trong không khí ở nhiệt độ thường và không phát quang trong bóng tối. Chỉ bốc cháy ở nhiệt độ trên 2500c. Khi đun nóng không có không khí, P đỏ chuyển thành dạng hơi, khi làm lạnh thì hơi của nó ngưng tụ lại thành P trắng.
2. Tính chất hóa học
- Các mức oxi hóa có thể có của P: -3, 0, +3, +5.
- P hoạt động hóa học mạnh hơn N2 vì liên kết P - P kém bền hơn so với liên kết N ≡ N.
- P trắng hoạt động hơn P đỏ (vì P trắng có kiểu mạng phân tử còn P đỏ có cấu trúc kiểu polime).
a. Tính oxi hóa
P có phản ứng với nhiều kim loại → muối photphua:
2P + 3Mg → Mg3P2
Các muối photphua bị thủy phân mạnh giải phóng photphin (PH¬3).
Ca3P2 + 6H2O → 2PH3 + 3Ca(OH)2
Photphin là một khí không màu rất độc, có mùi tỏi, bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ gần 1500C.
2PH3 + 4O2 → P2O5 + 3H2O
b. Tính khử
- Phản ứng với phi kim: O2, halogen...
4P + 3O2 → 2P2O3
4P + 5O2 → 2P2O5 (nếu O2 dư)
(P trắng phản ứng được ở ngay nhiệt độ thường và có hiện tượng phát quang hóa học; P đỏ chỉ phản ứng khi nhiệt độ > 2500C).
2P + 3Cl2 → 2PCl3
2P + 5Cl2 → 2PCl5
- Phản ứng với các chất oxi hóa khác
6P + 3KClO3 → 3P2O5 + 5KCl (t0) (phản ứng xảy ra khi quẹt diêm)
6Pt + 5K2Cr2O7 → 5K2O + 5Cr2O3 + 3P2O5
P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O
2P + 5H2SO4 đặc → 2H3PO4 + 3H2O + 5SO2
3. Trạng thái tự nhiên và điều chế
- Trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Hai khoáng vật chính là apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2 và photphorit Ca3(PO4)2.
- Điều chế:
Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C → 3CaSiO3 + 2P + 5CO (lò điện ở 15000C)
II. ĐIPHOTPHO PENTAOXIT - P2O5
1. Tính chất vật lí
Là chất khói trắng, không mùi, háo nước và dễ chảy rữa thường dùng để làm khô các chất.
2. Tính chất hóa học
P2O5 có tính chất của một oxit axit.
- Tác dụng với nước:
P2O5 + H2O → 2HPO3 (axit metaphotphoric)
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (axit photphoric)
- Tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo tỉ lệ có thể tạo thành các muối khác nhau:
H2O + P2O5 + 2NaOH → 2NaH2PO4
P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O
P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O
3. Điều chế
4P + 5O2 → 2P2O5
III. AXIT PHOTPHORIC HOẶC AXIT ORTHOPHOTPHORIC - H3PO4
1. Tính chất vật lí
Tồn tại ở dạng lỏng siro, không màu, không mùi, dễ tan trong nước và rượu, không độc.
2. Tính chất hóa học
a. Là axit trung bình
- Trong dung dịch H3PO4 phân li thuận nghịch theo 3 nấc:
H3PO4 ↔ H+ + H2PO4-
H2PO4- ↔ H+ + HPO42-
HPO42- ↔ H+ + PO43-
- Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
- Tác dụng với oxit bazơ → muối + H2O
2H3PO4 + 3Na2O → 2Na3PO4 + 3H2O
- Tác dụng với bazơ → muối + H2O (tùy theo tỉ lệ phản ứng có thể tạo thành các muối khác nhau).
KOH + H3PO4 → KH2PO4 + H2O
2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2O
3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O
- Tác dụng với kim loại đứng trước H2 → muối + H2
2H3PO4 + 3Mg → Mg3(PO4)2 + 3H2
- Tác dụng với muối → muối mới + axit mới
H3PO4 + 3AgNO3 → 3HNO3 + Ag3PO4
b. Tính oxi hóa - khử
Trong H3PO4, P có mức oxi hóa +5 là mức oxi hóa cao nhất nhưng H3PO4 không có tính oxi hóa như HNO3 vì nguyên tử P có bán kính lớn hơn so với bán kính của N → mật độ điện dương trên P nhỏ → khả năng nhận e kém.
c. Các phản ứng do tác dụng của nhiệt
2H3PO4 → H4P2O7 + H2O (200 – 2500C) (Axit điphotphoric)
H4P2O7 → 2HPO3 + H2O (400 – 5000C) (Axit metaphotphoric)
Chú ý: Axit photphorơ H3PO3 là axit 2 lần axit.
3. Điều chế
- Trong phòng thí nghiệm:
P + 5HNO3 đặc → H3PO4 + 5NO2 + H2O (t0)
- Trong công nghiệp:
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc → 3CaSO4 + 2H3PO4 (t0)
Để điều chế H3PO4 với độ tinh khiết cao ta dùng sơ đồ: P → P2O5 → H3PO4
4P + 5O2 → 2P2O5
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
4. Nhận biết
- Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
- Tạo kết tủa vàng với dung dịch AgNO3.
IV. MUỐI PHOTPHAT
1. Khái niệm và tính chất vật lí
- Có 3 loại: PO43-, HPO42- và H2PO4-.
- Tất cả muối H2PO4- đều tan; muối PO43- và HPO42- chỉ có muối của kim loại kiềm và amoni tan được.
2. Tính chất hóa học
- Muối photphat có đầy đủ các tính chất hóa học của muối.
- Các muối photphat của kim loại kiềm dễ bị thủy phân trong dung dịch tạo môi trường bazơ:
Na3PO4 → 3Na+ + PO43-
PO43- + H2O → HPO42- + OH-
- Muối axit còn biểu hiện tính chất của axit.
NaH2PO4 + NaOH → Na2HPO4 + H2O
3. Điều chế
- Cho P2O5 hoặc H3PO4 tác dụng với dung dịch kiềm.
- Dùng phản ứng trao đổi ion.
4. Nhận biết
Nhận biết ion PO43- bằng dung dịch AgNO3:
3Ag+ + PO43- → Ag3PO4 (kết tủa vàng)
MỘT SỐ BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI
Ví dụ 1: Chỉ được dùng một kim loại, làm thế nào phân biệt những dung dịch sau đây: NaOH, NaNO3, HgCl2, HNO3, HCl.
Giải
Dùng kim loại Al, cho Al tác dụng lần lượt với các mẫu thử
Nếu có khí màu nâu bay ra là HNO3:
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO↑ + 2H2O
2NO + O2 → 2NO2 (màu nâu)
Nếu có kim loại trắng sinh ra là HgCl2
2Al + 3HgCl2 → 3Hg + 2AlCl3
Có bọt khí bay ra và có kết tủa, kết tủa tan ra là NaOH
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑
Có bọt khí bay ra là HCl
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Còn lại là NaNO3
Dạng : Cân bằng phản ứng oxi hoá - khử của những phản ứng có sự tham gia của HNO3 hoặc NO3- theo phương pháp thăng bằng ion – electron
1. Phương pháp
• Cân bằng phản ứng oix hoá - khử theo phương pháp thăng bằng ion – electron cũng phải đảm bảo nguyên tắc: tổng electron mà chất khử cho bằng tổng electron mà chất oxi hoá nhận (như ở phương pháp thăng bằng electron).Chỉ khác là chất oxi hoá, chất khử viết dưới dạng ion.
• Cần nhớ: Chất kết tủa (không tan), chất khí (chất dễ bay hơi), chất ít điện li (H2O) phải để dạng phân tử.
• Tuỳ theo môi trường phản ứng là axit, bazơ hoặc trung tính mà sau khi xác định nhường, nhận electron ta phải cân bằng thêm điện tích hai vế.Nhân hệ số cho hai quá trình nhường và nhận electron sao cho: số electron nhường ra của chất khử bằng số electron nhận vào của chất oxi hoá.
o Nếu phản ứng xảy ra trong môi trường axit, ta thêm H+ vào vế nào dư oxi, vế còn lại thêm H2O.
o Nếu phản ứng xảy ra trong môi trường bazơ, ta thêm OH- vào vế nào thiếu oxi, vế còn lại thêm H2O.
o Nếu phản ứng xảy ra trong môi trường nước thì nếu tạo axit ta cân bằng như môi trường axit, nếu tạo bazơ ta cân bằng như môi trường bazơ.
• Kiểm tra số nguyên tố ở hai vế theo thứ tự: kim loại ® phi kim ® hiđro và oxi.
Ví dụ 2: Cân bằng phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng ion electron
Cu + NaNO3 + H2SO4 → Cu(NO3)2 + NO + Na2SO4 + H2O
Giải
Phương trình dạng ion rút gọn:
3Cu + 2NO¬3- + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O
Phương trình dạng phân tử:
3Cu + 8NaNO3 + 4H¬2SO4 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4Na2SO4 + 4H2O
Ví dụ 3: Một oxit A của nitơ có chứa 30,43% N về khối lượng. Tỉ khối hơi của A so với không khí là 1,586. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên A.
Hướng dẫn giải
Đặt công thức oxit A của nitơ là NxOy
Phân tử khối A là: MA = 29.d = 29.1,586 = 46
Vì trong A, nitơ chiếm 30,43% về khối lượng nên:


Do MA = 14x + 16y = 46 → y = 2. Công thức phân tử của A là NO2
Công thức cấu tạo của A là : O = N → O : nitơ đioxit hay penxinitơ.
Ví dụ 4: Mỗt hỗn hợp khí X gồm 3 oxit của N là NO, NO2 và NxOy. Biết phần trăm thể tích của các oxit trong X là: %VNO = 45%, %VNO2 = 15%, %VNxOy = 40%, còn phần trăm theo khối lượng NO trong hỗn hợp là 23,6%. Xác định công thức NxOy.
Hướng dẫn giải
Vì ở cùng điều kiện bên ngoài về nhiệt độ, áp suất, tỉ lệ thể tích giữa các chất khí cũng chính là tỉ lệ số mol giữa chúng, nên nếu gọi số mol hỗn hợp khí X là a(mol) thì số mol của các khí thành phần là: nNO = 0,45a mol; nNO2= 0,15a mol; nNxOy = 0,4a mol.
Bài cho %mNO = 13,6% mà mNO = 30 × 0,45a = 13,5a (g)
Suy ra:
MNxOy = mhhX – mNO – mNO2 = 57,2a – 13,5a – 6,9a = 35,8a
Vậy oxit NxOy là N2O4
Dạng : Cho hỗn hợp oxit sắt có tính khử và Cu (hoặc Fe) tác dụng với dung dịch HNO3
Phương pháp giải:Dùng cách quy đổi.
VD5 : Để m gam Fe ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp H có khối lượng 12 gam gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hết H vào dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít khí NO (đo ở đktc). Giá trị m gam là bao nhiêu?
Giải
nNO = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Gọi x là số mol Fe; y là tổng số mol nguyên tử O của không khí tham gia phản ứng
Ta có: mH = 56x + 16y = 12 (1)
Trong toàn bộ quá trình phản ứng: ne (Fe cho) = ne(O nhận) + ne (N nhận)
ó 3x = 2y + 3.0,01 (2)
Từ (1) và (2) có được: x = 0,18; y = 0,12
Do đó: mFe = 56x = 10,08
Chú ý:
1. Ngoài cách quy đổi theo Fe và O như ở trên ta cũng có thể quy đổi hỗn hợp theo Fe và Fe2O3 hoặc Fe và FeO hoặc FeO và Fe2O3, . . .
Ví dụ 6: Cho 13,5 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,0 lít dung dịch HNO3 thì thu được hỗn hợp khí A gồm NO và N2 có tỉ khối đối với hiđro là 14,75.
a) Tính thể tích mỗi khí sinh ra (đktc)?
b) Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3 đem dùng?
Hướng dẫn giải
Đặt số mol NO và N2 trong hỗn hợp khí A lần lượt là a và b.
Ta có
Từ (I): a : b = 3 : 1 hay nNO : nH2 = 3 : 1
Các phương trình phản ứng:
(19 × 27) g 72 mol → 9 mol 3 mol
13,5g x mol → y mol z mol
nHNO3 = x = 1,895 mol ;
nNO = y = 0,237 mol ;
nN2 = z = 0,0789 mol ;
a) VNO = 0,237 × 22,4 = 5,3088 (l)
VN2 = 0,0789 × 22,4 = 1,76736 (l)
 
Last edited:

Lindlar Catalyst

Cựu Mod Hóa
Thành viên
23 Tháng chín 2018
576
781
161
TP Hồ Chí Minh
Đại học sư phạm tphcm
BÀI TẬP TỰ LUYỆN

BÀI 1: Chỉ dùng 11 thuốc thử hãy nhận biết các dd:
a) Na2CO3; (NH4)3PO4; NH4Cl; NaNO3.
b) NH4Cl; (NH4)2SO4;BaCl2;KNO3.
BÀI 2 : Một hỗn hợp X gồm CO2 và một oxit của nitơ có tỉ khối đối với H2 là 18,5. Hãy xác định công thức oxit của nitơ và % thể tích các khí trong hỗn hợp X.
BÀI 3: Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp H gồm: S, FeS, FeS2 trong HNO3 dư được 0,48 mol NO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là:
A. 17,545 gam B. 18,355 gam C. 15,145 gam D. 2,4 gam
BÀI 4. Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Xác định giá trị của m?
 
Last edited:

Lindlar Catalyst

Cựu Mod Hóa
Thành viên
23 Tháng chín 2018
576
781
161
TP Hồ Chí Minh
Đại học sư phạm tphcm
ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN

BÀI 1: Chỉ dùng 11 thuốc thử hãy nhận biết các dd:
a) Na2CO3; (NH4)3PO4; NH4Cl; NaNO3.
b) NH4Cl; (NH4)2SO4;BaCl2;KNO3.
Giải
Lấy mẫu thử đánh số
a/ Cho Ba(OH)2 vào từng mẫu thử
- Na2CO3 có kết tủa trắng BaCO3
- (NH4)3PO4 có khí mùi khai thoát ra và có kết tủa trắng BaSO4
- NH4Clcó khí mùi khai thoát ra NH3
- NaNO3 không có hiện tượng.
b/ Cho Ba(OH)2 vào từng mẫu thử.
- NH4Cl có khí mùi khai thoát ra NH3
- (NH4)2SO4 có khí mùi khai thoát ra và có kết tủa trắng BaSO4
- 2 chất còn lại ko có hiện tượng.
+ Lấy (NH4)2SO4 cho vào 2 chất đó
* Cái nào có kết tủa trắng đó là BaCl2 còn lại là KNO3 không hiện tượng

BÀI 2 : Một hỗn hợp X gồm CO2 và một oxit của nitơ có tỉ khối đối với H2 là 18,5. Hãy xác định công thức oxit của nitơ và % thể tích các khí trong hỗn hợp X.
Hướng dẫn giải
Vì nên MNxOy < 37.
Hay 14x + 16y < 37. x, y phải nguyên dương → chỉ hợp lí khí x = 1, y = 1. Vậy oxit của nitơ là NO.
Giả sử trong 1mol hỗn hợp X có a(mol) CO2 và (1-1)mol NO.
Ta có: 44a + 30(1 – a) = 37 → a = 0,5
Vậy %V¬CO2 = %VNO = 50%.

BÀI 3: Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp H gồm: S, FeS, FeS2 trong HNO3 dư được 0,48 mol NO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là:
A. 17,545 gam B. 18,355 gam C. 15,145 gam D. 2,4 gam
Giải
Gọi x, y lần lượt là tổng số mol Fe và S trong hỗn hợp (cũng có thể coi x, y là số mol Fe và S đã tham gia phản ứng với nhau tạo ra hỗn hợp trên)
Ta có: 56x + 32y = 3,76
Mặt khác: ne (cho) = 3x + 6y = 0,48 = ne (nhận) (vì hỗn hợp H bị oxi hóa tạo muối Fe3+ và H2SO4)
Từ đó có: x = 0,03; y = 0,065
Khi thêm Ba(OH)2 dư kết tủa thu được có: Fe(OH)3 (0,03 mol) và BaSO4 (0,065 mol).
Sau khi nung chất rắn có: Fe2O3 (0,015 mol) và BaSO4 (0,065 mol).
mchất rắn = 160.0,015 + 233.0,065 = 17,545 (gam)

BÀI 4. Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Xác định giá trị của m?
Giải
nNO = 0,15 (mol)
Gọi a là số mol Cu trong X đã phản ứng. Gọi b là số mol Fe3O4 trong X
Ta có: 64a + 232b = 61,2 – 2,4
Các nguyên tố Cu, Fe, O trong hỗn hợp X khi phản ứng với HNO3 chuyển thành muối Cu2+, Fe2+ (vì dư kim loại), H2O do đó theo bảo toàn e: 2a + 2.3b – 2.4b = 3.0,15
Từ đó: a = 0,375; b = 0,15
Muối khan gồm có: Cu(NO3)2 (a = 0,375 mol) và Fe(NO3)2 (3b = 0,45 mol)
mmuối = 188.0,375 + 180.0,45 = 151,5 (gam)



 
Last edited:

Lindlar Catalyst

Cựu Mod Hóa
Thành viên
23 Tháng chín 2018
576
781
161
TP Hồ Chí Minh
Đại học sư phạm tphcm
CHƯƠNG 3: SILIC VÀ CACBON

A. CACBON VÀ HỢP CHẤT CỦA CACBON
I. Cacbon
1. Tính chất vật lí
C có nhiều dạng thù hình: kim cương, than chì và C vô định hình, fuleren:
- Kim cương là chất tinh thể trong suốt, không màu, không dẫn điện, dẫn nhiệt kém. Kim cương có cấu trúc tinh thể nguyên tử và cứng nhất trong tất cả các chất.
- Than chì là tinh thể màu xám đen, có ánh kim, dẫn điện tốt nhưng kém kim loại. Tinh thể than chì có cấu trúc lớp.
Kim cương và than chì
2. Tính chất hoá học
- C có thể tồn tại với nhiều mức oxi hóa khác nhau nhưng thường gặp là: -4; 0; +2; +4.
- C có cả tính khử và tính oxi hoá nhưng tính khử vẫn là chủ yếu.
a. C là chất khử
- Tác dụng với các phi kim:
C + O2 → CO2
C + CO2 → 2CO (4000C)
- Tác dụng với oxit kim loại:
+ C khử được oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại:
CuO + C → Cu + CO (t0)
Fe2O3 + 3C → 2Fe + 3CO (t0)
+ Với CaO và Al2O3:
CaO + 3C → CaC2 + CO (trong lò điện)
2Al2O3 + 9C → Al4C3 + 6CO (20000C)
- Tác dụng với các chất oxi hóa mạnh thường gặp H2SO4 đặc, HNO3, KNO3, KClO3, K2Cr2O7... trong các phản ứng này, C bị oxi hóa đến mức +4 (CO2).
C + 2H2SO4 đặc → CO2 + 2SO2 + 2H2O (t0)
C + 4HNO3 đặc → CO2 + 4NO2 + 2H2O (t0)
C + 4KNO3 → 2K2O + CO2 + 4NO2 (t0)
- Khi nhiệt độ cao, C tác dụng được với hơi nước:
C + H2O → CO + H2 (10000C)
C + 2H2O → CO2 + 2H2
b. C là chất oxi hóa
- Tác dụng với H2:
C + 2H2 → CH4 (5000C; Ni)
- Tác dụng với kim loại → muối cacbua:
4Al + 3C → Al4C3 (t0)
3. Ứng dụng
- Kim cương được dùng làm đồ trang sức. Trong kĩ thuật, kim cương được dùng làm mũi khoan, dao cắt thuỷ tinh, bột mài.
- Than chì được dùng làm điện cực; làm nồi, chén để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt; chế tạo chất bôi trơn; làm bút chì đen.
- Than cốc được dùng làm chất khử trong luyện kim để luyện kim loại từ quặng.
- Than gỗ được dùng để chế thuốc nổ đen, thuốc pháo, chất hấp phụ.
- Than muội được dùng làm chất độn khi lưu hoá cao su, để sản xuất mực in, xi đánh giày.
Than chì
Than đá
4. Trọng thái tự nhiên
- Kim cương và than chì là cacbon ở dạng tự do gần như tinh khiết.
- Cacbon còn có trong các khoáng vật như canxit (đá vôi, đá hoa, đá phấn đều chứa CaCO3), magiezit (MgCO3), đolomit (CaCO3.MgCO3). Dầu mỏ, khí thiên nhiên là hỗn hợp của các chất khác nhau chứa cacbon. Cơ thể động thực vật cũng chứa nhiều hợp chất của cacbon.
B – CACBON MONOOXIT (CO)
I. CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Công thức phân tử: CO.
- Cấu tạo của CO là C≡O (trong đó có 1 liên kết thuộc kiểu cho - nhận).
- CO là chất khí, không màu, không mùi, không vị, tan rất ít trong nước và rất bền với nhiệt.
- CO là khí độc vì nó kết hợp với hemoglobin ở trong máu tạo thành hợp chất bền làm cho hemoglobin mất tác dụng vận chuyển khí O2.
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
- Phân tử CO có liên kết ba bền vững nên ở nhiệt độ thường C rất trơ, chỉ hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cao.
- CO là oxit trung tính không có khả năng tạo muối → không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit ở nhiệt độ thường.
- CO là chất khử mạnh:
1. Tác dụng với các phi kim
2CO + O2 → 2CO2 (7000C)
CO + Cl2 → COCl2 (photgen)
2. Tác dụng với oxit kim loại
CO khử oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại (phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao).
3CO + Fe2O3 → 3CO2 + 2Fe
CO + CuO → CO2 + Cu
Bài tập phổ biến nhất về CO cũng là dạng bài CO tác dụng với các oxit kim loại. Khi làm các bài tập dạng này, học sinh cần lưu ý:
+ mchất rắn giảm = mO (trong oxit đã bị CO khử).
+ nCO phản ứng = nCO2 tạo thành.
III. ĐIỀU CHẾ
- Trong công nghiệp:
C + H2O ↔ CO + H2 (10500C)
CO2 + C → 2CO (t0)
- Trong phòng thí nghiệm:
HCOOH → CO + H2O (H2SO4 đặc, t0)
IV. NHẬN BIẾT
5CO + I2O5 → 5CO2 + I2
C – CACBON ĐIOXIT (CO2)
Cacbon đioxit có công thức phân tử là CO2. Nó còn có tên gọi khác là khí cacbonic hoặc anhiđrit cacbonic.
I. CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Cấu tạo của CO2 là O=C=O.
- Là khí không màu, vị hơi chua. Tan ít trong nước. CO2 khi bị làm lạnh đột ngột là thành phần chính của nước đá khô. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để làm môi trường lạnh và khô, rất tiện lợi để bảo quản thực phẩm.
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. CO2 là oxit axit
- CO2 tan trong nước tạo thành axit cacbonic (là một điaxit rất yếu):
CO2 + H2O ↔ H2CO3
- CO2 tác dụng với oxit bazơ → muối:
CaO + CO2 → CaCO3 (t0)
- CO2 tác dụng với dung dịch bazơ → muối + (H2O)
NaOH + CO2 → NaHCO3
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Phản ứng của CO2 với dung dịch kiềm tạo thành muối nào tuỳ thuộc vào tỉ lệ số mol của 2 chất tham gia phản ứng. Bài toán về phản ứng với dung dịch kiềm cũng là dạng bài tập phổ biến nhất đối với CO2. Khi giải bài toán này, chúng ta thường dựa vào các định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố và bảo toàn điện tích.
2. CO2 bền, ở nhiệt độ cao bị nhiệt phân một phần và tác dụng được với các chất khử mạnh
2CO2 ↔ 2CO + O2 (t0)
CO2 + 2Mg → 2MgO + C
CO2 + C → 2CO
3. CO2 còn được dùng để sản xuất ure
CO2 + 2NH3 → NH4O - CO - NH2 (amoni cacbamat)
NH4O - CO - NH2¬ → H2O + (NH2)2CO (1800C; 200at)
III. ĐIỀU CHẾ
- Quá trình hô hấp của người và động vật:
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O
- Quá trình lên men bia rượu:
C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH
- Quá trình đốt cháy nhiên liệu:
CxHy + (x + y/4)O2 → xCO2 + y/2H2O
- Trong công nghiệp:
C + O2 → CO2 (đốt cháy hoàn toàn than cốc trong không khí)
CaCO3 → CaO + CO2 (10000C)
- Trong phòng thí nghiệm:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
IV. NHẬN BIẾT
Tạo kết tủa trắng với dung dịch nước vôi trong dư.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
D – MUỐI CACBONAT
I. TÍNH TAN
Các muối cacbonat trung hoà của kim loại kiềm (trừ Li2CO3), amoniac và các muối hidrocacbonat dễ tan trong nước (trừ NaHCO3 ít tan). Các muối cacbonat trung hoà của những kim loại khác không tan hoặc ít tan trong nước.
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Sự thuỷ phân
Muối cacbonat của kim loại kiềm bị thủy phân mạnh tạo môi trường kiềm:
Na2CO3 → 2Na+ + CO32-
CO32- + H2O ↔ HCO3- + OH
→ trong một số phản ứng trao đổi Na2CO3 đóng vai trò như 1 bazơ:
2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2
Chú ý: Muối (NH4)2CO3 có môi trường trung tính.
2. Phản ứng nhiệt phân
- Muối cacbonat tan không bị nhiệt phân (trừ muối amoni), muối cacbonat không tan bị nhiệt phân:
MgCO3 → MgO + CO2 (t0)
- Tất cả các muối hiđrocacbonat đều bị nhiệt phân:
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2
3. Tính chất hóa học chung của muối
- Tác dụng với axit → muối mới + CO2 + H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
Chú ý:
Nếu cho H+ vào muối tan thì CO32- → HCO3¬- → H2O + CO2.
Nếu cho H+ vào muối không tan thì CO32- → CO2 + H2O.
- Tác dụng với dung dịch bazơ → muối mới + bazơ mới
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
- Tác dụng với muối → 2 muối mới
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl
- Tác dụng với kim loại đứng trước kim loại tạo muối → muối mới + kim loại mới
Cu(HCO3)2 + Mg → Mg(HCO3)2 + Cu
III. NHẬN BIẾT
Cho tác dụng với axit → CO2
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
E – SILIC
I. Tính chất vật lí
Silic có 2 dạng thù hình là silic vô định hình và silic tinh thể.
- Silic vô định hình: là chất bột màu nâu, không tan trong nước nhưng tan trong kim loại nóng chảy.
- Silic tinh thể: có màu xám, có ánh kim, có cấu trúc giống kim cương nên có tính bán dẫn.
II. Tính chất hóa học
- Các mức oxi hóa có thể có của Si: -4; 0; +2; +4 (số oxi hóa +2 ít đặc trưng) nên Si có cả tính khử và tính oxi hoá.
- Silic vô định hình có khả năng phản ứng cao hơn silic tinh thể.
1. Tính khử
- Tác dụng với phi kim:
Si + 2F2 → SiF4 (phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường)
Si + 2O2 → SiO2 (400 - 6000C)
- Tác dụng với hợp chất:
+ Si tan dễ dàng trong dung dịch kiềm → H2
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2¬
+ Si tác dụng với axit
4HNO3 + 18HF + 3Si → 3H2SiF6 + 4NO + 8H2O
- Trong hồ quang điện, Silic tác dụng với H2 tạo thành một hỗn hợp các silan:
Si + H2 → SiH4 + Si2H6 + Si3H6 + ...
2. Tính oxi hóa
Si tác dụng được với nhiều kim loại ở nhiệt độ cao → silixua kim loại.
2Mg + Si → Mg2Si
III. Điều chế
SiO2 + C Than cốc → 2CO + Si (18000C)
SiO2 + 2Mg → 2MgO + Si (có thể thay Mg bằng Al)
SiCl4 + 2Zn → Si + 2ZnCl2
SiH4 → Si + 2H2 (t0)
SiI4 → Si + 2I2 (t0)
B. SILIC ĐIOXIT (SiO¬2)
I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Là chất ở dạng tinh thể nguyên tử, không tan trong nước.
- Trong tự nhiên chủ yếu tồn tại ở dạng khoáng vật thạch anh.
II. Tính chất hoá học
- SiO¬2¬ có tính chất của oxit axit, tan chậm trong dung dịch kiềm và tan dễ trong kiềm nóng chảy hoặc cacbonat kim loại kiềm nóng chảy → silicat:
SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O
SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2
- SiO¬2 tan dễ trong axit HF:
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
Phản ứng này dùng để khắc chữ trên thủy tinh → không dùng bình thủy tinh để đựng axit HF.
C. AXIT SILICIC VÀ MUỐI SILICAT
I. Axit H2SiO3
- Dạng keo, không tan trong nước, khi đun nóng dễ bị mất nước:
H2SiO3 → H2O + SiO2 (t0)
- Khi sấy khô, H2SiO3 mất một phần nước tạo thành vật liệu xốp là silicagen được dùng làm chất hút ẩm và hấp phụ nhiều chất.
- H2SiO3 chỉ tác dụng với dung dịch kiềm mạnh.
H2SiO3 + 2NaOH → Na2SiO3 + 2H2O
- Là axit yếu, yếu hơn axit cacbonic nên điều chế bằng cách dùng axit mạnh đẩy ra khỏi muối hoặc thủy phân một số hợp chất của Si.
Na2SiO3 + 2HCl → 2NaCl + H2SiO3
Na2SiO3 + CO2 + H2O → H2SiO3 + Na2CO3
SiCl4 + 3H2O → H2SiO3 + 4HCl
II. Muối silicat
- Là muối của axit silicic thường không màu, khó tan (trừ muối kim loại kiềm tan được).
- Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng được dùng để chế tạo keo dán thủy tinh và sứ, bảo quản vải và gỗ khỏi bị cháy. Trong dung dịch, silicat của kim loại kiềm bị thủy phân mạnh tạo môi trường bazơ:
Na2SiO3 + 2H2O → 2Na+ + 2OH + H2SiO3
 

Lindlar Catalyst

Cựu Mod Hóa
Thành viên
23 Tháng chín 2018
576
781
161
TP Hồ Chí Minh
Đại học sư phạm tphcm
CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ CACBON-SILIC

Dạng1 :cacbon tác dụng với dung dịch kiềm
Cho chất tham gia hỏi sản phẩm.
- Các PTHH của các phản ứng xảy ra
CO2 + OH- → HCO3-
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
Đặt T = nOH- / nCO2 :
+ Nếu T ≤ 1 → tạo muối duy nhất HCO3-
+ Nếu 1 < T < 2 → tạo hỗn hợp hai muối HCO3- và CO32-
+ Nếu T ≥ 2 → tạo muối duy nhất CO32-
- Xác định sản phẩm nào được tạo thành bằng các tính giá trị T.
- Nếu tạo thành hỗn hợp hai muối thường ta giải bằng cách lập hệ PT hoặc sử dụng bảo toàn nguyên tố.
Lưu ý: Có những bài toán không thể tính T. Khi đó phải dựa vào những dữ kiện phụ để tìm ra khả năng tạo muối.
- Hấp thụ CO2 vào NaOH dư (KOH dư) chỉ tạo muối trung hòa Na2CO3 (K2CO3)
- Hấp thụ CO2 vào NaOH chỉ tạo muối Na2CO3, Sau đó thêm BaCl2 vào thấy kết tủa. Thêm tiếp Ba(OH)2 dư vào thấy xuất hiện thêm kết tủa nữa →Tạo cả 2 muối Na2CO3 và NaHCO3
- Chất hấp thụ vào bình NaOH tăng :
m bình tăng = m dd tăng = m chất hấp thụ ( CO2 + H2O có thể có )
Hoặc với TH tác dụng với Ca(OH)2 , Ba(OH)2:
- Hấp thụ CO2 vào nước vôi dư thì chỉ tạo muối CaCO3
- Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, thêm NaOH dư vào thấy có kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và Ca(HCO3)2
- Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng nước lọc lại thấy kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và Ca(HCO3)2.
- Sự tăng giảm khối lượng dung dịch: Khi cho sản phẩm cháy vào bình Ca(OH)2 hay Ba(OH)2
m bình tăng = m hấp thụ
m dd tăng = m hấp thụ - m kết tủa
m dd giảm = m kết tủa – m hấp thụ
Cho x mol CO2 tác dụng với a mol OH- tạo thành b kết tủa ( b mol muối trung hòa). Tìm giá trị x biết a, b.
Với bài toán này thì chúng ta chú ý đến giá trị a, b.
- Nếu a = 2b thì bài toán rất đơn giản x = b
- Nếu a > 2b thì bài toán có thể có 2 đáp số vì xảy ra 2 trường hợp
+ Trường hợp 1: OH- dư, tức là chỉ xảy ra phản ứng (2) Vậy x= b
+ Trường hợp 2: Xảy ra cả 2 phản ứng (1), (2): Vậy x= a – b

DẠNG 2: khử oxit kim loại bằng C và CO
M2On + nCO −tº→ 2M + nCO2↑
- Sử dụng định luật bảo toàn nguyên tố C để giải toán kết hợp với định luật bảo toàn khối lượng.
moxit KL + mCO = mKL + mCO2
→ nO(Oxit) = nCO = nCO2 và moxitKL = mKL + mO
Chú ý: Đốt cháy Cacbon bởi oxi: Có 2 trường hợp
+) Nếu thừa oxi: C + O2 → Hỗn hợp khí sau phản ứng gồm CO2 và O2 (dư).
+) Nếu thiếu oxi: C + O2 → Hỗn hợp khí sau phản ứng gồm CO2 và CO dư
DẠNG 3: bài tập về muối Cacbonat
- Khi cho từ từ dung dịch axit vào dung dịch muối cacbonat ( hoặc hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat) thì phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:
CO32- + H+ → HCO3-
HCO3- + H+ → CO2 ↑ + H2O
- Khi cho từ từ dung dịch muối cacbonat ( hoặc hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat) vào dung dịch axit thì phản ứng xảy ra đồng thời như sau:
CO32- + 2H+ → CO2 ↑ + H2O
HCO3- + H+ → CO2 ↑ + H2O
- Khi cho muối hidrocacbonat tác dụng với dung dịch bazo sẽ tạo ra muối cacbonat
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
- Các muối cacbonat (trừ kim loại kiềm) và hidrocacbonat có phản ứng nhiệt phân

VÍ DỤ
Bài 1: Sục 4,48l khí CO2 (đktc) vào 500ml dd NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Tính m kết tủa thu được?
Hướng dẫn:
nCO2 = 0,2 mol, nOH- = 0,25 mol, nBa2+ = 0,1 mol
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
0,125 0,25 → 0,125
CO2 + CO32- + H2O → 2HCO3-
0,075 →0,075 → 1,5
nCO32- = 0,05mol
Ba2+ + CO32- → BaCO3
0,05 0,05
⇒ m↓ = 0,05 . 197 = 9,85g
Bài 2: Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dd Ca(OH)2 1M thu được 6g kết tủa. Lọc kết tủa đun nóng dd lại thấy có kết tủa nữa. Tìm V?
Hướng dẫn:
Dd sau phản ứng ↓ ⇒ có Ca(HCO3)2 taọ thành
BTNT Ca 0,1 = 0,06 + nCa(HCO3)2 ⇒ nCa(HCO3)2 = 0,04 mol
nCO2= nCaCO3 + 2. nCa(HCO3)2 = 0,14 mol
VCO2 = 3,136 l
Bài 3: Cho 1,344 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 2 lít dung dịch X chứa NaOH 0,04M và Ca(OH)2 0,02M thu được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m.
Hướng dẫn:
nCO2 = 1,344/22,4 = 0,06 mol;
nNaOH = 0,04.2 = 0,08 mol; nCa(OH)2 = 0,02.2 = 0,04 mol ; nOH- = 0,08 + 0,04.2 = 0,16 mol
T= nOH-/nCO2 = 0,16/0,06 = 8/3 ⇒ tạo ra muối CO2-
Phương trình phản ứng:
CO2 + OH- → CO32-
0,06 0,06 mol
CO32- + Ca2+ → CaCO3↓
0,04 0,04 0,04 mol
Khối lượng kết tủa thu được: m = 0,04.100 = 4 gam
Bài 4: Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Tính tổng khối lượng 2 oxit trong hỗn hợp đầu.
Hướng dẫn:
Phương trình phản ứng:
4CO + Fe3O4 → 4CO2↑ + 3Fe
CO + CuO → CO2↑ + Cu
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
nCO2 = nCaCO3 = 5/100 = 0,05 mol
Áp dụng định luật bảo toàn nguên tố C ta có: nCO = nCO2 = 0,05 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: moxit kl + mCO = mkl + mCO2
⇒ moxit kl = 2,32 + 0,05.44 – 0,05,28 = 3,12 gam
Bài 5: Có hỗn hợp A gồm 3 muối NH4HCO3, NaHCO3 và Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8 gam hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi thu được 16,2 chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch axít HCl thu được 2,24 lít (đktc) khí. Xác định khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp A.
Hướng dẫn:
Gọi số mol của NH4HCO3, NaHCO3 và Ca(HCO3)2 lần lượt là x, y, z mol
Ta có : 79x + 84y + 162z = 48,8 (1)
Phương trình hóa học:
NH4HCO3 → NH3 + CO2 ↑ + H2O
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 ↑ + H2O
y………………..y/2
Ca(HCO3)2 → CaO + 2CO2 ↑+ H2O
z……………..z
Chất rắn Y gồm: Na2CO3, CaO ⇒ 106y/2 + 56z = 16,2 (2)
Chất rắn Y tác dụng với HCl:
Phương trình phản ứng:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
y…………………………….y
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Ta có : y = 0,1 mol (3)
Từ 1, 2, 3 ta có : x = 0,11; y = 0,1 và z = 0,19
Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp A là:
mNH4HCO3 = 0,11.79 = 8,69 gam
mNaHCO3 = 0,1.162 = 16,2 gam
mCaO = 0,19.56 = 10,64 gam
Bài 6: Một loại thủy tinh chịu lực có thành phần theo khối lượng của các oxit như sau: 13% Na2O; 11,7% CaO và 75,3% SiO2. Thành phần của loại thủy tinh này được biểu diễn dưới dạng công thức nào?
Hướng dẫn:
Tỷ lệ số mol của các oxit: nNa2O : nCaO : nSiO2 = 13/62 = 11,7/56 = 75,3/60 = 0,21 : 0,21 : 1,255 = 1:1:6
Vậy công thức của loại thủy tinh này: Na2O.CaO. 6SiO2
 

Lindlar Catalyst

Cựu Mod Hóa
Thành viên
23 Tháng chín 2018
576
781
161
TP Hồ Chí Minh
Đại học sư phạm tphcm
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1: Sục 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 300ml dd Ca(OH)2 0,2M và NaOH 0,3 M thu được m (g) kết tủa và dd Y. Cô cạn dd Y thu được m’( g) chất rắn khan. Tìm m và m’ ?

Bài 2: Cho V lít CO2 ( đktc) tác dụng 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M tạo thành 10 gam kết tủa . Tính giá trị của V?

Bài 3: Khử 16g hỗn hợp các oxit kim loại: FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO, PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 g. Tính thể tích khi CO đã tham gia phản ứng (đktc)

Bài 4: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Tính giá trị của V?

Bài 5: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là:

Bài 6: Khi cho 14,9 gam hỗn hợp Si, Zn và Fe tác dụng với dung dịch NaOH thu được 6,72 lít khí(đktc). Cũng lượng hỗn hợp đó khi tác dụng với dư dung dịch HCl sinh ra 4,48 lít khí(đktc). Xác định thành phần của hỗn hợp trên

Bài 7: Để hòa tan hoàn toàn 24 gam SiO2 cần dùng vừa hết m gam dd HF 25%, sau phản ứng thu được dd X. Giá trị của m là.

 

Lindlar Catalyst

Cựu Mod Hóa
Thành viên
23 Tháng chín 2018
576
781
161
TP Hồ Chí Minh
Đại học sư phạm tphcm
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1:
CO2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây?
A. đám cháy do xăng, dầu. B. đám cháy nhà cửa, quần áo.
C. đám cháy do magie hoặc nhôm. D. đám cháy do khí ga.
Câu 2 ’’Nước đá khô’’ không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
A. CO rắn. B. SO2 rắn. C. H2O rắn. D. CO2 rắn.
 

Lindlar Catalyst

Cựu Mod Hóa
Thành viên
23 Tháng chín 2018
576
781
161
TP Hồ Chí Minh
Đại học sư phạm tphcm
ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1: Sục 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 300ml dd Ca(OH)2 0,2M và NaOH 0,3 M thu được m (g) kết tủa và dd Y. Cô cạn dd Y thu được m’( g) chất rắn khan. Tìm m và m’ ?
Hướng dẫn:
nCO2 = 0,15 mol, nOH- = 0,21 mol, nCa2+ = 0,06 mol
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
0,105 0,21 → 0,105
CO2 + CO32- + H2O → 2HCO3-
0,045 → 0,045 → 0,09
nCO32- = 0,06mol
Ca2+ + CO32- → CaCO3
0,06 0,06 0,06
⇒ m↓ = 6g
Dd ⇒ mcrắn = 0,09 . 84 = 7,56g

Bài 2: Cho V lít CO2 ( đktc) tác dụng 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M tạo thành 10 gam kết tủa . Tính giá trị của V?
Hướng dẫn:
nOH- = 0,25 mol
nCaCO3 = 0,1 mol
TH1: nCO2 = n↓ = 0,1 mol
Thể tích CO2 tham gia phản ứng là: V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
TH2: nCaCO3 < nCa(OH)2 ⇒ tạo thành 2 muối của CO32- và HCO3-
nCO2 = 0,25 – 0,1 = 0,15 ⇒ V = 3,36 lit
Vậy giá trị của V là 2,24 lít hoặc 3,36 lít

. Bài 3: Khử 16g hỗn hợp các oxit kim loại: FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO, PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 g. Tính thể tích khi CO đã tham gia phản ứng (đktc)
Hướng dẫn:
Áp dụng ĐLBT khối lượng
nCO2 = nCO = x mol
moxit + mCO = mCR + mCO2
16 + 28x = 11,2 + 44x ⇒ x=0,3
⇒ VCO = 6,72 lit
.
Bài 4: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Tính giá trị của V?
Hướng dẫn:
nHCl = 0,2.1 = 0,2 mol; nNa2CO3 = 1,5.0,1 = 0,15 mol; nKHCO3 = 1.0,1 = 0,1 mol
Phương trình hóa học:
CO32- + H+ → HCO3-
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
Vậy thể tích khí CO2 thoát ra là: V = 0,05.22,4 = 0,112 lít

Bài 5: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là:
Hướng dẫn:
Phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:
CO32- + H+ → HCO3- (1)
0,02…….. 0,02 ………0,02mol
HCO3- + H+ → CO2 + H2O(2)
0,01………0,01………0,01
Sau phản ứng (2) HCO3- còn dư 0,03 mol
Vậy số mol CO2 là 0,03 mol.

Bài 6: Khi cho 14,9 gam hỗn hợp Si, Zn và Fe tác dụng với dung dịch NaOH thu được 6,72 lít khí(đktc). Cũng lượng hỗn hợp đó khi tác dụng với dư dung dịch HCl sinh ra 4,48 lít khí(đktc). Xác định thành phần của hỗn hợp trên.
Hướng dẫn:
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Si, Zn, Fe ta có: 28x + 65y + 56z = 14,9 (1)
Khi cho hh tác dụng với NaOH thì Si và Zn có phản ứng, ta có phương trình hóa học:
Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2 ↑
y......................................... y
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑
x.................................................... 2x
Ta có: 2x + y = 0,3 (2)
Khi cho hỗn hợp tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Phương trình hóa học:
Zn + HCl → ZnCl2 + H2↑
Fe + HCl → FeCl2 + H2↑
⇒ y + z = 0,2 (3)
Từ 1, 2, 3 ta có: x = y = z = 0,1
⇒ %m(Si) = (0,1.28.100%)/14,9 = 18,79%
%m(Zn) = (0,1.65.100%)/14,9 = 43,62%
%m(Fe) = 100% - 18,79% - 43,62% =37,59%

Bài 7: Để hòa tan hoàn toàn 24 gam SiO2 cần dùng vừa hết m gam dd HF 25%, sau phản ứng thu được dd X. Giá trị của m là.
Hướng dẫn:
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
nSiO2 = 24/60 = 0,4 mol ⇒ nHF = 0,4.4 = 1,6 mol;
⇒ mHF = 1,6.20 = 32 gam ⇒ mdd = 32.100/25 = 128 gam.
 

Lindlar Catalyst

Cựu Mod Hóa
Thành viên
23 Tháng chín 2018
576
781
161
TP Hồ Chí Minh
Đại học sư phạm tphcm
CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
A – ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
I. KHÁI NIỆM HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ
- Hợp chất hữu cơ là các hợp chất của C trừ oxit của C, muối cacbua, muối cacbonat, muối xianua.
- Hoá học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP CHẤT HỨU CƠ
- Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa C, hay có H thường gặp O ngoài ra còn có halogen, N, P...
- Liên kết chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
- Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi, dễ cháy, kém bền nhiệt.
- Các phản ứng trong hoá học hữu cơ thường chậm, không hoàn toàn, xảy ra theo nhiều hướng thường phải đun nóng và có xúc tác.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TINH CHẾ HỢP CHẤT HỮU CƠ
- Chưng cất: để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều.
- Chiết: để tách hai chất lỏng không trộn lẫn vào nhau.
- Kết tinh lại: để tách các chất rắn có độ tan khác nhau theo nhiệt độ.
IV. ĐỒNG ĐẲNG VÀ ĐỒNG PHÂN
1. Đồng đẳng
- Đồng đẳng là hiện tượng các chất hữu cơ có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau nhưng thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm CH2.
- Các chất thuộc cùng dãy đồng đẳng hợp thành một dãy đồng đẳng có công thức chung.
2. Đồng phân
- Đồng phân là các chất hữu cơ có cùng công thức phân tử nhưng cấu tạo khác nhau nên tính chất hóa học khác nhau.
- Cần chú ý phân biệt đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể (đồng phân cis – trans).
V. CÁC LOẠI CÔNG THỨC CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ
- Công thức tổng quát là công thức cho biết hợp chất hữu cơ chứa nguyên tử của những nguyên tố nào.
- Công thức đơn giản nhất là công thức cho biết tỷ lệ tối giản số nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
- Công thức phân tử là công thức cho biết số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ.
- Công thức cấu tạo là công thức cho biết thứ tự liên kết và kiểu liên kết giữa các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ.
B – LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ CHẤT HỮU CƠ
I. LẬP CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT
1. Nguyên tắc
Lập công thức đơn giản nhất cho chất hữu cơ CxHyOz là tìm tỉ lệ nguyên tối giản x : y : z.
2. Các phương pháp
a. Dựa vào % khối lượng
x : y : z = %mC/12 : %mH/1 : %mO/16
b. Dựa vào phản ứng cháy
x : y : z = nC : nH : nO
Trong đó:
nC = nCO2
nH = 2.nH2O
nO = (mchất hữu cơ - mC - mH)/16
II. LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ CHẤT HỮU CƠ
1. Cách tìm phân tử khối của chất hữu cơ
Phân tử khối của chất hữu cơ thường được tính theo một số cách sau:
- Dựa vào khối lượng và số mol: M = m/n
- Dựa vào tỉ khối: dA/B = MA/MB; dA/kk = MA/29
2. Các cách lập công thức phân tử
a. Dựa vào % khối lượng
12x : %mC = y : %mH = 16z : %mO = M/100
b. Dựa vào công thức đơn giản nhất
- Nếu biết phân tử khối (M) của chất hữu cơ:
CTPT = (CTĐGN)n → n = M/MCTĐGN
- Nếu không biết phân tử khối của chất thì phải biện luận dựa theo điều kiện tồn tại chất hữu cơ:
+ Tổng số nguyên tử có hoá trị lẻ (H, Cl, N) là số chẵn.
+ Số nguyên tử (H + halogen) ≤ 2C + 2 + N
c. Dựa vào phản ứng cháy
Viết phương trình phản ứng cháy và tính theo phương trình. Theo cách này số nguyên tử O trong hợp chất hữu cơ thường được tính sau cùng theo công thức:
z = (M - 12C - H)/16
 
  • Like
Reactions: gaxriu nguyên

Lindlar Catalyst

Cựu Mod Hóa
Thành viên
23 Tháng chín 2018
576
781
161
TP Hồ Chí Minh
Đại học sư phạm tphcm
CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Dạng 1: Sản phẩm cháy thu được cho tác dụng theo sơ đồ dưới đây

Với bình 1: H2SO4 đ Bình 2: dd Ca(OH)2 dư
Khi đó: + Khối lượng bình 1 tăng = mHO
+ Khối lượng bình 2 tăng = mCO
Có thể thay H2SO4 đ ở bình 1 bằng các chất hút nước khác như P2O5, CuSO4 khan, Ca(OH)2 dư ở bình 2 bằng các chất hấp thụ CO2 khác như dd Ba(OH)2,NaOH, KOH
Dạng 2: Sản phẩm cháy thu được cho tác dụng theo sơ đồ dưới đây
Bình Ca(OH)2 dư
Khi đó: + Khối lượng bình tăng∆m(g) = mCO2+ mH2O
Có pư: CO2 + Ca(OH)2 ----++>CaCO3 + H2O
Nên m= mCaCO, suy ra: nCO2= nCaCO3
* Nếu khối lượng dd sau pư giảm = mCaCO3- ( mCO2 + mH2O)
* Nếu khối lượng dd sau pư tăng = ( mCO2 + mH2O) - mCaCO3
VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1. Oxi hóa hoàn toàn 4,92mg hợp chất hữu cơ A chứa C, H, N, O và cho sản phẩm lần lượt qua bình(I) chứa H2SO4 đậm đặc, bình(II) chứa KOH, thì thấy khối lượng bình (I) tắng1,81mg, bình (II) tăng thêm 10,56mg. Ở thí nghiệm khác khi nung 6,15mg A với CuO thì được 0,55ml(đktc) khí nitơ. Hãy xác định % các nguyên tố trong A.(Đs: %H=4,08%; %C= 58,54%; %N= 11,18%)
Lời giải
Bình 1 tăng chính là khối lượng nước
Bình 2 tăng chính là khối lượng CO2:
4,92 mg ------------------------------- x mg N2
6,15 mg -------------------------------(0,55*28)/22,4 N2
mN2 = 0,55 mg
%O = 100% - (%C +%H+%O) = 26,19%

Ví dụ 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O với oxi theo tỷ lệ 1 : 2. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua bình I đựng PdCl2 dư rồi qua bình II đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm bình I tăng 0,4g và xuất hiện 21,2g kết tủa, còn bình II có 30g kết tủa. CTPT của A là
A. C2H4O B. C3H4O2. C. C2H6O D. C3H6O2
Lời giải
Bình 1 đựng PbCl2 hút CO và H2O, giải phóng CO2
CO + PbCl2 + H2O Pb + CO2 + 2HCl (1)
CO2 ở (1) và CO2 ở pư cháy vào dd Ca(OH)2¬
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
= nCaCO = mol
Theo pư (1): nCOsinh ra = nCO = nPb = mol
nCOdo pư cháy = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
Khối lượng bình PbCl2 tăng là: mCO + mHO - mCO = 0,4
mHO = 0,4 + mCO- mCO = 0,4 + 0,2.44 – 0,2.28 = 3,6g (0,2 mol)
mA = mCO + mHO + mCO - mO = 7,2g
MA = . CxHyOz
mC = 12(nCO + nCO ) = 3,6g
mH = 2.nHO = 0,4g
mO = 7,2 –(3,6 + 0,4) = 3,2g
x = 3 ; y = 4 ; z = 2. C3H4O2
Ví dụ 3. Đốt cháy hoàn toàn 18 gam hợp chất A cần dùng 16,8 lít oxi(đktc). Hỗn hợp sản phẩm cháy gồn CO2 và hơi nước có tỉ lệ thể tích VCO: VHO = 3 : 2. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 36. CTPT của A là
A. C2H6O B. C2H6O2 C. C3H8O2 D. C3H4O2.
Lời giải
Tỉ lệ về thể tích cũng chính tỉ lệ về số mol trong cùng đk
Do đó ta có:
mOpư = = 24g
Áp dụng định bảo toàn khối lượng:
mCO + mHO = mA + mOpư = 18 + 24 = 42g
mCO = và mHO = 42 – 33 = 9g
mC = 9g ; mH = 1g ; mO = 8g ; MA = 72
x = 3 ; y = 4 ; z = 2. C3H4O2

Ví dụ 8 Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A thì thu được a gam CO2 và b gam H2O.
Biết 3a = 11b và 7m = 3(a+b). CTPT của A là:( biết tỉ khối hơi của A đối với không khí < 3)
A. C3H8 B. C2H6 C. C3H6O2 D. C3H4O2.
Lời giải
dA< 3 nên MA< 87
Khối lượng các nguyên tố: mC = 12.nCO = 12. = (g)
Vì 3a = 11b mC = (g)
mH = 2nHO = 2(g)
Vì 7m = 3(a + b) = 3( = 14b m = 2b
mO = mA – (mC + mH ) = 2b – ( b +) = (g)
CTTQ A: CxHyOz : x : y : z = = = 3 : 4 ; 2 CTN A: (C3H4O2)n
Mặt khác MA< 87 nên ( 36 + 4 + 32)n < 87 nên n < 1,2 Duy nhất n = 1. A C3H4O2

LẬP CTHCHC THEO PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG
* Bước 1: Xác định thành phần nguyên tố trong hợp chất hữu cơ (A) đem đốt (hay phân tích)
- Tính tổng khối lượng: ( mC + mH + mN )
- Nếu: ( mC + mH + mN ) = mA(đem đốt) => A không chứa oxi
- Nếu: ( mC + mH + mN ) < mA (đem đốt) => A có chứa oxi
=> mO(trong A) = mA – (mC + mH + mN)
+ Cách xác định thành phần % các nguyên tố trong chất hữu cơ A
%C =; %H = ; %N =
%O = = 100% - ( %C + %H + %N )
* Bước 2: Xác định khối lượng phân tử chất hữu cơ A (MA)
- Dựa vào khối lượng riêng DA (ở đktc) hay tỉ khối hơi của chất hữu cơ A với không khí.
(dA/B = ), MA = 22,4.dA; MA = MB. dA/B ; MA = 29.dA/KK
- Dựa vào khối lượng (mA g) của một thể tích ( VAlít) ở đktc
- Dựa vào tính chất của ptpu có chất hữu cơ A tham gia hay tạo thành
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam chất hữu cơ A thu được 3,52 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Mặt khác, phân tích 1,29 gam A thu được 336 ml khí nitơ (đo ở đktc). Tìm CTPT A. Biết khi hóa hơi 1,29 gam A có thể tích đúng bằng thể tích của 0,96 gam oxi trong cùng điều kiện.
Lời giải
Khối lượng các nguyên tố trong 1,72 gam A:
mO = 1,72 – (0,96 + 0,2 + 0,56) = 0. Vậy A chỉ chứa C, H, N, không chứa oxi.
Ta có: . Đặt CTPT A là CxHyNt
Cách 1: Tính qua CTĐGN
Ta có:
CTĐGN của A là C2H5N CTTN là (C2H5N)n
Vì MA = 43 MA= (2.12+5+14)n = 43n 43n = 43 n=1
Vậy CTPT A là C2H5N.
Cách 2: Tính trực tiếp (không qua CTĐGN)
Ta có tỉ lệ:
Vậy CTPT A là C2H5N.
Cách 3: Tính trực tiếp từ sản phẩm đốt cháy A
(đã tính ở trên)
Ptpu cháy của A:
Theo ptpu: MA (43gam) 44x 9y 14t
Bài cho 1,72 gam 3,52g 1,8g 0,56g
Vậy CTPT A là C2H5N.
Vi dụ 2: Cho hh X gồm ankan A và anken B đều ở thể khí trong điều kiện thường. Đốt cháy 6,72 lít (đktc) hh X thì thu được 15,68 lít CO2 và 14,4g H2O. Xác định CTPT A, B và tính % theo thể tích hh X?
Lời giải
Gọi công thức và số mol của ankan A là CnH2n +2 (a mol ) và anken là CmH2m
(b mol):
CnH2n +2 + ( )O2 → nCO2 + (n +1)H2O (1)
CmH2m + O2 → mCO2 + mH2O (2)
= > nCO2 = na + mb = 15,68/22,4 = 0,7 mol (I)
ð nH2O = (n + 1)a + m b = na + mb + a = 14,4/18 = 0,8 mol .
Từ (I , II) : a = 0,8 – 0,7 = 0,1 mol
ð nX = a + b = 6,72/22,4 = 0,3 mol => b = 0,3 – 0,1 = 0,2 mol
thế a , b vào (I) ta có: 0,1n + 0,2m = 0,7 hay n + m = 7
tìm các giá trị ta thấy: n = 1 , m = 3 => CTPT: CH4; C3H6
hoặc: n = 3, m = 2 => CTPT: C3H8; C2H4
% theo thể tích của hh X : %A = 33,33% ; %B = 66,67%
 
  • Like
Reactions: Dio Chemistry

Lindlar Catalyst

Cựu Mod Hóa
Thành viên
23 Tháng chín 2018
576
781
161
TP Hồ Chí Minh
Đại học sư phạm tphcm
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1:Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O với oxi theo tỷ lệ 1 : 2. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua bình I đựng PdCl2 dư rồi qua bình II đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm bình I tăng 0,4g và xuất hiện 21,2g kết tủa, còn bình II có 30g kết tủa. CTPT của A là
A. C2H4O B. C3H4O2. C. C2H6O D. C3H6O2
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 18 gam hợp chất A cần dùng 16,8 lít oxi(đktc). Hỗn hợp sản phẩm cháy gồn CO2 và hơi nước có tỉ lệ thể tích VCO: VHO = 3 : 2. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 36. CTPT của A là
A. C2H6O B. C2H6O2 C. C3H8O2 D. C3H4O2.
 

Lindlar Catalyst

Cựu Mod Hóa
Thành viên
23 Tháng chín 2018
576
781
161
TP Hồ Chí Minh
Đại học sư phạm tphcm
ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1:Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O với oxi theo tỷ lệ 1 : 2. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua bình I đựng PdCl2 dư rồi qua bình II đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm bình I tăng 0,4g và xuất hiện 21,2g kết tủa, còn bình II có 30g kết tủa. CTPT của A là
A. C2H4O B. C3H4O2. C. C2H6O D. C3H6O2

Lời giải
Bình 1 đựng PbCl2 hút CO và H2O, giải phóng CO2
CO + PbCl2 + H2O Pb + CO2 + 2HCl (1)
CO2 ở (1) và CO2 ở pư cháy vào dd Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
= nCaCO = mol
Theo pư (1): nCOsinh ra = nCO = nPb = mol
nCOdo pư cháy = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
Khối lượng bình PbCl2 tăng là: mCO + mHO - mCO = 0,4
mHO = 0,4 + mCO- mCO = 0,4 + 0,2.44 – 0,2.28 = 3,6g (0,2 mol)
mA = mCO + mHO + mCO - mO = 7,2g
MA = . CxHyOz
mC = 12(nCO + nCO ) = 3,6g
mH = 2.nHO = 0,4g
mO = 7,2 –(3,6 + 0,4) = 3,2g
x = 3 ; y = 4 ; z = 2. C3H4O2
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 18 gam hợp chất A cần dùng 16,8 lít oxi(đktc). Hỗn hợp sản phẩm cháy gồn CO2 và hơi nước có tỉ lệ thể tích VCO: VHO = 3 : 2. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 36. CTPT của A là
A. C2H6O B. C2H6O2 C. C3H8O2 D. C3H4O2.

Lời giải
Tỉ lệ về thể tích cũng chính tỉ lệ về số mol trong cùng đk
Do đó ta có:
mOpư = = 24g
Áp dụng định bảo toàn khối lượng:
mCO + mHO = mA + mOpư = 18 + 24 = 42g
mCO = và mHO = 42 – 33 = 9g
mC = 9g ; mH = 1g ; mO = 8g ; MA = 72
x = 3 ; y = 4 ; z = 2. C3H4O2
 
  • Like
Reactions: gaxriu nguyên

Lindlar Catalyst

Cựu Mod Hóa
Thành viên
23 Tháng chín 2018
576
781
161
TP Hồ Chí Minh
Đại học sư phạm tphcm
ĐỀ THI THỬ HỌC KÌ I
Phần Trắc nghiệm (5điểm )

Câu 1: Chất nào sau đây khi tan trong nước không phân li ra ion?
A. HCl
B. NaOH
C. NaCl
D. C2H5OH (rượu)
Câu 2: Chất điện li mạnh có độ điện li (α)
A. α = 0 B. α = 1
C. 0 < αD. α > 1
Câu 3: Dung dịch X có [H+] = 5.10-4. Dung dịch X có môi trường
A. axit B. bazơ
C. trung tính D. lưỡng tính
Câu 4: Khí N2 tương đối trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường do nguyên nhân chính là
A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ.
B. phân tử N2 không phân cực.
C. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm VIA.
D. liên kết trong phân tử N2 là liên kết 3, không phân cực, có năng lượng lớn.
Câu 5: Để nhận biết ion PO43- trong dung dịch muối, người ta dùng thuốc thử là
A. dung dịch AgNO3
B. dung dịch NaOH
C. dung dịch HNO3
D. dung dịch Br2
Câu 6: Thành phần hóa học chính của phân lân supephotphat kép là
A. Ca3(PO4)2
B. Ca(H2PO4)2
C. CaHPO4
D. Ca(H2PO4)2 và CaSO4
Câu 7: Phân bón nào dưới đây có hàm lượng N cao nhất?
A. NH4Cl B. NH4NO3
C. Ca(NO3)2 D. (NH2)2CO
Câu 8: Khi cho 2 mol NaOH tác dụng hoàn toàn với 1 mol H3PO4 thì thu được muối là
A. NaH2PO4 B. Na2HPO4
C. Na3PO4 D. Na2H2PO4
Câu 9: Dung dịch nào sau đây làm quì tím chuyển sang màu đỏ?
A. NH4Cl B. NaOH
C. NaCl D. Na2CO3
Câu 10: Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được sản phẩm là
A. Ag, NO2, O2
B. Ag2O, NO2, O2
C. AgNO2, O2
D. Ag, Ag2O, NO2
II. TỰ LUẬN (5 ĐIỂM)

Câu 1 (1điểm )

Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn sau: Na3PO4, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3.
Câu 2 (1điểm):
Hoàn thành các phương trình phản ứng giữa các cặp chất sau, ghi rõ điều kiện cần thiết nếu có?
a) P + Mg →
b) P + HNO3 (đặc) →
c) Si + NaOH + H2O →
d) C + O2 (dư) →

Câu 3 (2 điểm):
a) + Tính pH của dung dịch chứa 2,92 gam HCl trong 800 ml?
+ Tính pH của dung dịch chứa 0,8 gam NaOH trong 200 ml?
b) Hòa tan hoàn toàn 10,35 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg và Al bằng dung dịch HNO3 (loãng) dư sau phản ứng thu được dung dịch A và 7,84 lít khí không màu hóa nâu trong không khí (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất).
- Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?
- Tính tổng khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch A?
Câu 4 (1 điểm):
Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH và 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m?


 

Lindlar Catalyst

Cựu Mod Hóa
Thành viên
23 Tháng chín 2018
576
781
161
TP Hồ Chí Minh
Đại học sư phạm tphcm
GIẢI MỘT SỐ BÀI TẬP TRONG ĐỀ THI THỬ 1
Đáp án phần trắc nghiệm
1A 2B 3A 4D 5A 6B 7D 8B 9A 10A

Câu 3:
a)
+ nHCl = 2,92 : 36,5 = 0,08 mol => nH+ = 0,08 mol
=> [H+] = 0,08 : 0,8 = 0,1 M
=> pH = -log[H+] = -log(0,1) = 1
+ nNaOH = 0,8 : 40 = 0,02 mol => nOH- = 0,02 mol
=> [OH-] = 0,02 : 0,2 = 0,1M
=> [H+] = 10-14 : [OH-] = 10-13 M
=> pH = -log[H+] = -log(10-13) = 13
b) nNO = 7,84 : 22,4 = 0,35 mol
Đặt nMg = x mol; nAl = y mol
- Khối lượng hỗn hợp X: 24x + 27y = 10,35 (1)
- Bảo toàn electron: 2nMg + 3nAl = 3nNO => 2x + 3y = 3.0,35 (2)
Từ (1) và (2) ta có:x=0,15
y=0,25
1<nOH−nCO2=0,03-0,02=1,5<2
=> tạo muối CO32-, HCO3-

PTHH:
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
a ← 2a ← a (mol)
CO2 + OH- → HCO3-
b ← 2b ← b (mol)
Theo đề bài ta có:
nCO2 = a + b = 0,02 (1)
nOH- = 2a + b = 0,03 (2)
----->a=0,01
---->b=0,01
=> CO32- hết, Ba2+ dư nBaCO3=nCO32−=0,01 molnBaCO3=nCO32−=0,01 mol
=> m = mBaCO3 = 0,01.197 = 1,97 gam
 

Lindlar Catalyst

Cựu Mod Hóa
Thành viên
23 Tháng chín 2018
576
781
161
TP Hồ Chí Minh
Đại học sư phạm tphcm
ĐỀ THI THỬ HK1
Trắc nghiệm : (2điểm)
Câu 1: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí gây ra hiệu ứng nhà kính là :
A. N2. B. O2. C. H2. D. CO2.
Câu 2: HNO3 chỉ thể hiện tính axit khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?
A. CaCO3, Cu(OH)2, Fe(OH)2, FeO. B. CuO, NaOH, FeCO3, Fe2O3.
C. Fe(OH)3, Na2CO3, Fe2O3, NH3. D. KOH, FeS, K2CO3, Cu(OH)2.
Câu 3: Người ta có thể thu khí bằng phương pháp dời chỗ không khí (theo hình 1 hoặc hình 2) và phương pháp dời chỗ nước (theo hình 3). Trong phòng thí nghiệm, hãy cho biết khí amoniac được thu theo hình nào sau đây?
2017-12-27_160124.png

A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 2 hoặc hình 3
Câu 4. Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong không khí thu được các chất thuộc phương án nào?
A. FeO, NO2 , O2 B. Fe, NO2 , O2 C. Fe2O3 , NO2 D. Fe2O3 , NO2 , O2
Câu 5: Cho 300 ml dung dịch NaOH 0,1 M tác dụng với 100 ml dung dịch H3PO4 0,1 M. Sau phản ứng thu được muối là
A. NaH2PO4 B. Na3PO4 C. Na2HPO4 D. NaH2PO4 và Na2HPO4
Câu 6: Khí CO không khử được oxit kim loại nào sau đây ở nhiệt độ cao?
A. Fe3O4. B. CuO. C. MgO. D. PbO.
Câu 7: Để đề phòng nhiễm độc CO, người ta sử dụng mặt nạ phòng độc có chứa các hoạt chất sau:
A. CuO và MnO2 C. CuO và than hoạt tính
B. CuO và MgO D. Than hoạt tính
Câu 8: Nhiệt phân hoàn toàn 17,0 gam AgNO3 thu được a gam kim loại. Giá trị của a là
A. 2,7 gam B. 10,8 gam C. 5,4 gam D. 13,5 gam
II.Tự luận : (8 điểm)
Câu 1: ( 2,0 điểm)Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
2017-12-27_160445.png

Câu 2: ( 4,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp Cu và CuO trong 100 ml dung dịch HNO3 12M (d=1,51g/ml) thu được 4,48 lít khí NO2 (đkc, sản phẩm khử duy nhất).
a) Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu?
b) Tính nồng độ phần trăm chất trong dung dịch sau phản ứng?
Câu 3.( 2,0 điểm).Sục 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1 M thu được dung dịch D .Cô cạn dung dịch D thu được m gam chất rắn khan . Tính m ?
 
Top Bottom