Đề 10 Đề ôn luyện

Thái Minh Quân

Cựu Cố vấn Lịch sử | Cựu Chủ nhiệm CLB Lịch sử
Thành viên
29 Tháng mười 2018
3,304
4,365
561
TP Hồ Chí Minh
THCS Nguyễn Hiền
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Người soạn: Hà Thái Sơn

Câu 1: Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra với sự tham dự của nguyên thủ ba cường quốc
A. Liên Xô, Mĩ, Anh.
B. Mĩ, Anh, Pháp.
C. Liên Xô, Anh, Pháp.
D. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc.
Câu 2: Nguyên nhân chung thúc đẩy kinh tế Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Đều có lãnh thổ rộng lớn và tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Đều coi giáo dục là nhân tố chìa khóa cho sự phát triển.
C. Vai trò quản lí và điều tiết hợp lí, có hiệu quả của nhà nước.
D. Đều lợi dung chiến tranh để làm giàu.
Câu 3: Ngày 01/10/1949 ở Trung Quốc đã diễn ra sự kiện nào?
A. Nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản.
B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập.
C. Trung Quốc đánh bại quân phiệt Nhật Bản.
D. Nhật Bản rút khỏi Trung Quốc.
Câu 4: Kế hoạch Macsan do Mĩ đề ra nhằm mục đích
A. viện trợ cho các nước Tây Âu khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. Viện trợ cho các nước Tây Âu khôi phục kinh tế, thông qua đó ràng buộc các nước này.
C. hợp tác kinh tế với Tây Âu.
D. mở rộng thị trường của Mĩ sang khu vực Tây Âu.
Câu 5: Quyết định thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc được đưa ra trong hội nghị nào?
A. Hội nghị San Phranxixco (Mĩ).
B. Hội nghị Ianta (Liên Xô).
C. Hội nghị Vecxai – Oasinhton (Mĩ).
D. Hội nghị Pôtxđam (Đức).
Câu 6: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. Tăng cường phát triển công nghệ thông tin.
C. Nâng cao trình độ người lao động.
D. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật.
Câu 7 Đặc điểm lớn nhất của khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Hhoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. Khoa học đi trước, mở đường cho lực lượng sản xuất.
D. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
Câu 8: Mục đích ra đời của Liên minh châu Âu (EU) là
A. Thắt chặt an ninh chung ở châu Âu.
B. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
C. Duy trì hòa bình, hợp tác hữu nghị giữa các nước ở châu Âu.
D. Hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ.
Câu 9: Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?
A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.
B. Liên xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Liên xô đập tan âm mưu thực hiện cuộc chiến tranh lạnh của Mĩ.
Câu 10: Sự kiện nào mở đầu cho một thời kì biến động lớn của tình hình thế giới khi bước sang thế kỉ XXI?
A. Chiến tranh lạnh chấm dứt.
B. CNXH sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu.
C. Cuộc tấn công khủng bố vào nước Mĩ ngày 11 - 9 - 2001.
D. Xu thế toàn cầu hóa.
Câu 11: Năm 1973 diễn ra sự kiện gì có ảnh hưởng rất lớn đối với các nước?
A. Khủng hoảng kinh tế.
B. Khủng hoảng năng lượng.
C. Khủng hoảng chính trị.
D. Tất cả các sự kiện trên.
Câu 12: Liên xô dựa vào thuận lợi nào chủ yếu để xây dựng đất nước sau chiến tranh?
A. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
B. Lãnh thổ lớn và tài nguyên phong phú.
C. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng CNXH trước chiến tranh.
D. Tính ưu việt của CNXH và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng.
Câu 13: Mục đích chính của tổ chức Liên Hợp Quốc là
A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
D. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau.
Câu 14: Sự kiện nào đánh dấu chiến tranh lạnh hoàn toàn chấm dứt?
A. Xô – Mĩ kí Hiệp ước về hạn chế phòng chống tên lửa.
B. Xô – Mĩ kí Hiệp ước về việc hạn chế vũ khí chiến lược.
C. Cuộc gặp gỡ Xô – Mĩ tại đảo Manta ( Địa Trung Hải) ( 12/1989).
D. Định ước Henxinki được kí kết.
Câu 15: Trong lịch sử thế giới hiện đại ( 1945-2000), phong trào giải phóng dân tộc diễn ra chủ yếu ở khu vực nào?
A. Châu Á, châu Phi, châu Âu.
B. Châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ la tinh.
C. Châu Á, châu Phi , châu Mĩ la tinh.
D. Châu Á, Châu Phi, châu Mĩ.
Câu 16: Sự kiện nào đánh dấu chiến tranh lạnh bao trùm thế giới?
A. Mĩ viện trợ kinh tế cho các nước Tây Âu.
B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
C. Sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế SEV.
D. Sự ra đời của Nato và Hiệp ước Vacsava.
Câu 17: Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là
A. Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. Indonexia, Việt Nam, Lào.
C. Việt Nam, Lào, Malaixia.
D. Việt Nam, Indonexia, Philippin.
Câu 18: Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 thế kỉ XX là gì?
A. Muốn làm bạn với tất cả các nước.
B. Chỉ làm bạn với các nước XHCN.
C. Thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Chỉ quan hệ với các nước lớn.
Câu 19: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc thực dân.
B. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
C. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 20: Trong các nguyên nhân dẫn đến CNXH ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan?
A. Do đường lối lãnh đạo manh tính chủ quan duy ý trí, cùng với cơ chế quản lý quan liêu bao cấp.
B. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.
C. Khi tiến hành cải tổ lại phạm phải sai lầm về nhiều mặt, làm cho khủng hoảng trầm trọng.
D. Không bắt kịp bước phát triển của KHKT tiên tiến.
Câu 21: Bước vào thế kỉ XXI xu thế chung của thế giới ngày nay là gì?
A. Xu thế hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế.
B. Cùng tồn tại trong hòa bình, các bên cùng có lợi.
C. Hòa nhập nhưng không hòa tan.
D. Hòa bình ổn định và hợp tác phát triển.
Câu 22: Một trong những quyết định của Hội nghị Ianta là
A. Tôn trọng độc lập chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Đảm bảo sự nhất trí của 5 nước lớn ( Anh, Pháp, Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ ).
C. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Câu 23: Điểm chính trong chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 – 1973 là gì?
A. Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
B. Xoay chuyển chính sách đối ngoại chuyển trọng tâm vào châu Á.
C. Liên minh chặt chẽ với phương Tây.
D. Biến Mĩ La Tinh thành sân sau của mình.
Câu 24: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ cuộc Chiến tranh lạnh?
A. Ý thức đấu tranh chống chủ nghĩa li khai, chủ nghĩa khủng bố.
B. Ý thức đấu tranh gìn giữ hòa bình.
C. Ý thức đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc.
D. Ý thức đấu tranh phát triển kinh tế vì một thế giới phồn vinh.
Câu 25: Trước những biến đổi của tình hình thế giới trong những năm 70, những nhà lãnh đạo Đảng, nhà nước Liên Xô đã làm gì?
A. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế cho phù hợp với tình hình thế giới.
B. Ứng dụng thành tựu KHKT vào sản xuất.
C. Giao lưu, hợp tác với các nước.
D. Chậm thích ứng, chậm sửa đổi.
Câu 26: Liên Xô và Mĩ trở thành hai thế lực đối đầu nhau rồi đi đến Chiến tranh lạnh vào thời điểm nào?
A. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai
Câu 27: Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc nào sau đây của Liên Hợp Quốc để giải quyết vần đề Biển Đông?
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc ).
C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 28: Cho các sự kiện sau:
1. Thông điệp của Tổng thống Truman trước Quốc hội Mĩ.
2. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (Nato).
3. Kế hoạch Macsan.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 1, 2, 3.
B. 1, 3, 2.
C. 2, 3, 1.
D. 3, 2, 1.
Câu 29: Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây âu, Nhật bản sau những năm 50 đến năm 2000 là:
A. Đều là trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới.
B. Đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế.
C. Đều là siêu cường kinh tế của thế giới.
D. Đều chịu sự cạnh tranh các nước XHCN.
Câu 30: Từ năm 1946 – 1950, Liên Xô đã đạt được thắng lợi to lớn gì trong công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh:
A. Thành lập Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
B. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
D. Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm (1946 - 1950).
Câu 31: Trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ, trật tự thế giới mới được hình thành theo xu hướng nào?
A. Đa cực.
B. Một Cực.
C. Một cực nhiều trung tâm.
D. Đa cực nhiều trung tâm.
Câu 32: Chủ trương của Mĩ sau khi thế “ hai cực Ianta’’ bị phá vỡ là gì?
A. Thiết lập một trật tự thế giới mới đa cực.
B. Biến Liên Xô thành đồng minh đắc lực của mình.
C. Liên kết chặt chẽ với các nước phương Tây, Nhật Bản.
D. Thiết lập thế giới đơn cực để dễ bề chi phối thống trị.
Câu 33: Sau “ chiến tranh lạnh’’, dưới tác động của cách mạng khoa học kĩ thuật các nước ra sức điều chỉnh chiến lược với việc
A. Lấy kinh tế làm trọng điểm.
B. Lấy chính trị làm trọng điểm.
C. Lấy quân sự làm trọng điểm.
D. Lấy văn hóa, giáo dục làm trọng điểm.
Câu 34: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. Sự hình thành các liên minh kinh tế.
B. Cục diện “ Chiến tranh lạnh’’.
C. Xu thế Toàn cầu hóa.
D. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.
Câu 35: Thắng lợi của cách mạng Cu ba đã tác động như thế nào trong phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Mĩ la tinh?
A.Lôi kéo nhiều tầng lớp nhân dân tham gia
B.Phong trào diễn ra liên tục hơn
C.Phong trào diễn ra sôi nổi hơn
D.Các phong trào diễn ra sôi nổi ,quyết liệt ,mạnh mẽ hơn
Câu 36: Tháng 2/1976, ASEAN tiến hành Hội nghị cấp cao lần thứ nhất tại Bali (Inđônêxia) đã kí kết hiệp ước
A. Hiệp ước thiết lập quan hệ ngoại giao giữa các nước Đông Nam Á.
B. Giải quyết vấn đề campuchia bằng biện pháp hòa bình.
C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á.
D. Tôn trọng chủ quyền và phát triển kinh tế , văn hóa, xã hội.
Câu 37: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân các nước Đông Nam Á có cơ hội thuận lợi nào trong cuộc đấu tranh giành độc lập?
A. Liên Xô giúp đỡ phong trào đấu tranh của các nước Đông Nam Á.
B. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Á.
D. Quân Đồng minh chiếm đóng Nhật Bản
Câu 38: Những quốc gia Đông Nam Á tham gia sáng lập ASEAN là
A. Thái Lan, Philippin, Mianma, Indonexia, Malaixia.
B. Xingapo, Thái Lan, Malaixia, Mianma, Philippin.
C. Indonexia, Maliaixia, Brunay, Thái Lan, Xingapo.
D. Malaixia, Thái Lan, Xingapo, Philippin, Indonexia.
Câu 39: : Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là
A. Duy trì hoà bình và an ninh quốc tế.
B. Giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực.
C. Thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa tất cả các nước.
D. Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, nhân đạo
Câu 40: Sự kiện nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Năm 1957, Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên lên vũ trụ
B. Năm 1961, Liên Xô phóng thành công con tàu Phương Đông đưa Gagarin bay vùng quanh trái đất.
C. Năm 1969, Mĩ đưa con người lên mặt trăng.
D. Phóng thành công vệ tinh lên thăm dò sao Hỏa
-------------- HẾT ----------
 
Top Bottom