-Tập hợp nhiều cá thể cùng loài.
- Không gian sống gọi là nơi sống
- Chủ yếu xảy ra mối quan hệ hỗ trợ gọi là quần tụ.
- Thời gian hình thành ngắn và tồn tại ít ổn định hơn quần xã.
- Các đặc trưng cơ bản gồm mật độ, tỉ lệ nhóm tuổi, tỉ lệ đực cái, sức sinh sản, tỉ lệ tử vong, kiểu tăng trưởng, đặc điểm phân bố, khả năng thích nghi với môi trường.
- Cơ chế cân bằng dựa vào tỉ lệ sinh sản ,tử vong ,phát tán
VD: đàn vịt, đàn ngựa vằn, đàn linh dương, đàn bò rừng, đàn chim cánh cụt,… nói chung sinh vật sống theo đàn. | -Tập hợp nhiều quần thể khác loài
-Không Gian Sống gọi là sinh cảnh.
- Thường xuyên xảy ra các quan hệ hỗ trợ và đối địch.
- Thời gian hình thành dài hơn và ổn định hơn quần thể.
-Các đặc trưng cơ bản gồm độ đa dạng ,số lượng cá thể ,cấu trúc loài ,thành phần loài, sự phân tầng thẳng đứng, phân tầng ngang và cấu trúc này biến đổi theo chu kỳ
-Cơ chế cân bằng do hiện tượng khống chế sinh học
VD: quần xã ao cá nước ngọt gồm thực vật nổi, động vật nổi, thân mềm ,cá lớn ,cá bé, vi sinh vật
|