mình có một số động từ khác cần phân biệt nek , có thể các bạn đã bít :
sink # drown ( đắm, chìm )
to be sunk : chìm ( áp dụng cho cả người lẫn vật )
to be drowned : chết chìm ( chỉ áp dụng cho sinh vật )
vậy không bao giờ ta viết :
the boat was drowned in the water.
mà phải viết :
the boat was sunk in the water.
hear # listen
hear : nghe thấy ( không cần chú ý )
listen to : lắng nghe
note : listen to còn có nghĩa là nghe lời dạy bảo
injure # wound (đều có nghĩa làm bị thương)
injure làm bị thương nhẹ và không đổ máu
wound nghĩa mạnh hơn và đổ máu
make # do (làm )
make : chế tạo, xây dựng
do : làm nói chung
put on # wear (đều có nghĩa là mặc)
put on : chỉ 1 hành động
wear : chỉ một tình trạng
revenge # avenge ( trả thù )
revenge : trả thù một sự bất công mà người ta làm cho mình
avenge : trả thù một sự bất công mà người ta làm cho một người vô tôi, yếu đuối.
note : (n) revenge thường đi với cụm từ
take revenge on / have one's revenge
[YOUTUBE]pXu8slfJK0w[/YOUTUBE]