Câu 1. Ở ngô, người ta xác định được gen quy định hình dạng hạt và gen quy định màu sắc hạt cùng nằm trên 1 NST tại các vị trí tương ứng trên NST là 19 cM và 59 cM. Các gen đều có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc cơ thể dị hợp về cả 2 cặp gen nói trên tỉ lệ phân li kiểu hình phù hợp nhất ở đời sau sẽ là
A. 51%; 24%; 24%; 1%. B. 50%; 23%; 23%; 4%.
C. 54%; 21%; 21%; 4%. D. 52%; 22%; 22%; 1%.
-khoảng cách giữa 2 gen này=59-19=40%=0,4
-nếu cơ thể đem lai dị hợp tử đều, thì tỉ lệ aabb=0,09-->không có DA
-nếu cơ thể dị hợp tử chéo thì aabb=0,04-->A_B_=0,5 + aabb=0,54-->chọn C
Câu 2. Tế bào sinh dưỡng của một loài A có bộ NST 2n = 20 . Một cá thể trong tế bào sinh dưỡng có tổng số NST là 19 và hàm lượng ADN không đổi. Tế bào đó xảy ra hiện tượng
A. Chuyển đoạn NST. B. Lặp đoạn NST.
C. Sát nhập hai NST với nhau. D. Mất NST.
-câu C, như hiện tượng ở người và tinh tinh
Câu 3. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Với phép lai giữa các cá thể có kiểu gen AabbDd và AaBbDd, xác suất thu được kiểu hình có ít nhất một tính trạng lặn
A. 85,9375%. B. 71,875%. C. 28,125%. D. 43,75%.
-sx KH mang toàn tính trạng trội=3/4(A_)*1/2(B_)*3/4(D_)=0,28125
-->sx KH có ít nhất một tính trạng lặn=1-0,28125=0,71875
Câu 4. Ở ruồi giấm, các gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh nằm trên cặp nhiễm sắc thể số II; gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen trên Y; gen quy định chiều dài lông nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác. Biết rằng mỗi gen đều có 2 alen, không có đột biến mới xảy ra. Số loại kiểu gen tối đa có thể tạo ra qua ngẫu phối là
A. 135. B. 150. C. 105. D. 120.
-gen về màu sắc thân và chiều dài cánh có 2*2*(2*2+1)/2=10 KG
-gen màu mắt có 2*(2+1)/2 + =5 KG
-gen chiều dài lônng có 2*(2+1)/2=3 KG
---> số KG=10*5*3=150
Câu 5. Một enzim sẽ chắc chắn mất chức năng sinh học khi gen quy định cấu trúc enzim bị đột biến thay thế ở bộ ba nào trên mạch gốc:
A. 5’XAT3’. B. 5’XAA3’. C. 5’TTA3’ D. 5’TAX3’.
-câu A, do đột biến làm thay đổi aa mở đầu nên gen không phiên mã được
Câu 6. Phần lớn ruồi quả (Drosophila melanogaster) đều có mắt đỏ. Một nhà di truyền học tìm thấy 3 chủng đột biến khác nhau qui định màu mắt trắng. Cô ta cho lai gần trong các chủng đột biến qua nhiều đời để tạo ra ba chủng ruồi quả, mà các chủng đó chỉ sinh con mắt trắng. Sau đó cô ta lai giữa các chủng để tạo thế hệ F1(xem bảng dưới đây), tất cả đều mắt đỏ.Từ mỗi F1 cô ta đã tạo được thế hệ con lai F2 đều với tỷ lệ 9 đỏ: 7 trắng. Bao nhiêu gen khác locut đã tham gia qui định màu mắt?
Phép lai
Chủng 1 x Chủng 2 --> F1: Đỏ --> 9 đỏ : 7 trắng
Chủng 1 x Chủng 3 --> Đỏ --> 9 đỏ : 7 trắng
Chủng 3 x Chủng 2 --> Đỏ --> 9 đỏ : 7 trắng
A. 1 locus. B. 2 locus. C. 3 locus. D. 6 locus.
-có 3 locut, chủng 1 có KG AAbbdd, chủng 2: aaBBdd, chủng 3: aabbDD
Câu 7. Bệnh phênynkêto niệu:
A. Nếu áp dụng chế độ ăn có ít phêninalanin ngay từ nhỏ thì hạn chế được bệnh nhưng đời con vẫn có gen bệnh.
-câu A đúng, đay là bệnh do đột biến gen lặn tren NST thường, không tổng hợp được enzim chuyển hóa phenyl alanin thành tiroxin
B. Cơ thể người bệnh không có enzim chuyển hoá tirôzin thành phêninalanin.
C. Do gen đột biến lặn nằm trên NST giới tính gây ra.
D. Do đột biến trội nằm trên NST thường gây ra.
Câu 8: Đảo đại dương thường được gọi là “phòng thí nghiệm tự nhiên cho nghiên cứu tiến hoá”, bởi vì chúng
A. cách li với nhiều vùng đất khác B. rất trẻ về phương diện địa chất
C. có tốc độ hình thành loài chậm D. có các đặc điểm sinh thái rất giống nhau.
-câu B, do ban đàu không có SV cũng giống như trái đất lúc sơ khai, nó cũng trải qua các giai đoạn tiến hóa từ đơn giản đén phức tạp
Câu 9. Hai tế bào sinh dục đực có kiểu gen khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử tối đa là
A. 2. B. 4. C. 8. D. 16.
-tối đa là 4, do 1 tb sinh dục GP bình thường cho 2 loại giao tử-->2 tb tối đa cho 4 loại giao tử
Câu 10: Một nhà tế bào học nhận thấy có 2 phân tử protein có cấu trúc hoàn toàn khác nhau được dịch mã từ 2 phân tử mARN khác nhau. Tuy nhiên 2 phân tử mARN này đều được tổng hợp từ cùng 1 gen. Cơ chế nào sau đây có thể giải thích hợp lý nhất cho hiện tượng trên?
A. cơ chế mở xoắn khác nhau của ADN tạo thành 2 phân tử mARN khác nhau.
B. hai mARN được tổng hợp từ các opêron khác nhau
C. một đột biến có thể làm thay đổi cấu trúc của gen.
D. các êxôn của cùng 1 gen đã lắp ghép theo những trình tự khác nhau tạo thành những mARN khác nhau.
-câu D, đây là tb nhân thực