Sinh [Sinh 12] 3 ngày 1 đề sinh

K

ken_crazy

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Kỳ thi đại học sắp tới rồi . CÁc bạn thi khối B đều biết môn Sinh là 1 môn khá dễ kiếm điểm nhưng ko phải vì thế mà chúng ta bảo Sinh dễ và ko cần quan tâm nhiều .Với việc học cái ji đầu tư nhiều đều sẽ đem lại kết quả như ý ta muốn. Nhất đối với môn Sinh chúng ta cần ôn thật kỹ , nó tuy ko khó nhưng với kiểu ra đề trắc nghiệm chúng ta sẽ dễ bị sập bẫy ở câu từ .Đối với các dạng toán sinh cũng thế , cần làm nhiều và rút kinh nghiệm để nhanh nhận biết ra các dấu hiệu đặc trưng để có hướng đi đúng và chính xác , tiết kiệm thời gian . Vì thế , Ken mở chủ đề này hy vọng các bạn ủng hộ và tham gia nhiệt tình . Chúng ta sẽ giải đề và tự tính thời gian cho chính mình. Để xem khả năng xử lý 1 đề tối đa là bao nhiêu và rằng luyện khả năng giải toán cũng như cũng cố lại lý thuyết cho chính bản thân mình. Các bạn nếu có đề hay cần thảo luận hay muốn chia sẻ cứ việc đem ra thảo luận sau khi đã giải xong 1 đề. Các đề được post lên phải hay , ko quá dễ, thời gian tối thiểu để giải 1 đề ko thấp hơn 40 phút nha. MOng rằng 1 đề sẽ dc thảo luận xong sớm hơn 3 ngày .Mời tất cả các bạn cùng đóng góp.
 
K

ken_crazy

Đây là đề đầu tiên do mình sưu tầm.
Câu 1: Xét một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ I3 là

A. 75%. B. 92,5%. C. 50%. D. 87,5%.

Câu 2: Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

(1): ABCD*EFGH → ABGFE*DCH
(2): ABCD*EFGH → AD*EFGBCH

A. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động.

B. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động.

C. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.

D. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.

Câu 3: Luận điểm nào sau đây không đúng với học thuyết tiến hoá của Lamac?

A. Trong lịch sử phát triển của sinh vật không có loài nào bị đào thải.

B. Tiến hoá không đơn thuần là sự biến đổi mà là sự phát triển có kế thừa lịch sử.

C. Mọi biến đổi trên cơ thể sinh vật đều được di truyền và tích luỹ qua các thế hệ.

D. Các dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hoá hữu cơ là sự đa dạng phong phú của sinh vật, dấu hiệu nâng cao dần trình độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp.
Câu 4: Trong lai phân tích cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen, tần số hoán vị gen được tính dựa vào

A. tỉ lệ của kiểu hình tương ứng với kiểu gen đồng hợp lặn.

B. tổng tỉ lệ giữa một loại kiểu hình tạo bởi giao tử hoán vị và một loại kiểu hình tạo bởi giao tử không hoán vị.

C. tổng tỉ lệ 2 loại kiểu hình tạo bởi các giao tử hoán vị.

D. tổng tỉ lệ 2 loại kiểu hình tạo bởi giao tử không hoán vị.

Câu 5: Cho biết kiểu gen của P như sau:


P: Aa (f=20%) X Aa (f=20%)
Về màu sắc: A-bb, aaB- , aabb: màu trắng ; A-B- : màu đỏ

Về chiều cao: D : cao ; d : thấp
Tỉ lệ kiểu hình của F1:

A. 38,25% đỏ, cao: 18% trắng, cao: 36,75% đỏ, thấp: 7,% trắng, thấp

B. 38,25% đỏ, cao : 18% đỏ, thấp : 36,75% trắng, cao: 7,% trắng, thấp

C. 38,25% đỏ, thấp: 18% đỏ, cao : 36,75% trắng, thấp: 7,% trắng, cao

D. 38,25% đỏ, cao: 18% đỏ, thấp: 36,75% trắng, thấp: 7,% trắng, cao
Câu 6: Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại guanin (G) bằng hai lần số nuclêôtit loại ađênin (A). Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85Å. Biết rằng trong số nuclêôtit bị mất có 5 nuclêôtit loại xitôzin (X). Số nuclêôtit loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là

A. A = 375 ; G = 745. B. A = 375 ; G = 725. C. A = 355 ; G = 745. D. A = 370 ; G = 730.
Câu 7: Trong tế bào ADN và prôtêin có những mối quan hệ sau đây:1. ADN kết hợp với prôtêin theo tỷ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản;2. Các sợi cơ bản lại kết hợp với prôtêin theo tỷ lệ tương đương tạo thành sợi nhiễm sắc;3. Gen (ADN) mang mã gốc quy định trình tự axit amin trong prôtêin;4. Prôtêin enzim (Pôli III) có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN;5. Prôtêin (Represson) đóng vai trò chất ức chế hoặc kích thích gen khởi động;6. Enzim tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN.Hãy chỉ ra đâu là những mối quan hệ giữa prôtêin và ADN trong cơ chế di truyền.

A. 3, 4, 5, 6; B. 1, 3, 4, 5; C. 1, 4, 5, 6; D. 2, 3, 4, 6;
Câu 8: Sự kiện nổi bật nhất trong đại Cổ sinh là:

A. Sự sống từ chỗ chưa có cấu tạo tế bào đã phát triển thành đơn bào rồi đa bào.

B. Sự di chuyển của sinh vật từ dưới nước lên trên cạn.

C. Sự hình thành đầy đủ các ngành động vật không xương sống.

D. Xuất hiện thực vật hạt kín.
Câu 9: Kết quả của chọn lọc tự nhiên theo quan điểm hiện đại là:

A. Sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.

B. Sự sống sót của những cá thể sinh sản tốt nhất.

C. Sự sống sót của những cá thể phát triển mạnh nhất.

D. Sự phát triển và sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghi hơn.
Câu 10: Chiều dài của chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn thường ngắn (ít hơn 5 mắt xích thức ăn), vì:

A. Chỉ có khoảng 10% năng lượng trong mắt xích thức ăn biến đổi thành chất hữu cơ trong bậc dinh dưỡng kế tiếp.

B. Sinh vật sản xuất đôi khi là khó tiêu hoá

C. Quần thể của động vật ăn thịt bậc cao nhất thường rất lớn

D. Mùa đông là quá dài và nhiệt độ thấp làm hạn chế năng lượng sơ cấp

Câu 11: Ở ruồi giấm 2n = 8 NST. Giả sử rằng trong quá trình giảm phân ở ruồi giấm cái có 2 cặp NST mà mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn, 1 trao đổi chéo kép; các cặp còn lại PLĐL. Số loại trứng khác nhau về thành phần NST là:

A. 16 loại; B. 256 loại; C. 6 loại. D. 128 loại;

Câu 12: Khi tARN vân chuyển axit amin đến tiếp xúc với ribôxôm để giải mã thì đầu…của tARN gắn với nhóm…,của axit amin.

A. -3’OH của ARNt gắn với –NH2 của axit amin

B. - 5’P của ARNt gắn với –NH2 của axit amin

C. -3’OH của ARNt gắn với -COOH của axit amin

D. -5’P của ARNt gắn với -COOH của axit amin

Câu 13: Các cơ quan tương đồng có ý nghĩa tiến hoá là:

A. phản ánh sự tiến hoá phân li B. phản ánh sự tiến hoá song hành

C. phản ánh nguồn gốc chung D. phản ánh sự tiến hoá đồng quy

Câu 14: Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa là do:

A. hạt phấn của loài này không nảy mầm được trên vòi nhuỵ loài khác hoặc hợp tử tạo thành nhưng bị chết.

B. bộ NST của 2 loài khác nhau gây trở ngại trong quá trình phát sinh giao tử.

C. chiều dài ống phấn loài này không phù hợp với chiều dài vòi nhụy của loài kia.

D. sự khác biệt về chu kỳ sinh sản và cơ quan sinh sản của hai loài khác nhau.
Câu 15: Ngày nay vẫn tồn tại các nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm có tổ chức cao vì:

A. Hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới ngày càng đa dạng và phong phú về kiểu gen.

B. Hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là tổ chức ngày càng cao.

C. Hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là thích nghi ngày càng hợp lí.

D. Hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là ngày càng đa dạng và phong phú về kiểu hình.
Câu 16: Nhân tố không làm ảnh hưởng lớn tới sự biến đổi địa chất, khí hậu trong lịch sử quả đất:

A. Sự phân rã của các nguyên tố phóng xạ.

B. Các chuyển động tạo núi làm xuất hiện những dãy núi lớn, hoạt động của núi lửa, sự phát triển của băng hà.

C. Mặt đất nâng lên hoặc hạ xuống làm cho biển rút ra xa hoặc tiến sâu vào đất liền.

D. Các đại lục chuyển dịch theo chiều ngang làm thay đổi phân bố đất liền.
Câu 17: Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nuclêôtit là (A + G) / (T + X) = 2 / 1. Tỉ lệ này ở mạch bổ sung của phân tử ADN nói trên là

A. 5,0. B. 0,2. C. 0,5. D. 2,0.
Câu 18: Chu trình cacbon trong sinh quyển :

A. có liên quan tới các yếu tố vô sinh của hệ sinh thái

B. là quá trình tái sinh toàn bộ vật chất trong hệ sinh thái

C. là quá trình tái sinh một phần vật chất của hệ sinh thái

D. là quá trình tái sinh một phần năng lượng của hệ sinh thái

Câu 19: Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là:

A. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n. B. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2.

C. 2n-2; 2n; 2n+2+1. D. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2.

Câu 20: Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là

A. 3,75%. B. 18,75%. C. 56,25%. D. 37,5%.
Câu 21: Bệnh thiếu máu hình liềm (HbS) ở người là do đột biến gen mã hoá chuỗi Hb gây nên, gen này nằm trên NST số 11. Nếu ở thể dị hợp sẽ gây bệnh thiếu máu hình liềm nhẹ, còn ở thể đồng hợp (HbSHbS) thì gây chết. Trong một gia đình: mẹ thiếu máu hình liềm nhẹ, bố bình thường, khả năng họ sinh con trai đầu lòng thiếu máu nhẹ là

A. 6,25%. B. 12,5%. C. 50%. D. 25 %.

Câu 22: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn a trên NST X quy định, gen A quy định máu đông bình thường, NST Y không mang gen tương ứng; thuận tay phải do gen trội B, thuận tay trái do gen b; gen nằm trên NST thường. Một người phụ nữ mang gen máu khó đông, thuận tay phải lấy chồng bị bệnh máu khó đông, thuận tay trái. Tần số alen B trong quần thể người là 0,8. Xác suất họ đẻ 1 con trai máu đông bình thường, thuận tay trái là:

A. 8,33 %. B. 12,5%. C. 16,66%. D. 25%.

Câu 23: Cho các dữ kiện sau:
Nt: số lượng cá thể ở thời điểm t; N0: số lượng cá thể ở thời điểm t0.B: mức sinh sản; D: mức tử vong; I: mức nhập cư; E: mức xuất cư.Công thức để tính sự biến động kích thước của quần thể?

A. Nt = N0 + B - D + I – E B. Nt = N0 - B - D + I + E

C. Nt = N0 - B + D + I – E D. Nt = N0 + B + D - I - E

Câu 24: Sinh khối thực vật tập trung cao nhất ở tầng sát mặt đất thuộc hệ sinh thái nào dưới đây?

A. Rừng lá nhọn phương bắc.

B. Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.

C. Rừng lá rụng theo mùa và rừng hỗn tạp ôn đới.

D. Đồng rêu Bắc Cực.
Câu 25: Đóng góp chủ yếu của thuyết tiến hóa tổng hợp là:

A. Xây dựng cơ sở lí thuyết tiến hóa lớn.

B. Làm sáng tỏ cơ chế tiến hóa nhỏ

C. Tổng hợp các bằng chứng tiến hóa từ nhiều lĩnh vực

D. Giải thích được tính đa dạng và thích nghi của sinh giới
 
Last edited by a moderator:
K

ken_crazy

Câu 26: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: x% cây thân cao, hoa trắng : x% cây thân thấp, hoa đỏ : y% cây thân cao, hoa đỏ : y% cây thân thấp, hoa trắng (x% + y% = 50%) . Cho biết không có đột biến xảy ra . Nếu x% > y% thì kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là

A. ab/ab ×aB/Ab B. ab/ab × ab/AB C. AaBb × aabb. D. AaBB × aabb.
Câu 27: Nguyên nhân hình thành nhịp sinh học ngày - đêm là:

A. Do tính di truyền của loài quy định

B. Sự chênh lệch về nhiệt độ giữa ngày và đêm

C. Sự thay đổi nhịp nhàng giữa sáng và tối của môi trường trong ngày

D. Do cấu tạo cơ thể của mỗi loài chỉ thích nghi với hoạt động vào ban ngày hoặc ban đêm
Câu 28: Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA , IB , i quy định:- Nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IA IA , IAi.- Nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IB IB , IBi.- Nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen ii.- Nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IA IB.Hôn nhân giữa những người có kiểu gen như thế nào sẽ cho con cái có thể có đủ 4 loại nhóm máu?

A. IA IB x IA IB. B. IBi x IA IB. C. IAi x IBi. D. IAi x IA IB.
Câu 29: Cơ chế tạo ra trạng thái cân bằng của quần thể là:

A. Do sự giảm bớt hiện tượng cạnh tranh cùng loài trong trường hợp số lượng cá thể của quần thể giảm quá thấp

B. Do sự tác động của kẻ thù trong trường hợp mật độ quần thể tăng quá cao

C. Do bệnh tật và khan hiếm thức ăn trong trường hợp số lượng của quần thể tăng quá cao

D. Sự thống nhất mối tương quan giữa tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử vong
Câu 30: Restrictara và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây trong kỹ thuật cấy gen?

A. Cắt, nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.

B. Tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.

C. Tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào.

D. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Câu 31: Lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản thu được F1, cho F1 giao phấn với một cá thể khác, ở F2 thu được kết quả: 51% cao - tròn, 24% thấp - tròn, 24% cao - bầu dục, 1% thấp - bầu dục.

A. F1 có kiểu gen , và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen , f = 25%.

B. F1 có kiểu gen , và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen , f = 40%.

C. F1 và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen , với tần số hoán vị (f) 20%.

D. F1 và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen , f = 20%.
Câu 32: Ý nghĩa của thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung tính là:

A. Không phủ nhận mà chỉ bổ sung thuyết tiến hoá bằng con đường chọn lọc tự nhiên, đào thải các đột biến có hại.

B. Bác bỏ thuyết tiến hoá bằng con đường chọn lọc tự nhiên, đào thải các đột biến có hại.

C. Giải thích hiện tượng đa hình cân bằng trong quần thể giao phối.

D. Củng cố học thuyết tiến hoá của Đacuyn về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong sự hình thành các đặc điểm thích nghi hình thành loài mới
Câu 33: Hiện tượng hoán vị gen được giải thích bằng

A. bắt chéo và trao đổi đoạn giữa hai crômatít của cặp NST kép tương đồng trong kỳ đầu của giảm phân I.

B. sự phân li ngẫu nhiên giữa các cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng trong giảm phân và tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh.

C. hiện tượng đột biến cấu trúc NST dạng chuyển đoạn tương hỗ.

D. sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh.
Câu 34: Quan niệm hiện đại về sự hình thành đặc điểm thích nghi không phủ nhận quan niệm của Đacuyn mà:

A. Củng cố tính vô hướng của chọn lọc tự nhiên.

B. Củng cố vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên.

C. Bổ sung quan niệm của Đácuyn về tính đa hình của quần thể giao phối, tác dụng phân hoá và tích luỹ của chọn lọc tự nhiên.

D. Bổ sung quan niệm Đácuyn về tính đa hình của quần thể giao phối dưới tác dụng của quá trình đột biến và quá trình giao phối.

Câu 35: Một quần thể thực vật giao phấn tự do có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là:

A. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. B. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.

C. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa. D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

Câu 36: Ở người bệnh mù màu là do gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X qui định, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng: người vợ có bố bị bệnh mù màu, mẹ không mang gen bệnh, người chồng có bố bình thường và mẹ không mang gen bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào?

A. 1/2 con gái mù màu, 1/2 con gái không mù màu, 1/2 con trai mù màu, 1/2 con trai không mù màu.

B. Tất cả con gái đều không bị bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh.

C. Tất cả con gái không mù màu, 1/2 con trai mù màu, 1/2 con trai bình thường.

D. Tất cả con trai, con gái không bị bệnh.
Câu 37: Cho 2 cây hoa thuần chủng cùng loài giao phấn với nhau được F1, cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ cây hoa đỏ nhiều hơn hoa vàng là 37,5%, số còn lại là hoa trắng. Quy luật di truyền chi phối phép lai là

A. quy luật trội không hoàn toàn. B. tương tác át chế kiểu 12 : 3 : 1.

C. tương tác bổ trợ kiểu 9 : 6 : 1. D. tương tác át chế kiểu 9 : 3 : 4.
Câu 38: Khi nói về tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn, nhận định đúng là:

A. Tiến hoá lớn diễn ra trước tiến hoá nhỏ.

B. Tiến hoá lớn là hệ quả của tiến hoá nhỏ.

C. Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn diễn ra song song.

D. Tiến hoá nhỏ diễn ra trước tiến hoá lớn.
Câu 39: ARN và ADN ở nhân chuẩn có những điểm khác nhau về cấu trúc là:1. Thành phần hoá học của đơn phân;2. Phân tử ADN dài hơn ARN;3. ADN là mạch kép, ARN là mạch đơn;4. ADN có nhiều ở nhân, còn ARN có nhiều ở chất tế bào;5. ADN quy định sự tổng hợp của ARN;Câu trả lời đúng là:

A. 1, 2, 4; B. 1, 2, 3; C. 1, 3, 4; D. 1, 4, 5;

Câu 40: Về mặt di truyền, quần thể được đánh giá bởi các đặc điểm:

A. Khu phân bố, số lượng cá thể , mật độ cá thể.

B. Thành phần tuổi, thành phần giới tính.

C. Thành phần kiểu gen, tần số các alen, áp lực của chọn lọc.

D. Thồi gian sống và tồn tại của quần thể đó.
Câu 41: Mối quan hệ có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự hình thành chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái là:

A. Quan hệ cạnh tranh B. Quan hệ kẻ thù - con mồi

C. Quan hệ đối địch D. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm
Câu 42: Một hệ sinh thái mà năng lượng ánh sáng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, có các chu trình chuyển hoá vật chất và có số lượng loài sinh vật phong phú là:

A. Hệ sinh thái thành phố. B. Hệ sinh thái tự nhiên.

C. Hệ sinh thái biển. D. Hệ sinh thái nông nghiệp.

Câu 43: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là

A. 1/16. B. 27/256. C. 81/256. D. 3/256.
Câu 44: Alen A lấn át hoàn toàn alen a, bố và mẹ đều là dị hợp tử (Aa x Aa). Xác suất để có được đúng 2 người con có kiểu hình trội và 2 người con có kiểu hình lặn trong một gia đình có 4 người con là

A. 6,25%. B. 31,640625%. C. 42,1875%. D. 21,09375%.

Câu 45: Dùng cônsixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được cá thể tứ bội. Cho các cá thể tứ bội trên giao phấn với nhau trong trường hợp các cây tứ bội giảm phân đều cho giao tử 2n, tính theo lý thuyết thì tỷ lệ phân ly kiểu gen của đời con là

A. 8AAAa: 18AAaa: 1AAAA: 8Aaaa: 1aaaa B. 1AAAA: 4AAAa: 6Aaaa: 4Aaaa: 1aaaa

C. 1AAAA: 8AAAa: 8Aaaa: 18Aaaa: 1aaaa D. 1AAAA: 18AAAa: 8AAaa: 8Aaaa: 1aaaa

Câu 46: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là

A. 6%. B. 12%. C. 36%. D. 24%.
Câu 47: Hoá chất gây đột biến 5-BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A–T thành cặp G–X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ:

A. A–T → G–5BU → G–5BU → G–X. B. A–T → G–5BU → X–5BU → G–X.

C. A–T → X–5BU → G–5BU → G–X. D. A–T → A–5BU → G–5BU → G–X.
Câu 48: Cho sơ đồ lưới thức ăn:

Sinh vật tiêu thụ bậc 2 có thể là:

A. Dê, thỏ, gà B. Cáo, hổ, mèo rừng

C. Dê, thỏ, gà, mèo rừng, cáo D. Cáo, mèo rừng

Câu 49: Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng ở kỳ đầu giảm phân I thường là nguyên nhân dẫn đến kết quả

A. đột biến lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể B. hoán vị gen

C. đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. đột biến thể lệch bội

Câu 50: Nếu cả 4 hệ sinh thái dưới đây đều bị ô nhiễm thuỷ ngân với mức độ ngang nhau, con người ở hệ sinh thái nào trong số 4 hệ sinh thái đó bị nhiễm độc nhiều nhất ?

A. tảo đơn bào - động vật phù du - giáp xác - cá - người

B. tảo đơn bào - giáp xác - cá - người

C. tảo đơn bào - động vật phù du - cá - người

D. tảo đơn bào - cá - người
 
K

ken_crazy

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25

26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50

Đề này mình thắc mắc chỗ câu 5 .Ko hỉu cách ra đề của tác giả .Các bạn đưa đáp án lên sau khi làm nha.Cùng ôn thi nào!!!
 
L

lamanhnt

Đồng ý với ken. Chúng ta sẽ trao đổi những đề này. Bắt đầu hôm nay với đề này nào:D
Tớ tranh đất tí...
 
A

anyds

mình có ý kiến là nên đưa lên dưới dạng file word hay pdf... dơ ve lam cho dễ nhình như vậy mỏi mắt quá
 
C

chiryka

Opp sorry, mai mình đi thi thử, đang ôn tập lại kiến thức đã, thi xong mình vào góp sức... thx ken
 
T

trungtunguyen

uhm
giải rùi có gì thảo luận tại đây lun có gì ko hiểu mình hỏi mấy bạn trả lời hộ nha
 
V

vuongtu1326

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25

26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50

Đề này mình thắc mắc chỗ câu 5 .Ko hỉu cách ra đề của tác giả .Các bạn đưa đáp án lên sau khi làm nha.Cùng ôn thi nào!!!
Mình thấy câu 5 đề sao mà vô duyên thế không biết nữa:confused:
 
V

vuongtu1326

Mình mới làm mấy câu:
1.B
2.D
4.C
6.C
26.A
38.B
39.C
40.C
41.B
43.B
44.D
45.A
46.D
47.D
49.A
50.A
 
Last edited by a moderator:
C

chiryka

Câu 5: Cho biết kiểu gen của P như sau:


P: Aa (f=20%) X Aa (f=20%)
Về màu sắc: A-bb, aaB- , aabb: màu trắng ; A-B- : màu đỏ

Về chiều cao: D : cao ; d : thấp
Tỉ lệ kiểu hình của F1:

A. 38,25% đỏ, cao: 18% trắng, cao: 36,75% đỏ, thấp: 7,% trắng, thấp

B. 38,25% đỏ, cao : 18% đỏ, thấp : 36,75% trắng, cao: 7,% trắng, thấp

C. 38,25% đỏ, thấp: 18% đỏ, cao : 36,75% trắng, thấp: 7,% trắng, cao

D. 38,25% đỏ, cao: 18% đỏ, thấp: 36,75% trắng, thấp: 7,% trắng, cao


Sai đề hè hè, P có một cặp gen mà lại có hoán vị với f lên đến 20% =))
Cái này trong thi cử mình tự hiểu là 2 cặp gen để giải , ko cần thắc mắc với giám thị ko người ta cười....
Mình ko hiểu tóm lại kiểu gen P là thế nào, bài này hình như ko chính xác nhẩy...
 
D

dinhmanh3a

Câu 1: Xét một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ I3 là

A. 75%. B. 92,5%. C. 50%. D. 87,5%.

Câu 2: Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

(1): ABCD*EFGH → ABGFE*DCH
(2): ABCD*EFGH → AD*EFGBCH

A. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động.

B. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động.

C. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.

D. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.

Câu 3: Luận điểm nào sau đây không đúng với học thuyết tiến hoá của Lamac?

A. Trong lịch sử phát triển của sinh vật không có loài nào bị đào thải.

B. Tiến hoá không đơn thuần là sự biến đổi mà là sự phát triển có kế thừa lịch sử.

C. Mọi biến đổi trên cơ thể sinh vật đều được di truyền và tích luỹ qua các thế hệ.

D. Các dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hoá hữu cơ là sự đa dạng phong phú của sinh vật, dấu hiệu nâng cao dần trình độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp.
Câu 4: Trong lai phân tích cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen, tần số hoán vị gen được tính dựa vào

A. tỉ lệ của kiểu hình tương ứng với kiểu gen đồng hợp lặn.

B. tổng tỉ lệ giữa một loại kiểu hình tạo bởi giao tử hoán vị và một loại kiểu hình tạo bởi giao tử không hoán vị.

C. tổng tỉ lệ 2 loại kiểu hình tạo bởi các giao tử hoán vị.

D. tổng tỉ lệ 2 loại kiểu hình tạo bởi giao tử không hoán vị.

Câu 5: Cho biết kiểu gen của P như sau:


P: Aa (f=20%) X Aa (f=20%)
Về màu sắc: A-bb, aaB- , aabb: màu trắng ; A-B- : màu đỏ

Về chiều cao: D : cao ; d : thấp
Tỉ lệ kiểu hình của F1:

A. 38,25% đỏ, cao: 18% trắng, cao: 36,75% đỏ, thấp: 7,% trắng, thấp

B. 38,25% đỏ, cao : 18% đỏ, thấp : 36,75% trắng, cao: 7,% trắng, thấp

C. 38,25% đỏ, thấp: 18% đỏ, cao : 36,75% trắng, thấp: 7,% trắng, cao

D. 38,25% đỏ, cao: 18% đỏ, thấp: 36,75% trắng, thấp: 7,% trắng, cao
Câu 6: Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại guanin (G) bằng hai lần số nuclêôtit loại ađênin (A). Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85Å. Biết rằng trong số nuclêôtit bị mất có 5 nuclêôtit loại xitôzin (X). Số nuclêôtit loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là

A. A = 375 ; G = 745. B. A = 375 ; G = 725. C. A = 355 ; G = 745. D. A = 370 ; G = 730.
Câu 7: Trong tế bào ADN và prôtêin có những mối quan hệ sau đây:1. ADN kết hợp với prôtêin theo tỷ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản;2. Các sợi cơ bản lại kết hợp với prôtêin theo tỷ lệ tương đương tạo thành sợi nhiễm sắc;3. Gen (ADN) mang mã gốc quy định trình tự axit amin trong prôtêin;4. Prôtêin enzim (Pôli III) có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN;5. Prôtêin (Represson) đóng vai trò chất ức chế hoặc kích thích gen khởi động;6. Enzim tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN.Hãy chỉ ra đâu là những mối quan hệ giữa prôtêin và ADN trong cơ chế di truyền.

A. 3, 4, 5, 6; B. 1, 3, 4, 5; C. 1, 4, 5, 6; D. 2, 3, 4, 6;
Câu 8: Sự kiện nổi bật nhất trong đại Cổ sinh là:

A. Sự sống từ chỗ chưa có cấu tạo tế bào đã phát triển thành đơn bào rồi đa bào.

B. Sự di chuyển của sinh vật từ dưới nước lên trên cạn.

C. Sự hình thành đầy đủ các ngành động vật không xương sống.

D. Xuất hiện thực vật hạt kín.
Câu 9: Kết quả của chọn lọc tự nhiên theo quan điểm hiện đại là:

A. Sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.

B. Sự sống sót của những cá thể sinh sản tốt nhất.

C. Sự sống sót của những cá thể phát triển mạnh nhất.

D. Sự phát triển và sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghi hơn.
Câu 10: Chiều dài của chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn thường ngắn (ít hơn 5 mắt xích thức ăn), vì:

A. Chỉ có khoảng 10% năng lượng trong mắt xích thức ăn biến đổi thành chất hữu cơ trong bậc dinh dưỡng kế tiếp.

B. Sinh vật sản xuất đôi khi là khó tiêu hoá

C. Quần thể của động vật ăn thịt bậc cao nhất thường rất lớn

D. Mùa đông là quá dài và nhiệt độ thấp làm hạn chế năng lượng sơ cấp

Câu 11: Ở ruồi giấm 2n = 8 NST. Giả sử rằng trong quá trình giảm phân ở ruồi giấm cái có 2 cặp NST mà mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn, 1 trao đổi chéo kép; các cặp còn lại PLĐL. Số loại trứng khác nhau về thành phần NST là:

A. 16 loại; B. 256 loại; C. 6 loại. D. 128 loại;
(số loại trúng được tính theo công thức: [TEX] 2^{4+2+2}=256) [/TEX] )
Câu 12: Khi tARN vân chuyển axit amin đến tiếp xúc với ribôxôm để giải mã thì đầu…của tARN gắn với nhóm…,của axit amin.

A. -3’OH của ARNt gắn với –NH2 của axit amin

B. - 5’P của ARNt gắn với –NH2 của axit amin

C. -3’OH của ARNt gắn với -COOH của axit amin

D. -5’P của ARNt gắn với -COOH của axit amin

Câu 13: Các cơ quan tương đồng có ý nghĩa tiến hoá là:

A. phản ánh sự tiến hoá phân li B. phản ánh sự tiến hoá song hành

C. phản ánh nguồn gốc chung D. phản ánh sự tiến hoá đồng quy

Câu 14: Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa là do:

A. hạt phấn của loài này không nảy mầm được trên vòi nhuỵ loài khác hoặc hợp tử tạo thành nhưng bị chết.

B. bộ NST của 2 loài khác nhau gây trở ngại trong quá trình phát sinh giao tử.

C. chiều dài ống phấn loài này không phù hợp với chiều dài vòi nhụy của loài kia.

D. sự khác biệt về chu kỳ sinh sản và cơ quan sinh sản của hai loài khác nhau.
Câu 15: Ngày nay vẫn tồn tại các nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm có tổ chức cao vì:

A. Hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới ngày càng đa dạng và phong phú về kiểu gen.

B. Hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là tổ chức ngày càng cao.

C. Hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là thích nghi ngày càng hợp lí.

D. Hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là ngày càng đa dạng và phong phú về kiểu hình.
Câu 16: Nhân tố không làm ảnh hưởng lớn tới sự biến đổi địa chất, khí hậu trong lịch sử quả đất:

A. Sự phân rã của các nguyên tố phóng xạ.

B. Các chuyển động tạo núi làm xuất hiện những dãy núi lớn, hoạt động của núi lửa, sự phát triển của băng hà.

C. Mặt đất nâng lên hoặc hạ xuống làm cho biển rút ra xa hoặc tiến sâu vào đất liền.

D. Các đại lục chuyển dịch theo chiều ngang làm thay đổi phân bố đất liền.
Câu 17: Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nuclêôtit là (A + G) / (T + X) = 2 / 1. Tỉ lệ này ở mạch bổ sung của phân tử ADN nói trên là

A. 5,0. B. 0,2. C. 0,5. D. 2,0.
Câu 18: Chu trình cacbon trong sinh quyển :

A. có liên quan tới các yếu tố vô sinh của hệ sinh thái

B. là quá trình tái sinh toàn bộ vật chất trong hệ sinh thái

C. là quá trình tái sinh một phần vật chất của hệ sinh thái

D. là quá trình tái sinh một phần năng lượng của hệ sinh thái

Câu 19: Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là:

A. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n. B. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2.

C. 2n-2; 2n; 2n+2+1. D. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2.

Câu 20: Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là

A. 3,75%. B. 18,75%. C. 56,25%. D. 37,5%.
Câu 21: Bệnh thiếu máu hình liềm (HbS) ở người là do đột biến gen mã hoá chuỗi Hb gây nên, gen này nằm trên NST số 11. Nếu ở thể dị hợp sẽ gây bệnh thiếu máu hình liềm nhẹ, còn ở thể đồng hợp (HbSHbS) thì gây chết. Trong một gia đình: mẹ thiếu máu hình liềm nhẹ, bố bình thường, khả năng họ sinh con trai đầu lòng thiếu máu nhẹ là

A. 6,25%. B. 12,5%. C. 50%. D. 25 %.

Câu 22: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn a trên NST X quy định, gen A quy định máu đông bình thường, NST Y không mang gen tương ứng; thuận tay phải do gen trội B, thuận tay trái do gen b; gen nằm trên NST thường. Một người phụ nữ mang gen máu khó đông, thuận tay phải lấy chồng bị bệnh máu khó đông, thuận tay trái. Tần số alen B trong quần thể người là 0,8. Xác suất họ đẻ 1 con trai máu đông bình thường, thuận tay trái là:

A. 8,33 %. B. 12,5%. C. 16,66%. D. 25%.

Câu 23: Cho các dữ kiện sau:
Nt: số lượng cá thể ở thời điểm t; N0: số lượng cá thể ở thời điểm t0.B: mức sinh sản; D: mức tử vong; I: mức nhập cư; E: mức xuất cư.Công thức để tính sự biến động kích thước của quần thể?

A. Nt = N0 + B - D + I – E B. Nt = N0 - B - D + I + E

C. Nt = N0 - B + D + I – E D. Nt = N0 + B + D - I - E

Câu 24: Sinh khối thực vật tập trung cao nhất ở tầng sát mặt đất thuộc hệ sinh thái nào dưới đây?

A. Rừng lá nhọn phương bắc.

B. Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.

C. Rừng lá rụng theo mùa và rừng hỗn tạp ôn đới.

D. Đồng rêu Bắc Cực.
Câu 25: Đóng góp chủ yếu của thuyết tiến hóa tổng hợp là:

A. Xây dựng cơ sở lí thuyết tiến hóa lớn.

B. Làm sáng tỏ cơ chế tiến hóa nhỏ

C. Tổng hợp các bằng chứng tiến hóa từ nhiều lĩnh vực

D. Giải thích được tính đa dạng và thích nghi của sinh giới
 
Last edited by a moderator:
D

dinhmanh3a

Câu 26: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: x% cây thân cao, hoa trắng : x% cây thân thấp, hoa đỏ : y% cây thân cao, hoa đỏ : y% cây thân thấp, hoa trắng (x% + y% = 50%) . Cho biết không có đột biến xảy ra . Nếu x% > y% thì kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là

A. ab/ab ×aB/Ab B. ab/ab × ab/AB C. AaBb × aabb. D. AaBB × aabb.
Câu 27: Nguyên nhân hình thành nhịp sinh học ngày - đêm là:

A. Do tính di truyền của loài quy định

B. Sự chênh lệch về nhiệt độ giữa ngày và đêm

C. Sự thay đổi nhịp nhàng giữa sáng và tối của môi trường trong ngày

D. Do cấu tạo cơ thể của mỗi loài chỉ thích nghi với hoạt động vào ban ngày hoặc ban đêm
Câu 28: Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA , IB , i quy định:- Nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IA IA , IAi.- Nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IB IB , IBi.- Nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen ii.- Nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IA IB.Hôn nhân giữa những người có kiểu gen như thế nào sẽ cho con cái có thể có đủ 4 loại nhóm máu?

A. IA IB x IA IB. B. IBi x IA IB. C. IAi x IBi. D. IAi x IA IB.
Câu 29: Cơ chế tạo ra trạng thái cân bằng của quần thể là:

A. Do sự giảm bớt hiện tượng cạnh tranh cùng loài trong trường hợp số lượng cá thể của quần thể giảm quá thấp

B. Do sự tác động của kẻ thù trong trường hợp mật độ quần thể tăng quá cao

C. Do bệnh tật và khan hiếm thức ăn trong trường hợp số lượng của quần thể tăng quá cao

D. Sự thống nhất mối tương quan giữa tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử vong
Câu 30: Restrictara và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây trong kỹ thuật cấy gen?

A. Cắt, nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.

B. Tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.

C. Tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào.

D. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Câu 31: Lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản thu được F1, cho F1 giao phấn với một cá thể khác, ở F2 thu được kết quả: 51% cao - tròn, 24% thấp - tròn, 24% cao - bầu dục, 1% thấp - bầu dục.

A. F1 có kiểu gen , và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen , f = 25%.

B. F1 có kiểu gen , và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen , f = 40%.

C. F1 và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen , với tần số hoán vị (f) 20%.

D. F1 và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen , f = 20%.(câu này hoán vị 20% mà không biết C hay D đúng, ken viết lại kiểu gen đi)
Câu 32: Ý nghĩa của thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung tính là:

A. Không phủ nhận mà chỉ bổ sung thuyết tiến hoá bằng con đường chọn lọc tự nhiên, đào thải các đột biến có hại.

B. Bác bỏ thuyết tiến hoá bằng con đường chọn lọc tự nhiên, đào thải các đột biến có hại.

C. Giải thích hiện tượng đa hình cân bằng trong quần thể giao phối.

D. Củng cố học thuyết tiến hoá của Đacuyn về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong sự hình thành các đặc điểm thích nghi hình thành loài mới
Câu 33: Hiện tượng hoán vị gen được giải thích bằng

A. bắt chéo và trao đổi đoạn giữa hai crômatít của cặp NST kép tương đồng trong kỳ đầu của giảm phân I.

B. sự phân li ngẫu nhiên giữa các cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng trong giảm phân và tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh.

C. hiện tượng đột biến cấu trúc NST dạng chuyển đoạn tương hỗ.

D. sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh.
Câu 34: Quan niệm hiện đại về sự hình thành đặc điểm thích nghi không phủ nhận quan niệm của Đacuyn mà:

A. Củng cố tính vô hướng của chọn lọc tự nhiên.

B. Củng cố vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên.

C. Bổ sung quan niệm của Đácuyn về tính đa hình của quần thể giao phối, tác dụng phân hoá và tích luỹ của chọn lọc tự nhiên.

D. Bổ sung quan niệm Đácuyn về tính đa hình của quần thể giao phối dưới tác dụng của quá trình đột biến và quá trình giao phối.

Câu 35: Một quần thể thực vật giao phấn tự do có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là:

A. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. B. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.

C. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa. D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
(vì aa ko sinh sản, thành phần ban đầu là [TEX]0,6AA+0,4aa=1 \Rightarrow A=0,8 ; a=0,2\Rightarrow F1: . 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa)[/TEX]
Câu 36: Ở người bệnh mù màu là do gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X qui định, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng: người vợ có bố bị bệnh mù màu, mẹ không mang gen bệnh, người chồng có bố bình thường và mẹ không mang gen bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào?

A. 1/2 con gái mù màu, 1/2 con gái không mù màu, 1/2 con trai mù màu, 1/2 con trai không mù màu.

B. Tất cả con gái đều không bị bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh.

C. Tất cả con gái không mù màu, 1/2 con trai mù màu, 1/2 con trai bình thường.

D. Tất cả con trai, con gái không bị bệnh.
Câu 37: Cho 2 cây hoa thuần chủng cùng loài giao phấn với nhau được F1, cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ cây hoa đỏ nhiều hơn hoa vàng là 37,5%, số còn lại là hoa trắng. Quy luật di truyền chi phối phép lai là

A. quy luật trội không hoàn toàn. B. tương tác át chế kiểu 12 : 3 : 1.

C. tương tác bổ trợ kiểu 9 : 6 : 1. D. tương tác át chế kiểu 9 : 3 : 4.
Câu 38: Khi nói về tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn, nhận định đúng là:

A. Tiến hoá lớn diễn ra trước tiến hoá nhỏ.

B. Tiến hoá lớn là hệ quả của tiến hoá nhỏ.

C. Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn diễn ra song song.

D. Tiến hoá nhỏ diễn ra trước tiến hoá lớn.
Câu 39: ARN và ADN ở nhân chuẩn có những điểm khác nhau về cấu trúc là:1. Thành phần hoá học của đơn phân;2. Phân tử ADN dài hơn ARN;3. ADN là mạch kép, ARN là mạch đơn;4. ADN có nhiều ở nhân, còn ARN có nhiều ở chất tế bào;5. ADN quy định sự tổng hợp của ARN;Câu trả lời đúng là:

A. 1, 2, 4; B. 1, 2, 3; C. 1, 3, 4; D. 1, 4, 5;

Câu 40: Về mặt di truyền, quần thể được đánh giá bởi các đặc điểm:

A. Khu phân bố, số lượng cá thể , mật độ cá thể.

B. Thành phần tuổi, thành phần giới tính.

C. Thành phần kiểu gen, tần số các alen, áp lực của chọn lọc.

D. Thồi gian sống và tồn tại của quần thể đó.
Câu 41: Mối quan hệ có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự hình thành chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái là:

A. Quan hệ cạnh tranh B. Quan hệ kẻ thù - con mồi

C. Quan hệ đối địch D. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm
Câu 42: Một hệ sinh thái mà năng lượng ánh sáng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, có các chu trình chuyển hoá vật chất và có số lượng loài sinh vật phong phú là:

A. Hệ sinh thái thành phố. B. Hệ sinh thái tự nhiên.

C. Hệ sinh thái biển. D. Hệ sinh thái nông nghiệp.

Câu 43: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là

A. 1/16. B. 27/256. C. 81/256. D. 3/256.
Câu 44: Alen A lấn át hoàn toàn alen a, bố và mẹ đều là dị hợp tử (Aa x Aa). Xác suất để có được đúng 2 người con có kiểu hình trội và 2 người con có kiểu hình lặn trong một gia đình có 4 người con là

A. 6,25%. B. 31,640625%. C. 42,1875%. D. 21,09375%.
(xác xuất được tính như sau: 3/8*3/8*1/8*1/8=21,09375%)
Câu 45: Dùng cônsixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được cá thể tứ bội. Cho các cá thể tứ bội trên giao phấn với nhau trong trường hợp các cây tứ bội giảm phân đều cho giao tử 2n, tính theo lý thuyết thì tỷ lệ phân ly kiểu gen của đời con là

A. 8AAAa: 18AAaa: 1AAAA: 8Aaaa: 1aaaa B. 1AAAA: 4AAAa: 6Aaaa: 4Aaaa: 1aaaa

C. 1AAAA: 8AAAa: 8Aaaa: 18Aaaa: 1aaaa D. 1AAAA: 18AAAa: 8AAaa: 8Aaaa: 1aaaa

Câu 46: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là

A. 6%. B. 12%. C. 36%. D. 24%.
(tỉ lệ cây thấp dài là 0,06=0,5*0,12 --> tần số hoán vị là 24%)Câu 47: Hoá chất gây đột biến 5-BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A–T thành cặp G–X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ:

A. A–T → G–5BU → G–5BU → G–X. B. A–T → G–5BU → X–5BU → G–X.

C. A–T → X–5BU → G–5BU → G–X. D. A–T → A–5BU → G–5BU → G–X.
Câu 48: Cho sơ đồ lưới thức ăn:

Sinh vật tiêu thụ bậc 2 có thể là:

A. Dê, thỏ, gà B. Cáo, hổ, mèo rừng

C. Dê, thỏ, gà, mèo rừng, cáo D. Cáo, mèo rừng

Câu 49: Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng ở kỳ đầu giảm phân I thường là nguyên nhân dẫn đến kết quả

A. đột biến lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể B. hoán vị gen

C. đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. đột biến thể lệch bội

Câu 50: Nếu cả 4 hệ sinh thái dưới đây đều bị ô nhiễm thuỷ ngân với mức độ ngang nhau, con người ở hệ sinh thái nào trong số 4 hệ sinh thái đó bị nhiễm độc nhiều nhất ?

A. tảo đơn bào - động vật phù du - giáp xác - cá - người

B. tảo đơn bào - giáp xác - cá - người

C. tảo đơn bào - động vật phù du - cá - người

D. tảo đơn bào - cá - người
 
Last edited by a moderator:
D

dinhmanh3a

mình mới post đáp án lên, có gì mọi người góp ý nha, chắc sai nhiều lắm
 
A

anyds

Câu 12: Khi tARN vân chuyển axit amin đến tiếp xúc với ribôxôm để giải mã thì đầu…của tARN gắn với nhóm…,của axit amin.

A. -3’OH của ARNt gắn với –NH2 của axit amin

B. - 5’P của ARNt gắn với –NH2 của axit amin

C. -3’OH của ARNt gắn với -COOH của axit amin

D. -5’P của ARNt gắn với -COOH của axit amin
câu này bạn chưa làm
 
F

findtrust

1B 2D 3D 4C 5ko hỉu! 6C 7A 8B 9D 10A 11B 12C 13A 14B 15C 16A 17C 18A 19D 22A 23A 24B 25B 27C 28C 29D 30A 31(ko hỉu đề) 32C 33A 34C 35A 35C 38C 39A 40C 41C 42B 43B 47D 48B 49A 50A
 
A

anyds

Câu 44: Alen A lấn át hoàn toàn alen a, bố và mẹ đều là dị hợp tử (Aa x Aa). Xác suất để có được đúng 2 người con có kiểu hình trội và 2 người con có kiểu hình lặn trong một gia đình có 4 người con là

A. 6,25%. B. 31,640625%. C. 42,1875%. D. 21,09375%.
(xác xuất được tính như sau: 3/8*3/8*1/8*1/8=21,09375%)

Câu này bạn ra đáp an đúng nhưng cách tính của bạn sai rồi
thí dụ T =kh trội L kh lặn.Thì từ 4 ng con như vậy có 6 cách sắp xếp theo thứ tự sinh
T T L L
L L T T
T L T L
L T L T
L T T L
T L L T
=>Xác suất cần tính là (3/4*3/4*1/4*1/4)*6=27/128=21.09375%(đúng số lun ko làm tr2on
 
Last edited by a moderator:
D

dinhmanh3a

Câu này bạn ra đáp an đúng nhưng cách tính của bạn sai rồi
thí dụ T =kh trội L kh lặn.Thì từ 4 ng con như vậy có 6 cách sắp xếp theo thứ tự sinh
T T L L
L L T T
T L T L
L T L T
L T T L
T L L T
=>Xác suất cần tính là (3/4*3/4*1/4*1/4)*6=27/128=21.09375%(đúng số lun ko làm tr2on
mình có cách này mà không phải viết cái thứ tự như kia nha (dễ nhầm lắm), đó dùng toán tổ hợp, tức là số trường hợp xảy ra có thể là:
[TEX]\frac{4!}{2!.2!}=6[/TEX]
 
K

ken_crazy

Chà Đã hoàn thành xong 1 cái đề rồi .Các bạn làm nhanh quá . Bây gờ ken đưa ra đáp án :

1 B 2 D 3D 4C 5B 6C 7A 8B 9D 10A
11 B 12 C 13A 14B 15C 16A 17C 18A 19D 20D
21 D 22 A 23A 24B 25B 26A 27C 28C 29D 30A
31 D 32 C 33A 34C 35A 36C 37D 38C 39A 40C
41 B 42 B 43B 44D 45A 46D 47D 48B 49A 50A

Câu 31 Sửa đề lại như sau :
Lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản thu được F1, cho F1 giao phấn với một cá thể khác, ở F2 thu được kết quả: 51% cao - tròn, 24% thấp - tròn, 24% cao - bầu dục, 1% thấp - bầu dục.
A. F1 có kiểu gen , và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen , f = 25%.
B. F1 có kiểu gen , và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen , f = 40%.
C. F1 và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen AB/ab, với tần số hoán vị (f) 20%.
D. F1 và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen Ab/aB, f = 20%.
Còn câu 5 các bạn nếu ko có ý kiến thì mình bỏ qua luôn.
Bây giờ cùng thảo luận đáp án nha.
 
L

lamanhnt

Chà, nhanh quá!
Nếu đã đưa ra đáp án thì còn thảo luận đáp án gì nữa hả cậu?Up đề lên chúng ta cùng làm. Mai tớ được nghỉ. Mong mọi người cũng vậy:DTớ không muốn thức một mình:D
 
Top Bottom