[Chuyên Đề II] - Quy Luật Di Truyền.

Status
Không mở trả lời sau này.
K

kienthuc.

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Chào các bạn!
Đây là Chuyên Đề II và phần kiến thức liên quan đến chuyên đề này gồm các vấn đề cơ bản như sau:
+ Liên quan đến 1 cặp tính trạng:
- Quy luật phân li
- Tương tác gen ( bổ sung, ác chế, cộng gộp)
- Quy luật di truyền liên kết với giới tính. ( liên kết với NST X/Y)
+ Liên quan đến 2 hay nhiều cặp tính trạng:
- Quy luật phân li độc lập
- Quy luật liên kết gen ( liên kết gen hoàn toàn, hoán vị gen)
- Quy luật di truyền liên kết với giới tính. ( liên kết với NST X/Y)

________________________________________

Và trong cấu trúc đề thi tuyển sinh ( ĐH - CĐ) phần này chiếm trên 10 câu ( Kể cả bài tập và lý thuyết liên quan).
Cùng một mục đích với Chuyên Đề I - Hi vọng các bạn sẽ tham gia nhiệt tình và cùng giúp đỡ nhau ôn tập thật tốt vì mục tiêu đỗ đại học các bạn nhé!
Cảm ơn các bạn!
[Topic này sẽ chính thức hoạt động vào ngày 19/12/2011]
 
Last edited by a moderator:
K

kienthuc.

Cùng thảo luận!

Câu 1: Cây có kiểu gen AaBbCcDd khi tự thụ phấn sẽ cho tỉ lệ các cá thể đồng hợp tử trội về tất cả các cặp alen trên tổng số các cá thể là bao nhiêu? Biết rằng các gen qui định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau.
A. 1/128. B. 1/256. C. 1/64. D. 1/512.
Câu 2: Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là
A. 3/16 B.1/8. C. 1/6. D. 3/8.
Câu 3: Giả sử màu da người do ít nhất 3 cặp alen quy định, trong kiểu gen sự có mặt của mỗi alen trội bất kỳ làm tăng lượng mêlanin nên da xẫm hơn. Nếu 2 người cùng có kiểu gen AaBbDd kết hôn thì xác suất đẻ con da trắng là
A. 1/16 B. 1/64 C. 3/256 D. 9/128
Câu 4: Biết AA: hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng.B-: quả tròn; bb: quả dài.
Nếu các gen phân li độc lập thì phép lai AaBb × Aabb sẽ cho
A. 6 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. B. 4 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
C. 6 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. D. 6 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.
Câu 5: Tỉ lệ kiểu gen A-Bbdd được tạo ra từ phép lai AabbDd×AaBbdd là
A. 3/32. B. 3/16. C. 9/32. D. 1/8.
Câu 6: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn
Phép lai AaBbDdeeGg × AabbDdEeGg sẽ cho loại kiểu hình giống mẹ chiếm tỉ lệ
A. 27/128. B. 81/128. C. 27/256. D. 9/256.
Câu 7: Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì số dòng thuần tối đa về cả ba cặp gen có thể được tạo ra là
A.1. B.6. C.8. D. 3.
Câu 8: Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có hiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng ?
A. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
Câu 9: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai : AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
A.3/256 B.1/16 C.81/256 D.27/256
Câu 10:Ở người, bệnh máu khó đông do một gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh máu khó đông với xác suất 25%?
A.XmXm× XmY. B.XMXm× Xm Y. C.Xm Xm× XM Y. D.XM XM× XM Y.
Làm đúng 100% có thưởng!
Thân mến!







 
Last edited by a moderator:
P

pp1994

Phần trả lời của #2.

Mình cũng mới bắt đầu học sinh nên cũng còn kém lắm mong các bạn chỉ giáo thêm.hi!
+)bài 1: AaBbCcDd*AaBbCcDd thì mỗi bên bố và mẹ có 4 cặp dị hợp nên có thể sinh ra 2^4 loại giao tử=> số kiểu tổ hợp là 2^4*2^4=256
mà mỗi bên bố và mẹ chỉ co ra 1 giao tử ABCD nên xác suất để có KG AABBCCDD là 1/256
chọn ý B
+)bài 2 F1 có tỉ lệ kiểu hình là 12:3:1 => tương tác át chế gen trội
alen A át chế alen B,b cho ra kiểu hình màu trắng =>kiểu gen quy định màu trắng là 9A_B_ 3A_bb kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp là AABB và AAbb xác suất 2 cặp này đều là 1/16
=> trong các cây hoa trắng thì xác suất để có cây hoa trắng đồng hợp là 2/12=1/6 chọn ý C
+)bài 3: 2 bên bố mẹ đều dị hợp 3 cặp gen
=> số kiểu tổ hợp là 2^3*2^3=64
bố mẹ đều chỉ cho ra 1 giao tử abd=> xác suất con da trắng là 1/64 chọn ý B
+) bài 4 ta có (Aa*Aa) cho ra 3 kiểu gen (Bb*bb) cho 2 kiểu gen=> số loại kiểu gen thu đc là 3*2=6
(Aa*Aa) cho ra 3 kiểu hình (Bb*bb) cho ra 2 loại kiểu hình => số loại kiểu hình thu đc là 3*2=6
chọn ý C
+) bài 5: (Aa*Aa)(bb*Bb)(Dd*dd)=> 3/4A_*1/2Bb*1/2dd=3/16
chọn ý B
+)bài 6: kiểu gen mang kiểu hình giống mẹ là 3/4A_*1/2bb*3/4D_*1/2Ee*3/4G_=27/256
chọn ý C
bài 7: ta có số dòng thuần có thể có là 3C3*2+3C1+3C2=8
chọn ý C
bài 8: chọn ý A và ở giảm phân 2 cặp XaXa không phân li về 2 cực
bài 9: xác suất là 3/4A_*1/4bb*3/4C_*3/4D_=27/256 => chọn ý D
bài 10: để sinh con trai bị máu khó đông thì mẹ phải cho ra 1 giao tử Xa với xác suất là 1/2
=> chọn ý B
_____________________________________
Các đáp án phía trên đều đúng! Các bạn khác xem lại nếu có thắc mắc chổ nào thì đăng lên ta cùng thảo luận nhé!
Thân mến!
À quên còn đây là quà của cậu @};- ( 1 bông hồng xinh tươi :D) Chúc cậu học tốt!
 
Last edited by a moderator:
C

conquylentroi

Anh kiếnthuc oi anh học trường nào vậy
nếu năm sau em thi cùng trường vs anh và đậu thì em sẽ gặp anh cho bằng đc
hichichic
À anh thi trường Y TPHCM em nhé! Rồi anh sẽ đăng lên các bài tập mà em đã yêu cầu nhé! Còn những tin nhắn phía dưới anh sẽ xóa nhé! Hihi Có gì anh em ta 8 qua YH nha em nha! Chúc em học tốt! Mến em!
 
Last edited by a moderator:
N

ngobaochauvodich

câu hỏi Trắc nghiệm

Câu 11 :Cho biết màu sắc quả di truyền tương tác kiểu: A-bb, aaB-, aabb: màu trắng; A-B-: màu đỏ. Chiều cao cây di truyền tương tác kiểu: D-ee, ddE-, ddee: cây thấp; D-E-: cây cao.Cho cây có kiểu gen [tex]\frac{AD}{ad}\frac{Be}{Be}[/tex] lai với [tex]\frac{AD}{ad}\frac{Be}{Be}[/tex] tần số hoán vị gen 2 giới là như nhau: f(A/d) = 0,2; f(B/E) = 0,4.

Đời con F1 có kiểu hình quả đỏ, cây cao (A-B-D-E-) chiếm tỉ lệ:

A. 30,09% B. 20,91% C. 28,91% D.36,94%


Các bạn nhớ đánh số vào câu hỏi theo thứ tự của box trước khi post lên nha, để mọi người tiện theo dõi !
 
K

kienthuc.

Bai tập HVG.

Câu 1. Một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE BD = 17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo ra từ quá trình trên, nếu xảy ra hoán vị chỉ ở cặp gen Aa?
A. Giao tử Ae BD = 7,5%. B. Giao tử aE bd = 17,5%.
B. Giao tử ae BD = 7,5%. D. Giao tử AE Bd = 17,5%.

Câu 2. Một cơ thể dị hợp 2 cặp gen, khi giảm phân tạo giao tử BD=5%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
A. f = 10%. B. f = 20%. C. f = 20%. D. f = 10%.

Câu 3. Cho khoảng cách giữa các gen trên một NST như sau: ab = 1,5cM, ac = 14cM, bc = 12,5cM, dc = 3cM, bd = 9,5cM. Trật tự các gen trên NST là
A.abcd B.abdc C.bacd D. bcad

Câu 4. Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 trong phép lai này là :
A.20,5%.
B. 4,5%.
C. 9 %.
D. 18%.
Câu 5. Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ
A.41,5%.
B. 56,25%.
C. 50%.
D. 64,37%.
Câu 6. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b qui định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ : 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là :
A.12%
B. 36%
C. 24%
D. 6%
Câu 7. Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau :
- Với cây thứ nhất, đời con gồm : 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, đời con gồm : 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.
Cho biết : Tình trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tình trạng hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là :
A. AB/ab
B. Ab/ab
C. aB/ab
D. Ab/aB

Câu 8. Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ :
A. 49,5%
B. 54,0%
C. 16,5%
D. 66,0%

Câu 9. Cho bướm tằm đều có KH kén trắng, dài. Có kiểu gen dị hợp hai cặp gen giống nhau (Aa, Bb). giao phối với nhau, thu được F2 có 4 KH, trong đó KH kén vàng, bầu dục chiếm 7,5%. Mỗi gen q.định1 tính trạng, trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ giao tử của bướm tằm đực F1.
A. AB = ab = 50%. B.AB = aB = 50%.
C.Ab =aB =35%;AB = ab = 15%. D. AB = ab =42,5%;Ab = aB = 7,5%.
Câu 10. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là
A. 36%. B. 24%.
C. 12%. D. 6%.
Các bạn làm nhé!
 
P

pe_kho_12412

#:-S may chưa có ai làm :D
làm nhanh không chi mất phần thôi :

Câu 6. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b qui định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ : 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là :
A.12%
B. 36%
C. 24%
D. 6%

làm trước câu này :


theo bài ra cây dị hợp tủ về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp , quả tròn [TEX]( aa,B_) [/TEX] thu được đời con xuất hiện kiểu hình thấp , quả dài [TEX]( aa,bb) [/TEX] chiếm tỉ lệ :

[TEX] \frac{60}{440+310+190+60} = 0,06[/TEX]

cây thân thấp , quả tròn đời P chứa 2 cặp gen [TEX]aa , Bb\Rightarrow[/TEX] cho 2 loại giao tử chiếm tỉ lệ [TEX]0,5 :aB =ab=0,5[/TEX]

cây thân thấp quả dài [TEX]( aa, bb)[/TEX] đời [TEX]F_1[/TEX] chiếm tỉ lệ [TEX]0,06[/TEX] mà giao tử [TEX]ab[/TEX] do cây dị hợp 2 cặp gen đời [TEX]P[/TEX] tạo ra chiếm tỉ lệ : [TEX]\frac{0,06}{0,5}=0,12[/TEX]

[TEX]\Rightarrow f (aa,bb)= f(ab) * f (ab) [/TEX]

[TEX]\Rightarrow f(ab) = \frac{0,06}{0,5}= 0,12[/TEX]

cây dị hợp 2 cặp gen [TEX]Aa , Bb [/TEX] tạo giao tử [TEX]ab[/TEX]với tỉ lệ [TEX]0,12< 0,25 \Rightarrow[/TEX] đây là giao tử hoán vị [TEX]\Rightarrow f = 2. 0,12 = 0,24 [/TEX]

lần ni thì sai nữa không biết:(

anh ơi em làm rồi anh gộp bài cho em cái : ;) ( tại sửa bài thì em không biết trích dẫn :D)

Câu 1. Một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE BD = 17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo ra từ quá trình trên, nếu xảy ra hoán vị chỉ ở cặp gen Aa?
A. Giao tử Ae BD = 7,5%. C. Giao tử aE bd = 17,5%.
B. Giao tử ae BD = 7,5%. D. Giao tử AE Bd = 17,5%.

nói thật câu này em suy luận không biết đúng không :D, tại thấy là chỉ có Aa xảy ra hoán vị nên em loại D và B ta cũng loại tại em nghĩ ae không phải là gt hoán vị:D,em chọn B vì thấy có câu còn có loại giao tử nào.....:D

Câu 2. Một cơ thể dị hợp 2 cặp gen, khi giảm phân tạo giao tử BD=5%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
A. f = 10%. B. f = 20%. C. f = 20%. D. f = 10%.

sao đáp án lại trùng thế này nhỉ :-w , thì tại em lấy [TEX]5*2 [/TEX] thôi :D ( em nghĩ đơn giản quá phải không ):-S

Câu 3. Cho khoảng cách giữa các gen trên một NST như sau: ab = 1,5cM, ac = 14cM, bc = 12,5cM, dc = 3cM, bd = 9,5cM. Trật tự các gen trên NST là
A.abcd B.abdc C.bacd D. bcad

câu này vẽ ra là biết liền ak

Câu 4. Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 trong phép lai này là :
A.20,5%.
B. 4,5%.
C. 9 %.
D. 18%.

câu này hơi lạ, sao tỉ lệ của đó lại khác nhau nhỉ, em thấy trong sách viết hai cái này bằng nhau mà :-w ( ;)) tại em chưa được làm nhiều phần này thì phải )

Câu 5. Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ
A.41,5%.
B. 56,25%.
C. 50%.
D. 64,37%.

ta có : hai cặp gen cách nhau [TEX]17 cM \Rightarrow f =17 %[/TEX]

[TEX]\Rightarrow[/TEX] tỉ lệ giao tử hoán vị là : [TEX]\frac{17}{2}= 8,5 %[/TEX]

ta có:

[TEX] P : \frac{Bv}{Bv} * \frac{ bV }{bV}[/TEX]

[TEX] F_1 : \frac {Bv}{bV} * \frac{ Bv}{bV}[/TEX]

[TEX] GF_1 : Bv= bV= 41,5 % ; Bv=bV = 50 % ; BV = bv= 8,5 % [/TEX]

[TEX] F_2 ; \frac {BV}{Bv} = \frac{BV}{bV} = 4,25% ; \frac{Bv}{bV} = 41,5% [/TEX] ( [TEX] 50 % [/TEX] thân xám , cánh dài )

[TEX]\frac{Bv}{Bv} = 20,75% ; \frac{Bv}{bv} =4,25 %[/TEX] ( [TEX]25% [/TEX] thân xám, cánh cụt )

[TEX] \frac{bV }{bV} =20,75% ; \frac{ bV }{bV} = 4,25 %[/TEX] ( [TEX]25% [/TEX] thân đen, cánh dài)
Câu 7. Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau :
- Với cây thứ nhất, đời con gồm : 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, đời con gồm : 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.
Cho biết : Tình trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tình trạng hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là :
A. AB/ab
B. Ab/ab
C. aB/ab
D. Ab/aB

theo bài ra thì :

cây 1 kết quả : cao : thấp = 3: 1 , tròn : dài = 1:1
cây 2 kết quả : cao : thấp = 1:1 , tròn : dài = 3:1 sau tính tần số hoán vị ra.
 
Last edited by a moderator:
O

o0odungsuno0o

Câu 1. Một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE BD = 17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo ra từ quá trình trên, nếu xảy ra hoán vị chỉ ở cặp gen Aa?
A. Giao tử Ae BD = 7,5%. B. Giao tử aE bd = 17,5%.
B. Giao tử ae BD = 7,5%. D. Giao tử AE Bd = 17,5%.

Câu 2. Một cơ thể dị hợp 2 cặp gen, khi giảm phân tạo giao tử BD=5%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
A. f = 10%. B. f = 20%. C. f = 20%. D. f = 10%.

Câu 3. Cho khoảng cách giữa các gen trên một NST như sau: ab = 1,5cM, ac = 14cM, bc = 12,5cM, dc = 3cM, bd = 9,5cM. Trật tự các gen trên NST là
A.abcd B.abdc C.bacd D. bcad

Câu 4. Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 trong phép lai này là :
A.20,5%.
B. 4,5%.
C. 9 %.
D. 18%.
Câu 5. Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ
A.41,5%.
B. 56,25%.
C. 50%.
D. 64,37%.
Câu 6. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b qui định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ : 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là :
A.12%
B. 36%
C. 24%
D. 6%
Câu 7. Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau :
- Với cây thứ nhất, đời con gồm : 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, đời con gồm : 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.
Cho biết : Tình trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tình trạng hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là :
A. AB/ab
B. Ab/ab
C. aB/ab
D. Ab/aB

Câu 8. Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ :
A. 49,5%
B. 54,0%
C. 16,5%
D. 66,0%

Câu 9. Cho bướm tằm đều có KH kén trắng, dài. Có kiểu gen dị hợp hai cặp gen giống nhau (Aa, Bb). giao phối với nhau, thu được F2 có 4 KH, trong đó KH kén vàng, bầu dục chiếm 7,5%. Mỗi gen q.định1 tính trạng, trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ giao tử của bướm tằm đực F1.
A. AB = ab = 50%. B.AB = aB = 50%.
C.Ab =aB =35%;AB = ab = 15%. D. AB = ab =42,5%;Ab = aB = 7,5%.
Câu 10. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là
A. 36%. B. 24%.
C. 12%. D. 6%.
Câu 8 :
F1: (Aa, Bb, Dd) x(Aa, Bb, Dd) -> F2 xuất hiện 4% (aa, bb, dd)
+ xét tính trạng hình dạng quả:
F1: Dd xDd -> F2 xuất hiện dd = 1/4
+ xét 2 tính trạng kích thước thân và màu sắc hoa:
F1: (Aa, Bb) x (Aa, Bb) -> F2 xuất hiện (aa,bb)= x %
+ Ta có x% x 1/4 =4% -> x = 16%
+ 16% aa/aa = 40% ab giao tử đực x 40% ab giao tử cái
+F1 cho giao tử ab =40% >25% -> F1 có kiểu gen dị hợp tử đều
F1: AB/ab (f= 20%) x AB/ab (f=20%)
G F1: AB 40%,ab 40%, Ab 10%, aB 10% ; Ab 40%, ab 40%, Ab 10%, aB 10%
F2 có kiểu gen (A_B_) = 16%+16%+4%+4%+16%+4%+1%+4%+1% = 66%
vậy tỉ lệ xuất hiện ở F2 loại kiểu hình cây cao, hoa đỏ, quả tròn :
(A_B_D_) =66% x 3/4 = 49.5% (chọn A)
( Minh Ngoi Giai? Cả Buổi mà chua kip post thì máy tính bị lỗi nên minh giải mấy câu tiêu biểu bạn dưới giải con thiếu sót nhé :


Câu 6 : ab \ ab = 0,06 = 0,5 . 0,12 => ab = AB = 0,12 => f = 24% => C
Câu 1 : AE BD = 0,175 = 0,5 . 0,35 => Ae = 0,15 => Ae BD = 0,15 .0,5 = 7,5% => A
Câu 4 : ab \ ab = 0,205 = 0,41 . 0,5 => Ab = aB = 0,09 => f = 18% => D
Câu 9 : 0,075 = 0,5 .0,15 => C
 
T

toichon1conduong

Câu 1 Cây đậu lai F1 mang kiểu hình hoa tím- hạt phấn dài tương ứng với sự có mặt của hai cặp gen dị hợp trên NST tương đồng. Giả sử có 1000 tế bào sinh giao tử trải qua giảm phân để phát sinh hạt phấn, trong đó có 100 tế bào xảy ra hoán vị gen. Cây F1 được dùng làm trong phép lai phân tích để cho thế hệ lai.Tính tỉ lệ % các loại kiểu hình ở thế hệ lai.Biết rằng tất cả hạt phấn sinh ra đều tham gia thụ tinh và hoa tím trội hoàn toàn so với hoa đỏ, hạt phấn dài trội hoàn toàn so với hạt phấn tròn. Xác đinh tần số hoán vị
A.5%
B.10$
C.15%
D.20%

Câu 2:Lai hai dạng bố mẹ thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản thu được đời con F1 hoàn toàn cây cao, hạt tròn. Cho F1 tự phối, đời F2 thu được 59% cây cao, hạt tròn.
Biện luận để tìm kiểu gen của P. Cho biết mỗi gen mỗi tính. Xác định tần số hoán vị ?

A.10%
B.20%
C.30%
D.40%

Câu 3 Nếu cho F1 tạp giao. Cũng với đề bài như trên (câu 2), nhưng ở đây F1 tạp giao,
Lai hai dạng bố mẹ thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản thu được đời con F1 hoàn toàn cây cao, hạt tròn. Cho F1 tạp giao, đời F2 thu được 59% cây cao, hạt tròn.

câu này giải theo tự luận nhé các bạn :D

Câu 4 Đem giao phối giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản thu được F1 đồng loạt cây cao, chín sớm. F2 có 4 kiểu hình trong đó kiểu hình cây cao, chín muộn chiếm 12,75%. Tìm P ?
A. AB/AB X ab/ab
B. AB/Ab x Ab/Ab
C. AB/AB X Ab/Ab
D. aB/ab X AB/aB

Câu 5 :Khi lai thứ lúa thân cao, hạt gạo trong với thứ lúa thân thấp, hạt đục. F1 thu được toàn cây thân cao, hạt gạo đục. Cho các cây F1 tự thụ với nhau ở F2 thu được 15600 cây bao gồm 4 kiểu hình, trong đó có 3744 cây thân cao, hạt trong.( Biết rằng mỗi tính trạng do một gen tác động riêng rẽ qui định) Tând số hoán vị ?
A. 0,2
B. 0,3
C. 0,4
D. 0,5

Tạm thời tớ post 5 bài có thời gian tớ sé đưa lên thêm. Mong mọi ngưòi cùng đóng góp, chúng mình k thể chờ kienthuc mãi đc, tớ hi vọng ai có bài tập hay post lên nhé !
cảm ơn các bạn nhiều !
p/s: bên quần thẻ di truyền các bạn làm đúng nhé :D tớ sai chỗ đáp án câu 9000 sorry :D
 
G

girlbuon10594

Câu 1. Một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE BD = 17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo ra từ quá trình trên, nếu xảy ra hoán vị chỉ ở cặp gen Aa?
A. Giao tử Ae BD = 7,5%. B. Giao tử aE bd = 17,5%.
B. Giao tử ae BD = 7,5%. D. Giao tử AE Bd = 17,5%.


~~> Ta có: [TEX]\frac{1}{2}.% \underline{AE}=17,5%[/TEX] \Rightarrow [TEX] \underline{AE}=35%>25%[/TEX] \Rightarrow Là giao tử liên kết \Rightarrow Kiểu gen ban đầu dị đều với [TEX]f=50%-35%=15%[/TEX]

\Rightarrow KG ban đầu là: [TEX]\frac{AE}{ae}\frac{BD}{bd}[/TEX]

\Rightarrow [TEX] \underline{Ae} \underline{BD}=7,5%[/TEX]

Đ/a: A đúng


Câu 2. Một cơ thể dị hợp 2 cặp gen, khi giảm phân tạo giao tử BD=5%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
A. f = 10%. B. f = 20%. C. f = 20%. D. f = 10%.

~~> Ta có: [TEX]\underline{BD}=5% <25%[/TEX] \Rightarrow Là giao tử hoán vị \Rightarrow [TEX]f=2.5%=10%[/TEX]

Đ/a: D đúng


Câu 3. Cho khoảng cách giữa các gen trên một NST như sau: ab = 1,5cM, ac = 14cM, bc = 12,5cM, dc = 3cM, bd = 9,5cM. Trật tự các gen trên NST là
A.abcd B.abdc C.bacd D. bcad

~~> Ta có: [TEX]ab+bc=14 cM =ac[/TEX] \Rightarrow b nằm giữa a và c

Lại có: [TEX]bd+dc=12,5 cM= bc[/TEX] \Rightarrow d nằm giữa b và c

Đ/a: B đúng


Câu 4. Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 trong phép lai này là :
A.20,5%.
B. 4,5%.
C. 9 %.
D. 18%.

~~> [TEX]F_1[/TEX] có KG: [TEX]\frac{BV}{bv}[/TEX]

[TEX]F_1[/TEX] x [TEX]F_1 \to F_2[/TEX]

Ta có: [TEX]\frac{1}{2}. %\underline{bv}=20,5%[/TEX] \Rightarrow [TEX]%\underline{bv}=41%>25%[/TEX]

\Rightarrow [TEX]f=(50%-41%).2=18%[/TEX]

Đ/a: D đúng

P/S: Nếu có xảy ra hoán vị, thì chỉ có ruồi giấm cái xảy ra

Câu 5. Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ
A.41,5%.
B. 56,25%.
C. 50%.
D. 64,37%.

~~> [TEX]F_1: \frac{Bv}{bV}[/TEX]

[TEX]F_1[/TEX] x [TEX]F_1 \to F_2[/TEX]

Ta có [TEX]%B-vv=%bbV-=25%-%bbvv[/TEX]

Vì [TEX]f=17%[/TEX], và chỉ xảy ra hoán vị ở con cái \Rightarrow [TEX]%bbvv=0%[/TEX] \Rightarrow [TEX]%B-vv=%bbV-=25%[/TEX]

\Rightarrow [TEX]%B-V-=75%-%B-vv=50%[/TEX]

Đ/a: C đúng


Câu 6. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b qui định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ : 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là :
A.12%
B. 36%
C. 24%
D. 6%

~~> Cây dị hợp có dạng [TEX](Aa, Bb) [/TEX] x [TEX]\frac{ab}{ab}[/TEX]

Ta có: Cây thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ[TEX]=\frac{440}{1000}=0,44[/TEX]

Ta có: [TEX]%\underline{ab}.1=0,44[/TEX] \Rightarrow [TEX]%\underline{ab}=0,44>0,25[/TEX] \Rightarrow Là giao tử liên kết \Rightarrow KG dị hợp ban đầu là dị đều

\Rightarrow [TEX]f=(0,5-0,44).2=0,12=12%[/TEX]

Đ/a: A đúng


Câu 2:Lai hai dạng bố mẹ thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản thu được đời con F1 hoàn toàn cây cao, hạt tròn. Cho F1 tự phối, đời F2 thu được 59% cây cao, hạt tròn.
Biện luận để tìm kiểu gen của P. Cho biết mỗi gen mỗi tính. Xác định tần số hoán vị ?
A.10%
B.20%
C.30%
D.40%

~~> Ta có: [TEX]%A-B-=59%[/TEX] \Rightarrow [TEX]%A-bb=75%-59%=16%[/TEX]

\Rightarrow [TEX]%aabb=25%-16%=9%[/TEX]

\Rightarrow [TEX]%\underline{ab}=\sqrt{0,09}=0,3 > 0,25[/TEX] \Rightarrow Là giao tử liên kết \Rightarrow Dị đều

\Rightarrow [TEX]f=(0,5-0,3).2=0,4=40%[/TEX]

Đ/a: D đúng



Câu 4 Đem giao phối giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản thu được F1 đồng loạt cây cao, chín sớm. F2 có 4 kiểu hình trong đó kiểu hình cây cao, chín muộn chiếm 12,75%. Tìm P ?
A. AB/AB X ab/ab
B. AB/Ab x Ab/Ab
C. AB/AB X Ab/Ab
D. aB/ab X AB/aB

~~> Hình như đề hơi thiếu, nhưng tớ cho thêm đề là "[TEX]F_1[/TEX] tự thụ" nhé.

Quy ước: A thân cao > a thân thấp ; B chín sớm > b chín muộn

[TEX]F_1[/TEX] dị hợp 2 cặp gen \Rightarrow [TEX]F_1[/TEX] có dạng [TEX](Aa;Bb)[/TEX]

[TEX]F_1[/TEX] x [TEX]F_1 \to F_2[/TEX]

Ta có: Thân cao, chín muộn, tức là có KG: [TEX]A-bb[/TEX]

\Rightarrow [TEX]A-bb=12,75%[/TEX] \Rightarrow [TEX]%aabb=12,25%[/TEX]

\Rightarrow [TEX]%\underline{ab}=0,35>0,25[/TEX] \Rightarrow Là giao tử liên kết

\Rightarrow [TEX]F_1[/TEX] dị đều: [TEX]\frac{AB}{ab}[/TEX] \Rightarrow KG của P

Đ/a: A đúng



Câu 5 :Khi lai thứ lúa thân cao, hạt gạo trong với thứ lúa thân thấp, hạt đục. F1 thu được toàn cây thân cao, hạt gạo đục. Cho các cây F1 tự thụ với nhau ở F2 thu được 15600 cây bao gồm 4 kiểu hình, trong đó có 3744 cây thân cao, hạt trong.( Biết rằng mỗi tính trạng do một gen tác động riêng rẽ qui định) Tând số hoán vị ?
A. 0,2
B. 0,3
C. 0,4
D. 0,5


~~> P đáng lẽ phải thuần chủng thì [TEX]F_1[/TEX] mới đồng tính chứ nhỉ:-?

Quy ước: A thân cao > a thân thấp ; B hạt đục > b hạt trong

[TEX]F_1[/TEX] dị hợp \Rightarrow [TEX]F_1[/TEX] có KG dạng [TEX](Aa;Bb)[/TEX]

Cây thân cao, hạt trong có KG: [TEX]A-bb[/TEX]

Tỉ lệ [TEX]%A-bb=\frac{3744}{15600}=0,24[/TEX]

\Rightarrow [TEX]%aabb=0,25-0,24=0,01[/TEX]

\Rightarrow [TEX]%\underline{ab}=0,1<0,25[/TEX] \Rightarrow Là giao tử hoán vị

\Rightarrow [TEX]f=0,1.2=0,2[/TEX]

Đ/a: A đúng
 
Last edited by a moderator:
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom