[hóa] tổng hợp đại cương hóa hữu cơ và hidrocacbon

K

khuyetdanh9x

hì........kiến thức đây cả anh hì
không copy ra được hả anh.....em không onl nhiều lắm vì dành thời gian học ôn....
không thể copy....paste anh nhỉ???em muốn photo ra đọc sẽ dễ dàng hơn nà
 
B

bambilady

AAAAA!!!Lâu rồi em kô vào học mãi :((,sư phụ quả đúng vẫn là số 1 :)>- Sư phụ dạo này có khoẻ kô? Sắp thi rồi mà chán quá sư phụ ạ :p Chết,lạc đề :p.Sư phụ cho em hỏi về thứ tự ưu tiên khi gọi tên hchc ạ :D
 
Y

yenksnb1998

Bài 6. ANKEN / OLEFIN

1. Đồng đẳng – đồng phân – danh pháp

Định nghĩa:
anken là những hidrocacbon không no, mạch hở, có một liên kết đôi trong phân tử. Công thức tổng quát là CnH2n (n≥2)

Đồng phân: các anken có thể có đồng phân cấu tạo (do sự sai khác về mạch, có nhánh, không nhánh, vị tri tương đối giữa các nhánh, vị trí tương đối của liên kết đôi) hoặc có thể có đồng phân hình học. Đồng phân hình học còn được gọi là đồng phân lập thể, đồng phân Z – E, đồng phân cis – trans, hay đồng phân không gian.

Điều kiện để có đồng phân lập thể:
Điều 1: chứa ít nhất một liên kết đôi, hoặc một vòng no. Tuy nhiên phạm vi của ta chỉ ngâm cứu liên kết đôi, vì vậy mình sẽ không đề cập đến vòng no. Điều này nhằm hạn chế sự quay tự do quanh trục của các nhóm nguyên tử hai bên liên kết. Mình sẽ minh họa bằng hình ở dưới.
Điều 2:
Các nguyên tử hay nhóm nguyên tử ở mỗi cacbon của liên kết phải khác nhau.
picture.php

Đồng đẳng:
các anken lập thành một dãy đồng đẳng với công thức tổng quát như trên. Chất đầu dãy đồng đẳng là etilen hay eten (C2H4).

Danh pháp: thông thường các anken được gọi bằng tên gốc – chức hoặc tên thay thê (IUPAC)
Tên nửa hệ thống: tên anken = tên gốc hidrocacbon + ilen
Ví dụ: CH2=CH-CH3 (propilen)
Tên IUPAC:
tên anken = tên nhánh (kèm vị trí) + tên mạch chính + vị trí nối đôi + en
Ví dụ: CH3-CH=C(CH3)-CH3 (2-metyl but-2-en)
Chú ý: mạch chính là mạch chứa nối đôi dài nhất. Đánh số mạch chính từ đầu nào gần nối đôi hơn.

2. Tính chất vật lý


Hai chất đầu dãy (C3 và C4) ở thể khí ở đk thường.
Còn lại tương tự ankan.

3.Tính chất hóa học
Tính chất 1:
phản ứng cộng đặc trưng với X2 (Cl2, Br2, H2), HX (HCl, HBr, HOH)
CH2=CH2 + Br2 (dd) → CH2Br-CH2Br
CH3-CH=CH2 + HCl → CH3-CHCl-CH3 (sản phẩm chính)
CH3-CH=CH2 + HCl → CH3-CH2-CH2Cl (sản phẩm phụ)
Quy tắc Maccopnhicop: trong một phản ứng cộng HX vào nối đôi thì H sẽ ưu tiên cộng vào C của nối đôi có nhiều H hơn, còn X sẽ vào C của nối đôi có ít H hơn.

Chú ý: anken hợp nước tạo thành ancol. (H2O coi như HOH, ở đây X là OH)

Tính chất 2:
phản ứng thế ở điều kiện khắc nghiệt của một số anken đầu dãy.
Với một số anken đầu dãy khi phản ứng với halogen ở điều kiện nhiệt độ cao (
[TEX]500^0C - 700^0C[/TEX]) sẽ dễ tham gia thế hơn là cộng.
CH2=CH2 + Cl2 → HCl + CH2=CHCl (vinyl clorua)


Tính chất 3:
phản ứng tách (ít gặp và không có gì nổi bật).
Thông thường tách H2 ra khỏi anken sẽ làm anken “đói” thêm. Tức sẽ tạo ra hidrocacbon có nhiều liên kết pi hơn, như ankin, hay ankadien chẳng hạn.
CH2=CH2 → CH≡CH + H2

Tính chất 4: phản ứng OXH (đốt và OXH hữu hạn bởi KmnO4)
Phản ứng đốt:
[TEX]C_nH_{2n} + \frac{3n}{2} O_2 \rightarrow nCO_2 + nH_2O[/TEX]
Phản ứng với KMnO4: phản ứng sẽ OXH liên kết đôi tạo thành điol (rượu 2 chức, mỗi chức ở một C của nối đôi cũ)
picture.php



Tính chất 5: phản ứng trùng hợp, tạo polyme
Phản ứng trùng hợp: là phản ứng cộng hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) tạo thành phân tử lớn hơn (polyme). Mỗi monome gọi là một mắt xích. Điều kiện để có phản ứng trùng hợp là các phân tử tham gia phải có liên kết bội (đôi hoặc ba).
Ví dụ về trùng hợp:

nCH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n (poly etilen)
4. Ứng dụng và điều chế
Ứng dụng:
- Điều chết các polyme như PE (poly etilen), PVC (poly vinyl clorua), PP (polypropylen), …
- Điều chế ancol tương ứng bằng cách hợp nước. Chú ý những ancol này chỉ dùng trong công nghiệp (làm dung môi …) chứ không phải sản xuất rượu uống.
Khí etilen dùng để kích thích sự hoạt động của ezim nên giúp trái cây mau chín.
Điều chế:

Tách nước của rượu no, đơn chức, mạch hở tương ứng (đe hidrat hóa).
CH3-CH2-OH → CH2=CH2 + H2O
Chú ý: tách nước hay tách HX nói chung tuân theo quy tắc Zaixep: “khi tách HX thì X được ưu tiên tách ra cũng H ở cacbon bậc cao hơn bên cạnh)”
picture.php

Đe hidro hóa hoặc cracking ankan.
CH3-CH2-CH3 → CH2=CH2 + CH4 (cracking)
CH3-CH2-CH3 → CH2=CH-CH3 (đe hidro hóa)
Hidro hóa ankin hoặc ankadien.
CH≡CH + H2 → CH2=CH2
CH2=CH-CH=CH2 + H2 → CH2=CH-CH2-CH3
Tách HX của dẫn xuất mono halogen tương ứng với xúc tác KOH/rượu tương ứng.
picture.php

Tách X2 từ dẫn xuất đi halogen tương ứng (chú ý hai nguyên tử halogen phải ở C sát nhau).
picture.php
san pham co the co tong phan ung tao ete cua ancol la j
 
G

gayal

Giải thích giúp mình tại sao có 2 phương trình phản ứng có dạng tổng quát sau:

[TEX]nRCOOH + C_3H_5(OH)_3 = C_3H_5(OH)_{3-p}(OOCR)p + pH_2O[/TEX]

[TEX]R(COOH)_n+ pR'(OH)_m = (RCOOH)_{n-p}(COOR')_{m+p} + pH_2 [/TEX]
 
U

unstop

anh rockky send mấy cái dạng bài tâp vs phương pháp giải í.có time thì up cho chúng em tải càng sớm càng tốt nhé pro.
 
N

nganltt_lc

Bài viết rất hay và bổ ích.. tks bạn :)........
Mình học hỏi dc rất nhiều từ bài viết này !!!
 
T

trung10a812

nào, và có những mạch như thế nào. Như vậy mới ko sợ sót trường hợp.

2. Xác định chất no hay ko no, và nếu ko no thì có bao nhiêu liên kết pi trong phân tử

Để xác định hợp chất có no hay không e cần chú ý với [TEX]n[/TEX] cacbon thì số H tối đa là [TEX]2n+2[/TEX]. Cứ thêm 1 vòng hoặc 1 liên kết [TEX]\pi[/TEX] là lại mất đi 2 nguyên tử H. Từ đó e có thể dự đoán được phân tử là no hay ko no, và chứa bao nhiêu liên kết pi hoặc vòng (1 vòng tương tự 1 liên kết [TEX]\pi[/TEX] vì cùng làm giảm 2 H).

Lưu ý là những hợp chất dẫn xuất nói là NO nhưng thực chất có thể lại KHÔNG NO. Ví dụ acid cacboxylic no đơn chức CnH2nO2 nhưng trong chức -COOH đã chứa 1 liên kết [TEX]\pi[/TEX] ở nối đôi rồi nên xét về cả phân tử là không no, nó chỉ no trong phần gốc thôi :)

3. Cách viết như sau
Anh lấy ví dụ C5H10

B1: Xác định nó có mấy liên kết [TEX]\pi[/TEX] hoặc vòng.

Thấy rằng nó mất 2 H so với dạng no nhất CnH2n+2. Nên nó có 1 liên kết [TEX]\pi[/TEX] hoặc vòng.

B2: Ban đầu viết mạch thẳng, nếu có nối đôi thì cho nó "trôi" hết những vị trí có thể được.

picture.php


B3: Bắt đầu viết mạch nhánh. Phân nhánh dần dần. Và nhớ là vẫn phải cho nối đôi nó "trôi" tới những vị trí cần thiết :)

picture.php




-->cái bước 4 gì đó C đã hết hóa trị rồi sao lại chèn nối đôi vào được vậy bạn trẻ??
 

tanngnh

Học sinh mới
Thành viên
4 Tháng năm 2019
1
0
1
20
Hưng Yên
fglhlk
a dạy cách đọc tên các chất hidrocacbon vs dẫn xuất hidrocacbon e vẫn chưa hiểu cách đọc tên
 
Last edited:
Top Bottom