100 câu trắc nghiệm

L

lehoanganh007

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Ankol - Phenol - Amin

Câu hỏi 1: Hợp chất X có công thức phân tử C8H8O3. X thuộc nhóm hợp chất nào sau đây:
A. Rượu
B. Phenol
C. Anđehit
D. Xeton
E. Este
Câu hỏi 2: Đun nóng một rượu X với H2SO4 đậm đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được một olefin duy nhất. Công thức tổng quát của X là:
A. CnH2n+1CH2OH
B. RCH2OH
C. CnH2n+1OH
D. CnH2n+2O
Câu hỏi 3: Đốt cháy một rượu X, ta được hỗn hợp sản phẩm cháy trong đó nco2 < nH2O. Kết luận nào sau đây đúng.
A. (X) là ankanol
B. (X) là ankađiol
C. (X) là rượu 3 lần rượu .
D. (X) là rượu no.
Câu hỏi 4: Công thức nào dưới đây là công thức của rượu no mạch hở ?
A. CnH2n+2-x(OH)x
B. CnH2n+2O
C. CnH2n+2Ox
D. CnH2n+1OH
Câu hỏi 5: Cho biết sản phẩm chính của phản ứng khử nước của (CH3 )2CHCH(OH)CH 3 ?
A. 2-metyl buten-1
B. 3-metyl buten-1
C. 2-metyl buten-2
D. 3-metyl buten-2
Câu hỏi 6: Nếu cho biết Y là một rượu, ta có thể xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo thu gọn của X như sau:
A. CnH2n+2O; CnH2n+1-OH
B. CnH2n+2-2kOz; R(OH)z với k≥0 là tổng số liên kết π và vòng ở mạch cacbon, Z ≥1 là số nhóm, R là gốc hiđrocacbon.
C. CnH2n+2Oz; CxHy(OH)z
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu hỏi 7:







Câu hỏi 8: Đốt cháy hoàn toàn 2 rượu X, Y đồng đẳng kế tiếp nhau người ta thấy tỉ số mol CO2 và H2O tăng dần. Cho biết X, Y là rượu no, không no hay thơm?
A. Rượu no.
B. Rượu không no
C. Rượu thơm.
D. Phenol
Câu hỏi 9: Cho biết số đồng phân nào của rượu no, đơn chức từ C3 đến C5 khi tách nước không tạo ra các anken đồng phân?
A. C3H7OH: 2 đồng phân; C4H9OH: 3 đồng phân; C5H11OH: 3 đồng phân.
B. C3H7OH: 1 đồng phân; C4H9OH: 4 đồng phân; C5H11OH: 3 đồng phân.
C. C3H7OH: 3 đồng phân; C4H9OH: 4 đồng phân; C5H11OH: 3 đồng phân.
D. Câu A đúng.
Câu hỏi 10: Có các hợp chất chỉ chứa các nguyên tố C, H, O có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. Những chất nào trong số các chất đó có thể chuyển hóa theo sơ đồ sau: CxHyOz -> CxHy-2 -> A1 -> B1 -> Glixerin
A. C2H4O2 .
B. Rượu n-propylic và rượu iso propylic
C. Etyl metyl ete
D. Metyl fomiat
Câu hỏi 11: Đun nóng glixerin với một tác nhân loại nước (ví dụ KHSO4) ta được chất E có tỉ khối hơi so với nitơ bằng 2, biết E không tác dụng với Na và trong phân tử không có mạch vòng. Cho biết công thức cấu tạo của E ?
A. CH≡C-CH2-OH
B. CH2=C=CH-OH
C. CH2=CH-COH
D. Cả A, B, C đều đúng .
Câu hỏi 12: Có những loại hợp chất hữu cơ mạch hở nào ứng với công thức tổng quát CnH2nO.
A. Rượu không no đơn chức
B. Ete không no
C. Anđehit no
D. Xeton
E. Tất cả đều đúng
Câu hỏi 13: Khi đốt cháy các đồng đẳng của một loại rượu thì tỉ lệ số mol T = nCO2 / nH2O tăng dần khi số nguyên tử C trong rượu tăng dần. Vậy công thức tổng quát của dãy đồng đẳng rượu là:
A. CnH2nOk, n ≥ 2
B. CnH2n+2O, n ≥ 1
C. CnH2n+2Oz, 1 ≤ x ≤ 2
D. CnH2n-2Oz
Câu hỏi 14:








Câu hỏi 15: Cho hỗn hợp Z gồm 2 rượu có công thức CxH2x+2O và CyH2yO biết: x + y - 6 và y ≠ x ≠ 1. Công thức phân tử hai rượu là:
A. C3H8O và C5H10O
B. CH4O và C3H6O
C. C2H6O và C4H8O
D. C4H10O và C6H12O
Câu hỏi 16:













Câu hỏi 17: Hai hợp chất thơm X, Y đều có công thức CnH2n-8O2. Hơi của Y, X có khối lượng riêng là 5,447 g/lit (ở 00C, 1 atm). X là hợp chất tạp chức có phản ứng tráng gương; Y là axit yếu nhưng mạnh hơn axit cacbonic. Xác định công thức cấu tạo của X, Y.
A. C6H4(CHO)2 và C6H5OH
B. HO-C6H3-CHO và C6H5OH
C. C6H4(OH)2 C6H5OH
D. HO-C6H4-CHO và C6H5COOH
Câu hỏi 18: Công thức cấu tạo của hợp chất C4H4O2 có thể là:
A. Một axit hay este mạch hở chưa no có 1 liên kết π ở mạch cacbon.
B. Anđehit 2 chức no.
C. Rượu 2 chức no có 2 liên kết π
D. Hợp chất tạp chức: rượu - anđehit chưa no.
E. Tất cả đều đúng.
Câu hỏi 19: Hợp chất Y là dẫn xuất chứa oxi của benzen, khối lượng phân tử của Y bằng 94 đv.C. Cho biết công thức cấu tạo của Y ?
A. C6H5-CH2-OH
B. C6H5OH
C. C6H4(CH3)OH
D. Kết quả khác
Câu hỏi 20: Đồng phân nào của C4H9OH khi tách nước sẽ cho hai olefin đồng phân?
A. Rượu iso-butylic
B. 2-metyl propanol-2
C. Butanol-1
D. Butanol-2
Câu hỏi 21:






Câu hỏi 22: Trong dãy đồng đẳng rượu đơn chức no, khi mạch cacbon tăng, nói chung:
A. Độ sôi tăng, khả năng tan trong nước tăng.
B. Độ sôi tăng, khả nặng tan trong nước giảm
C. Độ sôi giảm, khả năng tan trong nước tăng.
D. Độ sôi giảm, khả năng tan trong nước giảm
Câu hỏi 23: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ: NH3, CH3NH2, C6H5NH2; (CH3)2NH và (C6H5)2NH
A. (C6H5)2NH < NH3 < C6H5NH2 < (CH3)2NH < CH3NH
B. (C6H5)2NH < C6H5NH2 <NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH
C. (CH3)2NH > CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2 > (C6H5)2NH
Câu hỏi 24: Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Anilin là bazơ yếu hơn NH3 vì ảnh hưởng hút electron của nhân lên nhóm NH2 bằng hiệu ứng liên hợp.
B. Anilin không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm.
C. Anilin tác dụng được với HBr vì trên N còn dư đôi electron tự do.
D. Nhờ có tính bazơ, anilin tác dụng được với dung dịch Br2
Câu hỏi 25:







Câu hỏi 26:














Câu hỏi 27:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

HO-CH2-COONa -> B -> C -> D ->C2H5OH

Các chất B, C, D có thể là:
A. CH3OH; HCHO và C2H6O12
B. C2H6; C2H5Cl và C2H4
C. CH4; C2H2 và C2H4
D. Câu B đúng
Câu hỏi 28:















Câu hỏi 29:










Câu hỏi 30:
Cho các phản ứng sau:
(A) + (B) -> (C) + (D)
(C) + (E) -> "Nhựa phenol fomanđehit
(E) + O2 -> (H)
(I) -> (J) + K) .(J) -> (L)
(L) + Cl2 -> (M) + (B)
(M) + (N) -> (C) + (D)
Natri + (F) -> (N) + (K)
Các chất A, I, M có thể là:
A. C2H5ONa; C2H6Cl và C2H5Cl
B. C6H5OH; C3H8 và C3H7Cl
C. C6H5ONa; CH4 và C6H5Cl
D. Câu A đúng
Câu hỏi 31:
Cho các phản ứng sau:
(A) + H2O -> (B) + (K)
(B) -> (D) + H2O
(D) + (E) -> (F) + HCl
(F) + (C) -> (G) + (H)
(G) + (H2)-> (B)
(G) + [O] + H2O -> (I)
(I) + (J) -> TNT + H2O
Các Chất A, D, G có thể là:
A. CH3COOC2H5 ; CH2=CH2 và CH≡C-CH 2OH
B. CH3COOC4H9 ; CH2=CH-CH2-CH3 và CH3-CH=CH-CH2-OH
C. CH3COOC3H7 ; CH2=CH-CH3 và CH2=CH-CH 2-OH
D. Tất cả đều sai.
Câu hỏi 32:








Câu hỏi 33:

Câu hỏi 34: Cho biết sản phẩm hình thành khi đun nóng C3H7OH và hơi HBr?
A. CH3-CH2-CH2Br và H2O
B. CH3OH ub>-CH2Br và CH3CH2Br
C. BrCH2-CH2-CH2OH và H2
D. CH3-CH2-CH3 và HOBr
Câu hỏi 35: Phát biểu nào sau đây đúng:
(1) Phenol có tính axít mạnh hơn etanol vì nhân benzen hút electron của nhóm -OH bằng hiệu ứng liên hợp, (H linh động) trong khi nhóm -C2H5 lại đẩy electron vào nhóm -OH (H kém linh dộng).
(2) Phenol có tính axit mạnh hơn etanol và được minh họa bằng phản ứng phenol tác dụng với dung dịch NaOH còn C2H5OH thì không phản ứng.
(3) Tính axit của phenol yếu hơn H2CO3 vì sục CO2 vào dung dịch C6H5ONa ta sẽ được C6H5OH kết tủa .
(4) Phenol trong nước cho môi trường axit, quỳ tím hóa đỏ.
A. (1), (2)
B. (2), (3)
C. (3), (1)
D. (1), (2), (3), (4)
Câu hỏi 36:









Câu hỏi 37:











Câu hỏi 38: Một rượu đa chức no X có số nhóm -OH bằng số nguyên tử cacbon với xấp xỉ 10% hiđro theo khối lượng. Đun nóng X với chất xúc tác và nhiệt độ thích hợp để tách loại nước thì thu được một chất hữu cơ Y có MY = Mx - 18. Kết luận nào dưới đây hợp lí nhất?
A. Y là etanal CH3-CHO
B. X là glixerin C3H5(OH)3
C. Y là propenal CH2=CH-CHO
D. Tỉ khối hơi Y so với X là 0,8
Câu hỏi 39: Lấy một lượng Na kim loại tác dụng vừa đủ với 18,7 gam hỗn hợp X gồm 3 rượu đơn chức thì thu được 29,7 gam sản phẩm. Tìm công thức cấu tạo của một rượu có khối lượng phân tử nhỏ nhất.
A. C2H5OH
B. CH3OH
C. C3H7OH
D. C3H6OH


Câu hỏi 40: Cho hai rượu cùng bậc X và Y. Lấy 1,15 gam mỗi rượu cho tác dụng với Na (dư), X cho 280 cm3 hiđro, còn Y chỉ cho 214,66 cm3 hiđro. Biết khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho biết công thức cấu tạo của X và Y?
A. CH3OH và C2H5OH
B. C3H7OH và C4H9OH
C. C2H5OH và C3H7OH
D. C2H5OH và C4H9OH
Câu hỏi 41: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H4O2. X không tác dụng với NaOH nhưng tác dụng với Na, khi cho 1,5 gam hợp chất đó tác dụng với Na thu được 0,28 lít khí hiđro (đo ở đktc). Xác định công thức cấu tạo hợp chất X mà em đã học.
A. CH≡C-CH2-OH
B. HO-CH2-CHO
C. CH3COOH
D. Các câu A, B, C đều sai
Câu hỏi 42: Có hợp chất hữu cơ X chỉ chứa các nguyên tố: C, H, O. Khi hóa hơi 0,31 gam X thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,16 gam oxi đo ở cùng điều kiện. Mặt khác, cũng 0,31 gam X tác dụng hết với Na tạo ra 112ml khí H2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là:
A. C3H5(OH)3
B. C3H6(OH)2
C. C4H8(OH)2
D. C2H4(OH)2
Câu hỏi 43: Cho 12,8 gam dung dịch rượu Y (trong nước có nồng độ 71 ,875% tác đụng với một lượng thừa natri thu được 5,6 lít khí (đktc). Biết tỉ khối hơi của Y đối vớii NO2 bằng 2. Tìm công thức cấu tạo của Y.
A. C2H4(OH)2
B. C3H6(OH)2
C. C3H5(OH)2
D. Các câu A, B, C đều sai.
Câu hỏi 44: X là một rượu no đa chức mạch hở có n nguyên tử cacbon và m nhóm -OH trong cấu tạo phân tử. Cho 7,6 gam rượu trên phản ứng với lượng dư natri, thu được 2,24 lít khí (ở đktc). Cho n = m + 1. Công thức cấu tạo của rượu X là:
A. C2H5OH
B. C2H4(OH)2
C. C3H6(OH)2
D. C3H5(OH)2
Câu hỏi 45: Cho 2,84 gam một hỗn hợp hai rượu đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng với một lượng Na vừa đủ, tạo ra 4,6 gam chất rắn và V lít khí H2 ở đktc. Xác định công thức phân tử của hai rượu trên.
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C4H9OH
C. C3H5OH và C4H9OH
D. Các câu A, B, C đều sai
Câu hỏi 46: Thí nghiệm 1: Trộn 0,015 mol rượu no X với 0,02 mol rượu no Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na được 1.,008 lít H2.
Thí nghiệm 2: Trộn 0,02 mol rượu X với 0,015 mol rượu Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na được 0,952 lít H2.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp rượu như trong thí nghiệm 1 rồi cho tất cả sản phẩm cháy đi qua bình đựng CaO mới nung, dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam. Biết thể tích các khi đo ở đktc. Xác định công thức 2 rượu:
A. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2
B. CH3OH và C2H5OH
C. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3
D. Kết quả khác.
Câu hỏi 47: Một rượu no đơn chức A có tỉ khối hơi đối với rượu no B là 0,5. Khi cho cùng khối lượng A và B tác dụng với natri dư thì thể tích khí thoát ra từ B lớn gấp 1,5 từ A. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 4,6 gam mỗi rượu thì thu được 7,84 lít khí CO2 đo ở đktc. Cho biết công thức cấu tạo 2 rượu trên?
A. C2H5OH và C3H5(OH)3
B. CH3OH và C2H5OH
C. C4H9OH và C2H4(OH)2
Câu hỏi 48: Khi đốt cháy hoàn toàn 6,44 gam một rượu no A thì thu được 9,24 gam khi CO2. Mặt khác khi cho 0,1 mol A tác dụng với kali cho 3,36 lít khí (đo ở đktc). Tìm công thức cấu tạo thu gọn của A.
A. C2H4(OH)2
B. C3H6OH
C. C3H7OH
D.C3H5(OH)3
Câu hỏi 49: Đốt cháy hoàn toàn 2,22 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 5,28 gam CO2 và 2,7 gam H2O. X phản ứng với Na, không phản ứng với dung dịch NaOH. Tìm công thức phân tử của A và cho biết tất cả các đồng phân cùng nhóm chức và khác nhóm chức của A ứng với công thức phân tử trên?
A. C3H8O có 4 đồng phân
B. C2H5OH có 2 đồng phân
C. C2H4(OH)2 không có đồng phân
D. C4H10O có 7 đồng phân
Câu hỏi 50: Ba chất hữu cơ X, Y, Z cùng chứa C, H, O. Khi đốt cháy mỗi chất lượng oxi cần dùng bằng 9 lần lượt oxi có trong mỗi chất tính theo số mol và thu được CO2, H2O có tỉ lệ kết lượng tương ứng bằng 11: 6.Ở thể hơi mỗi chất đều nặng hơn không khí d lần (cùng nhiệt độ, áp suất). Công thức đơn giản nhất của X, Y, Z là:
A. (C2H6O)n
B. (C4H10O)n
C. (C3H8O)n
D. Kết quả khác.
Câu hỏi 51: Ba rượu X, Y, Z đều bền, không phải là các chất đồng phân. Đốt cháy mỗi chất đều sinh ra CO2, H2O theo tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 3 : 4. Vậy công thức phân tử của 3 rượu là:
A. C2H5OH , C3H7OH , C4H9OH
B. C3H8O , C4H8O , C5H8O
C. C3H8O , C3H8O2 , C3H8O3
D. C3H6O , C3H6O2 , C3H8O3
Câu hỏi 52: Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam một rượu X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,44 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
A. C3H8O2
B. C5H10O2
C. C4H8O2
D. C3H8O3
Câu hỏi 53: Có một hợp chất hữu cơ đơn chức Y, khi đốt cháy Y ta chỉ thu được CO2 và H2O với số mol như nhau và số mol oxi tiêu tổn gấp 4 lần số mol của Y. Biết rằng: Y làm mất màu dung dịch brom và khi Y cộng hợp hiđro thì được rượu đơn chức. Công thức cấu tạo mạch hở của Y là:
A. CH3-CH2-OH
B. CH2=CH-CH2-CH2-OH .
C. CH3-CH=CH-CH2-OH .
D. CH2=CH-CH2-OH .
Câu hỏi 54: Một hợp chất hữu cơ mạch hở M chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy một lượng M thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2, còn khi cho M tác dụng lưới Na dư cho số mol H2 bằng ½ số mol M phản ứng. Công thức cấu tạo của M là:
A. C2H5OH
B. CH3COOH
C. CH3OH
D. C6H5OH
Câu hỏi 55: Đốt cháy hỗn hợp rượu đồng đẳng có số mol bằng nhau, ta thu được khí CO2 và hơi H2O có tỉ lệ mol: nCO2 : nH2O = 3 : 4.Công thức phân tử của 2 rượu là:
A. CH4O và C3H8O
B. C2H6O2 và C4H10O2
C. C2H6O và C3H8O
D. CH4O và C2H6O
Câu hỏi 56: Đốt cháy một amin đơn chức no ta thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 2 : 3 thì đó là:
A. Trimetyl amin .
B. Metylety min
C. Propyl amin .
D. Kết quả khác.

Câu hỏi 57: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức chưa no có một liên kết π ở mạch cacbon ta thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol nH2O : nCO2 = 9 : 8. Vậy công thức phân tử của amin là.
A. C3H6N
B. C4H8N
C. C4H9N
D. C3H7N
Câu hỏi 58: Đốt hoàn toàn một amin thơrn bậc nhất X thu được 1,568 lít khí CO2, 1,232 lít hơi nước và 0,336 lít khí trơ.Để trung hòa hết 0,05 mol X cần 200ml dung dịch. HCL 0,75M. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Xác định công thức phân tử của X:
A. C6H5NH2
B. (C6H5)2NH
C. C2H5NH2
D. C7H11N3
Câu hỏi 59: Khi đốt nóng một đồng đẳng của metylamin, người ta thấy tỉ lệ thể tích các khí và hơi VCO2 : VH2O sinh ra bằng 2 : 3 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của amin là:
A. C3H9N
B. CH5N
C. C2H7N
D. C4H11N
Câu hỏi 60:












Câu hỏi 61: Khi đun nóng m1 gam rượu X với H2SO4 đặc làm xúc tác ở điều kiện nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam một chất hữu cơ Y. Tỉ khối của Y so với X là 0,7 (Biết hiệu suất phản ứng 100%). Tìm công thức cấu tạo của rượu X.
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. C4H9OH
D. Kết quả khác .
Câu hỏi 62: Một rượu đơn chức A tác đụng với HBr cho hợp chất B chứa C, H và 58,4% Br. Nếu đun nóng A với H2SO4 đặc ở 1700C thì thu được 3 anken. Xác định công thức cấu tạo của A, B và các anken.
A. C2H5OH; C2H5Br và C2H4
B. C3H7OH; C3H7Br và C3H6
C. C4H9OH; C4H9Br và buten-1, cis buten-2, trans-buten-2
D. Kết quả khác.
Câu hỏi 63: Đun 2,72 gam hỗn hợp gồm 2 rượu với H2SO4 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí gồm olefin liên tiếp. Trộn 2 olefin này với 24,64 lit không khí (đo ở 00C và 1 atm) thành một hỗn hợp đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp đó trong bình kín. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước khí còn lại gọi là A chiếm thể tích là 15,009 lit (đo ở 270C và 1,6974 atm). Cho biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, phần còn lại là nitơ. Tìm công thức phân tử của mỗi loại rượu.
A. CH3OH và C2H5OH
B. CH3OH và C3H7OH
C. C2H5OH và C4H9OH
D. Đáp số khác



Câu hỏi 64:










Câu hỏi 65: Thực hiện phản ứng tách nước với một rượu đơn chức A ở điều kiện thích hợp sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất hữu cơ B (có tỉ khối hơi so với A bằng 1,7. Xác định công thức phân tử rượu A
A. C2H5OH
B. C4H9OH
C. CH3OH
D. Kết quả khác
Câu hỏi 66: Đun nóng một hỗn hợp gồm 2 rượu no đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 21,6 gam nước và 72 gam hỗn hợp 3 ête. Biết 3 ête thu được có số mol bằng nhau và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của 2 rượu là:
A. C3H7OH và CH3OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. CH3OH và C2H5OH
D. Câu A đúng
Câu hỏi 67: Đun nóng hỗn hợp hai rượu mạch hở với H2SO4 đặc được hỗn hợp các ete. Lấy X là một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn thì ta có tỉ lệ: nX : nO2 : nCO2 : nH2O = 0,25 : 1,375 : 1 : 1 .
Tìm công thức cấu tạo thu gọn của hai rượu.
A. C2H5OH và CH3OH
B. C3H7OH và CH2=CH-CH2-OH
C. C2H5OH và CH2=CH-OH
D. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH
Câu hỏi 68: Cho V lít (ở điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng hợp nước (có H2SO4 loãng xúc tác) thu được 6,45 gam hỗn hợp A gồm 3 rượu. Đem đun hỗn hợp A trong H2SO4 đặc ở 1400C thì thu được 5,325 gam B gồm 6 ete khan. Giả thiết hiệu suất của tất cả các loại phản ứng đều đạt 100%. Cho biết công thức cấu tạo của các rượu?
A. CH3OH và CH3-CH2-CH2-CH2-OH
B. C2H5OH; CH2=CH-CH2-OH và C4H9OH
C. CH2=CH-OH; CH3OH và C2H5OH
D. Kết quả khác
Câu hỏi 69: Cho chất hữu cơ X chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức. Nếu đốt cháy một lượng X thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2. Còn cho X tác dụng với Na cho số mol H2 bằng ½ số mol X đã phản ứng. Xác định công thức cấu tạo của X.
A. CH3OH
B. C2H4(OH)2
C. C2H5OH
D. C4H9OH
Câu hỏi 70: Một hợp chất hữu cơ X chứa 38,71% cacbon về khối lượng. Đốt cháy X tạo CO2 và H2O. Khi cho 0,01 mol chất X tác dụng với Na thu được khí H2 có thể tích bằng thể tích khí đó khi điều chế bằng phương pháp điện phân H2O với điện lượng đã tiêu thụ là 2412 culong với hiệu suất là 80%. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. C3H5(OH)3
B. HO-CH2CHO
C. C2H4(OH)2
D. Kết quả khác


Câu hỏi 71: Hai chất hữu cơ A và B cùng chứa các nguyên tố C, H, O. Khi đốt cháy mỗi chất đều phải dùng một lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi có trong mỗi chất và thu được lượng khí CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng CO2 so với khối lượng nước = 22/9. Xác định công thức đơn giản của mỗi chất.
A. C2H6O
B. C3H6O và C4H8O
C. C3H6O
D. C3H4O và CH4O
Câu hỏi 72: Một hợp chất hữu cơ X chứa 10,34% hiđro theo khối lượng. Khi đốt cháy X chỉ thu được CO2 và H2O với số mol như nhau và số mol O2 tiêu tốn gấp 4 lần số mol của X. Biết rằng khi X cộng hợp H2 thì được rượu đơn chức , còn khi cho X tác dụng với dung dịch thuốc tím thì thu được rượu đa chức. Cho biết công thức cấu tạo của X?
A. CH2=CH-CH2-OH
B. CH3-CH=CH-CH3
C. CH2=CH-OH
D. Kết quả khác
Câu hỏi 73: Khi phân tích chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O thì có: mC + mH = 3,5mO
Công thức đơn giản của A là:
A. CH4O
B. C2H6O
C. C3H8O
D. C4H8O
Câu hỏi 74: Khi phân tích chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O thì có: mC + mH = 3,5mO
Lấy hai rượu đơn chức X, Y đem đun nóng với H2SO4 đậm đặc ở nhiệt độ thích hợp thì thu được A. Xác định công thức cấu tạo mạch hở của X, Y biết rằng A là ete.
A. CH3OH và C2H5OH
B. CH2=CH-CH2-OH và CH3OH
C. C4H9OH và CH3OH
D. Kết quả khác
Câu hỏi 75: Một hợp chất B chứa C, H, O có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Khi phân tích a gam B, thấy tổng khối lượng cacbon và hiđro trong đó là 0,46 gam. Để đốt cháy hoàn toàn a gam này cần 0,896 lít O2(ở đtktc). Các sản phẩm của phản ứng cháy được hấp thụ hoàn toàn khi cho chúng đi qua bình đựng dung dịch NaOH dư, thấy khối lượng bình tăng lên 1,9 gam. Cho biết công thức phân tử của chất B.
A. C2H6O
B. C2H6O2
C. C7H8O2
D. Câu C đúng.
Câu hỏi 76: Một rượu no X, khi đốt cháy 1 mol X cần 2,5 mol O2. Lập luận để xác định công thức của rượu X.
A. C3H5(OH)2
B. C2H4(OH)2
C. C3H6(OH)2
D. Câu B và C đúng
Câu hỏi 77: Cho natri kim loại tác dụng với 1,06gam hỗn hợp hai rượu đồng đẳng liên tiếp của rượu metylic thấy thoát ra 224ml hiđro (đo ở đktc). Xác định công thức phân tử mỗi rượu.
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C4H9OH và C5H11OH
D. Kết quả khác
Câu hỏi 78: Đốt cháy hoàn toàn 0,05mol rượu no X mạch hở cần 5,6 gam oxi tạo ra 6,6 gam CO2. Hãy xác định công thức cấu tạo thu gọn của X?
A. C2H4(OH)2
B. C3H5(OH)3
C. C3H6(OH)3
D. C3H6(OH)2
Câu hỏi 79: Hợp chất hữu cơ X có khối luợng phân tử nhỏ hơn 180 đv.C. Khi đốt cháy hoàn thoàn 15 miligam chất X chỉ thu được hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước, tổng thể tích của chúng quy về điều kiện tiêu chuẩn bằng 22,4ml. Hãy xác định công thức đơn giản của X.
A. CH2O B. C3H6O C. C2H4O D. CH4O


Câu hỏi 80: Hợp chất A (chứa C, H, O) khi phản ứng với hết Na thu được số mol H2 đúng bằng số mol A. Mặt khác khi cho 6,2gam a tác dụng với NaBr và H2SO4 theo tỷ lệ bằng nhau về số mol của tất cả các chất, thu được 12,5gam chất hữu cơ B với hiệu suất 100%. Trong phân tử B có chứa một nguyên tử oxi, một nguyên tử brom, còn lại là cacbon và hiđro.Công thức cấu tạo của A, B là:
A. CH3-CH2OH và CH3- CH2-Br
B. HO-CH2- CH2-OH và Br-CH2- CH2-Br
C. HO-CH2- CH2-OH và Br-CH2- CH2-OH
D. Kết quả khác
Câu hỏi 81: Một rượu X mạch hở, không làm mất màu nước brom. Để đốt cháy a lít hơi rượu X thì cần 2,5a lít oxi ở cùng điều kiện. Công thức cấu tạo của X là:
A. C2H4(OH)2
B. C3H6(OH)2
C. C3H7OH
D. C2H5OH
Câu hỏi 82: Dung dịch A gồm HCl, H2SO4 có pH = 2. Để trung hòa hoàn toàn 0,59 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no bậc 1 (có số C không quá 4) phải dùng 1 lít dung dịch A. Tìm công thức phân tử của 2 amin.
A. CH3NH2 và C4H9NH2
B. CH3NH2 và C2H5NH2
C. C3H7NH2
D. C4H9NH2 và CH3NH2 hoặc C2H5NH2
Câu hỏi 83: Đốt cháy hỗn hợp 2 rượu đồng đẳng có số mol bằng nhau, ta thu được khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ số mol: nCO2 : nH2O = 3 : 4. Biết khối lượng phân tử của một trong hai rượu bằng 62 đv.C. Công thức của 2 rượu là:
A. CH4O và C3H8O
B. C2H6O và C3H8O
C. C2H6O2 và C4H10O2
D. CH4O và C2H6O
Câu hỏi 84: X, Y là hai chất đồng phân, X tác dụng với Na còn Y thì không tác dụng. Khi đốt 13,8 gam X thu được 26,4g CO2 và 16,2g H2O. X, Y có tên lần lượt là:
A. Rượu propylic, etyl metyl ete
B. Rượu etylic, đietyl ete
C. Rượu etylic, đimetyl ete
D. Kết quả khác
Câu hỏi 85: Một ankanol X có 60% cacbon theo khối lượng trong phân tử. Nếu cho 18 gam X tác dụng hết với Na thì thể tích khí H2 thoát ra (ở điều kiện chuẩn) là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,46 lít
Câu hỏi 86: Một hỗn hợp gồm 2 rượu X và Y đơn chức no, hoặc có một liên kết đôi. Biết 16,2 gam hỗn hợp làm mất màu hoàn toàn 500 gam dung dịch brom 5,76%. Khi cho 16,2 gam hỗn hợp trên tác dụng hết với Na thì thể tích H2 (đktc) thoát ra tối đa là:
A. 2,016 lít
B. 4,032 lít
C. 8,064 lít
D. 6,048 lít
Câu hỏi 87: Đốt cháy hỗn hợp 2 rượu đồng đẳng có số mol bằng nhau, ta thu được khi CO2 và hơi nước có tỉ lệ số mol: nCO2 : nH2O = 2 : 3. Công thức phân tử 2 rượu lần lượt là:
A. CH4O và C3H8O
B. C2H6O và C3H8O
C. CH4O và C2H6O
D. C2H6O và C4H10O






Câu hỏi 88:










Câu hỏi 89: Nếu gọi x là số mol chất hữu cơ CnH2n-2Oz đã bị đốt cháy, nCO2, nH2O là số mol CO2 và H2O sinh ra, giá trị của x là:
A. x = nCO2 = nH2O
B. x = nH2O - nCO2
C. x = (nH2O - nCO2)* 2
D. x = nCO2 - nH2O
Câu hỏi 90: Khi đốt cháy các đồng đẳng của 1 loại rượu thấy tỉ lệ số mol: nCO2 : nH2O tăng dần khi số nguyên tử cacbon trong rượu tăng dần. Vậy công thức tổng quát dãy đồng đẳng của rượu, có thể là:
A. CnH2nO, n ≥ 2
B. CnH2n+2O, n ≥ 1
C. CnH2n+2Ox, 1 ≤ x ≤ n
D. CnH2n-2Oz
Câu hỏi 91: Cho 1,24 gam hỗn hợp 2 rượu đơn chức tác dụng vừa đủ với natri kim loại thấy thoát ra 336cm3 H2 (đktc). Hỗn hợp các chất chứa natri được tạo ra có khối lượng là:
A. 1,9g
B. 2,85g
C. 3,80g
D. 4,60g
Câu hỏi 92: Ba rượu X, Y, Z có khối lượng phân tử khác nhau và đều bền. Đốt cháy mỗi chất đều sinh ra CO2 và H2O theo tỷ lệ mol: nCO2 : nH2O = 3 : 4. Vậy công thức 3 rượu có thể là:
A. C2H5OH, C3H7OH, C4H9OH
B. C3H8O, C3H8O3, C3H8O3
C. C3H8O, C4H8O, C5H8O
D. C3H6O, C3H6O2, C3H6O3
Câu hỏi 93: Đun nóng rượu A với hỗn hợp NaBr và H2SO4 đặc thu được chất hữu B, 12,3 gam hơi chất B chiếm một thể tích bằng thể tích của 2,8 gam nitơ cùng nhiệt độ 560C, áp suất 1 atm.
Công thức cấu tạo của A là:
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H5OH
D. C3H7OH
Câu hỏi 94: Hỗn hợp X gồm 3 rượu đơn chức A, B, D, trong đó B, D là 2 rượu đồng phân. Đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol X thu được 1,98 gam H2O và 1,568 lít khí CO2 (đktc). Số mol rượu A bằng 5/3 tổng số mol 2 rượu B + D. Vậy công thức phân tử của các rượu lần lượt là:
A. CH4O và C3H6O
B. CH4O và C3H8O
C. CH4O và C3H4O
D. C2H6O và C3H8O
Câu hỏi 95: Khi đun nóng một rượu đơn chức A với H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp thu được sản phẩm B có tỉ khối hơi so với A là 0,7. Vậy công thức của A là:
A. C3H7OH
B. C2H5OH
C. C3H5OH
D. C4H7OH




Câu hỏi 96:

Cho 11 gam hỗn hợp 2 rượu no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, tác dụng hết với Na thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Công thức cấu tạo 2 rượu là:
A. CH3OH và C2H5OH
B. CH3OH và C3H7OH
C. C2H5OH và C3H7OH
D. C4H7OH và C5H11OH

Câu hỏi 97:

X là một rượu có chứa một liên kết đôi trong phân tử, khối lượng phân tử của X nhỏ hơn 60 đv.C. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH2=CH-CH2-CH2-OH
B. CH2=CH-CH2-OH
C. CH2=CH-OH
D. CH3-CH=CH-CH2-OH

Câu hỏi 98:

Hỗn hợp X gồm 2 rượu, cho loại H2O toàn bộ hỗn hợp X ở nhiệt độ 1700C, H2SO4 đặc thu được hỗn hợp 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho tất cả 2 olefin vào bình chứa 0,128 mol không khí, rồi bật tia lửa điện. Sau khi phản ửng cháy xảy ra hoàn toàn, cho hơi nước ngưng tụ còn lại hỗn hợp khí chiếm thể tích 2,688 lít. Biết khối lượng hỗn hợp 2 rượu ban đầu là 0,332 gam.Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn, trong không khí N2 chiếm 80%. Công thức phân tử của 2 rượu là:
A. CH3OH và C3H7OH
B. C2H5OH và CH3OH
C. C2H5OH và C3H7OH
D. C4H9OH và C3H7OH

Câu hỏi 99:

Cho 14,5 gam hỗn hợp X gồm một rượu no đơn chức C với một rượu D (rượu no 2 lần) tác dựng hết với kim loại kali cho 3,92 lít (đktc) khí hiđro. Đem đốt cháy hoàn toàn 29,0 gam cũng hỗn hợp X trên thu được 52,8 gam khícacbonic. Công thức cấu tạo 2 rượu C và D là:
A. C2H5OH và C3H6(OH)2
B. C2H5OH và C2H4(OH)2
C. CH3OH và C2H4(OH)2
D. CH3OH và C3H6(OH)2

Câu hỏi 100:

Hóa hơi hoàn toàn 4,28 gam hỗn hợp hai rượu no X và Y ở 81,90C và 1,3 atm được thể tích 1,568 lít. Cho lượng hỗn hợp rượu này tác đụng với kali dư thu được 1,232 lít H2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp rượu đó thu được 7,48 gam khí CO2 xác định công thức cấu tạo và khối lượng mỗi rượu, biết rằng số nhóm chức trong Y nhiều hơn trong X một đơn vị. Công thức cấu tạo của hai rượu X, Y lần lượt là:
A. CH3-CH2-CH2-OH và C3H6(OH)2
B. CH3- CH2OH và C2H4(OH)2
C. CH3- CH2- CH2-OH và C2H4(OH)2
D. CH3OH và C2H4(OH)2

Copy right 4/5 - 5/5/2007 Hoàng Anh biên soạn và chỉnh lí
 
N

ngocdiem1351990

lehoanganh007 said:
Ankol - Phenol - Amin

Câu hỏi 1: Hợp chất X có công thức phân tử C8H8O3. X thuộc nhóm hợp chất nào sau đây:
A. Rượu
B. Phenol
C. Anđehit
D. Xeton
E. Este
Câu hỏi 2: Đun nóng một rượu X với H2SO4 đậm đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được một olefin duy nhất. Công thức tổng quát của X là:
A. CnH2n+1CH2OH
B. RCH2OH
C. CnH2n+1OH
D. CnH2n+2O
Câu hỏi 3: Đốt cháy một rượu X, ta được hỗn hợp sản phẩm cháy trong đó nco2 < nH2O. Kết luận nào sau đây đúng.
A. (X) là ankanol
B. (X) là ankađiol
C. (X) là rượu 3 lần rượu .
D. (X) là rượu no.
Câu hỏi 4: Công thức nào dưới đây là công thức của rượu no mạch hở ?
A. CnH2n+2-x(OH)x
B. CnH2n+2O
C. CnH2n+2Ox
D. CnH2n+1OH
Câu hỏi 5: Cho biết sản phẩm chính của phản ứng khử nước của (CH3 )2CHCH(OH)CH 3 ?
A. 2-metyl buten-1
B. 3-metyl buten-1
C. 2-metyl buten-2
D. 3-metyl buten-2
Câu hỏi 6: Nếu cho biết Y là một rượu, ta có thể xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo thu gọn của X như sau:
A. CnH2n+2O; CnH2n+1-OH
B. CnH2n+2-2kOz; R(OH)z với k≥0 là tổng số liên kết π và vòng ở mạch cacbon, Z ≥1 là số nhóm, R là gốc hiđrocacbon.
C. CnH2n+2Oz; CxHy(OH)z
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu hỏi 7:







Câu hỏi 8: Đốt cháy hoàn toàn 2 rượu X, Y đồng đẳng kế tiếp nhau người ta thấy tỉ số mol CO2 và H2O tăng dần. Cho biết X, Y là rượu no, không no hay thơm?
A. Rượu no.
B. Rượu không no
C. Rượu thơm.
D. Phenol
Câu hỏi 9: Cho biết số đồng phân nào của rượu no, đơn chức từ C3 đến C5 khi tách nước không tạo ra các anken đồng phân?
A. C3H7OH: 2 đồng phân; C4H9OH: 3 đồng phân; C5H11OH: 3 đồng phân.
B. C3H7OH: 1 đồng phân; C4H9OH: 4 đồng phân; C5H11OH: 3 đồng phân.
C. C3H7OH: 3 đồng phân; C4H9OH: 4 đồng phân; C5H11OH: 3 đồng phân.
D. Câu A đúng.
Câu hỏi 10: Có các hợp chất chỉ chứa các nguyên tố C, H, O có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. Những chất nào trong số các chất đó có thể chuyển hóa theo sơ đồ sau: CxHyOz -> CxHy-2 -> A1 -> B1 -> Glixerin
A. C2H4O2 .
B. Rượu n-propylic và rượu iso propylic
C. Etyl metyl ete
D. Metyl fomiat
Câu hỏi 11: Đun nóng glixerin với một tác nhân loại nước (ví dụ KHSO4) ta được chất E có tỉ khối hơi so với nitơ bằng 2, biết E không tác dụng với Na và trong phân tử không có mạch vòng. Cho biết công thức cấu tạo của E ?
A. CH≡C-CH2-OH
B. CH2=C=CH-OH
C. CH2=CH-COH
D. Cả A, B, C đều đúng .
Câu hỏi 12: Có những loại hợp chất hữu cơ mạch hở nào ứng với công thức tổng quát CnH2nO.
A. Rượu không no đơn chức
B. Ete không no
C. Anđehit no
D. Xeton
E. Tất cả đều đúng
Câu hỏi 13: Khi đốt cháy các đồng đẳng của một loại rượu thì tỉ lệ số mol T = nCO2 / nH2O tăng dần khi số nguyên tử C trong rượu tăng dần. Vậy công thức tổng quát của dãy đồng đẳng rượu là:
A. CnH2nOk, n ≥ 2
B. CnH2n+2O, n ≥ 1
C. CnH2n+2Oz, 1 ≤ x ≤ 2
D. CnH2n-2Oz
Câu hỏi 14:








Câu hỏi 15: Cho hỗn hợp Z gồm 2 rượu có công thức CxH2x+2O và CyH2yO biết: x + y - 6 và y ≠ x ≠ 1. Công thức phân tử hai rượu là:
A. C3H8O và C5H10O
B. CH4O và C3H6O
C. C2H6O và C4H8O
D. C4H10O và C6H12O
Câu hỏi 16:













Câu hỏi 17: Hai hợp chất thơm X, Y đều có công thức CnH2n-8O2. Hơi của Y, X có khối lượng riêng là 5,447 g/lit (ở 00C, 1 atm). X là hợp chất tạp chức có phản ứng tráng gương; Y là axit yếu nhưng mạnh hơn axit cacbonic. Xác định công thức cấu tạo của X, Y.
A. C6H4(CHO)2 và C6H5OH
B. HO-C6H3-CHO và C6H5OH
C. C6H4(OH)2 C6H5OH
D. HO-C6H4-CHO và C6H5COOH
Câu hỏi 18: Công thức cấu tạo của hợp chất C4H4O2 có thể là:
A. Một axit hay este mạch hở chưa no có 1 liên kết π ở mạch cacbon.
B. Anđehit 2 chức no.
C. Rượu 2 chức no có 2 liên kết π
D. Hợp chất tạp chức: rượu - anđehit chưa no.
E. Tất cả đều đúng.
Câu hỏi 19: Hợp chất Y là dẫn xuất chứa oxi của benzen, khối lượng phân tử của Y bằng 94 đv.C. Cho biết công thức cấu tạo của Y ?
A. C6H5-CH2-OH
B. C6H5OH
C. C6H4(CH3)OH
D. Kết quả khác
Câu hỏi 20: Đồng phân nào của C4H9OH khi tách nước sẽ cho hai olefin đồng phân?
A. Rượu iso-butylic
B. 2-metyl propanol-2
C. Butanol-1
D. Butanol-2
Câu hỏi 21:






Câu hỏi 22: Trong dãy đồng đẳng rượu đơn chức no, khi mạch cacbon tăng, nói chung:
A. Độ sôi tăng, khả năng tan trong nước tăng.
B. Độ sôi tăng, khả nặng tan trong nước giảm
C. Độ sôi giảm, khả năng tan trong nước tăng.
D. Độ sôi giảm, khả năng tan trong nước giảm
Câu hỏi 23: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ: NH3, CH3NH2, C6H5NH2; (CH3)2NH và (C6H5)2NH
A. (C6H5)2NH < NH3 < C6H5NH2 < (CH3)2NH < CH3NH
B. (C6H5)2NH < C6H5NH2 <NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH
C. (CH3)2NH > CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2 > (C6H5)2NH
Câu hỏi 24: Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Anilin là bazơ yếu hơn NH3 vì ảnh hưởng hút electron của nhân lên nhóm NH2 bằng hiệu ứng liên hợp.
B. Anilin không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm.
C. Anilin tác dụng được với HBr vì trên N còn dư đôi electron tự do.
D. Nhờ có tính bazơ, anilin tác dụng được với dung dịch Br2
Câu hỏi 25:







Câu hỏi 26:














Câu hỏi 27:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

HO-CH2-COONa -> B -> C -> D ->C2H5OH

Các chất B, C, D có thể là:
A. CH3OH; HCHO và C2H6O12
B. C2H6; C2H5Cl và C2H4
C. CH4; C2H2 và C2H4
D. Câu B đúng
Câu hỏi 28:















Câu hỏi 29:










Câu hỏi 30:
Cho các phản ứng sau:
(A) + (B) -> (C) + (D)
(C) + (E) -> "Nhựa phenol fomanđehit
(E) + O2 -> (H)
(I) -> (J) + K) .(J) -> (L)
(L) + Cl2 -> (M) + (B)
(M) + (N) -> (C) + (D)
Natri + (F) -> (N) + (K)
Các chất A, I, M có thể là:
A. C2H5ONa; C2H6Cl và C2H5Cl
B. C6H5OH; C3H8 và C3H7Cl
C. C6H5ONa; CH4 và C6H5Cl
D. Câu A đúng
Câu hỏi 31:
Cho các phản ứng sau:
(A) + H2O -> (B) + (K)
(B) -> (D) + H2O
(D) + (E) -> (F) + HCl
(F) + (C) -> (G) + (H)
(G) + (H2)-> (B)
(G) + [O] + H2O -> (I)
(I) + (J) -> TNT + H2O
Các Chất A, D, G có thể là:
A. CH3COOC2H5 ; CH2=CH2 và CH≡C-CH 2OH
B. CH3COOC4H9 ; CH2=CH-CH2-CH3 và CH3-CH=CH-CH2-OH
C. CH3COOC3H7 ; CH2=CH-CH3 và CH2=CH-CH 2-OH
D. Tất cả đều sai.
Câu hỏi 32:








Câu hỏi 33:

Câu hỏi 34: Cho biết sản phẩm hình thành khi đun nóng C3H7OH và hơi HBr?
A. CH3-CH2-CH2Br và H2O
B. CH3OH ub>-CH2Br và CH3CH2Br
C. BrCH2-CH2-CH2OH và H2
D. CH3-CH2-CH3 và HOBr
Câu hỏi 35: Phát biểu nào sau đây đúng:
(1) Phenol có tính axít mạnh hơn etanol vì nhân benzen hút electron của nhóm -OH bằng hiệu ứng liên hợp, (H linh động) trong khi nhóm -C2H5 lại đẩy electron vào nhóm -OH (H kém linh dộng).
(2) Phenol có tính axit mạnh hơn etanol và được minh họa bằng phản ứng phenol tác dụng với dung dịch NaOH còn C2H5OH thì không phản ứng.
(3) Tính axit của phenol yếu hơn H2CO3 vì sục CO2 vào dung dịch C6H5ONa ta sẽ được C6H5OH kết tủa .
(4) Phenol trong nước cho môi trường axit, quỳ tím hóa đỏ.
A. (1), (2)
B. (2), (3)
C. (3), (1)
D. (1), (2), (3), (4)
Câu hỏi 36:









Câu hỏi 37:











Câu hỏi 38: Một rượu đa chức no X có số nhóm -OH bằng số nguyên tử cacbon với xấp xỉ 10% hiđro theo khối lượng. Đun nóng X với chất xúc tác và nhiệt độ thích hợp để tách loại nước thì thu được một chất hữu cơ Y có MY = Mx - 18. Kết luận nào dưới đây hợp lí nhất?
A. Y là etanal CH3-CHO
B. X là glixerin C3H5(OH)3
C. Y là propenal CH2=CH-CHO
D. Tỉ khối hơi Y so với X là 0,8
Câu hỏi 39: Lấy một lượng Na kim loại tác dụng vừa đủ với 18,7 gam hỗn hợp X gồm 3 rượu đơn chức thì thu được 29,7 gam sản phẩm. Tìm công thức cấu tạo của một rượu có khối lượng phân tử nhỏ nhất.
A. C2H5OH
B. CH3OH
C. C3H7OH
D. C3H6OH


Câu hỏi 40: Cho hai rượu cùng bậc X và Y. Lấy 1,15 gam mỗi rượu cho tác dụng với Na (dư), X cho 280 cm3 hiđro, còn Y chỉ cho 214,66 cm3 hiđro. Biết khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho biết công thức cấu tạo của X và Y?
A. CH3OH và C2H5OH
B. C3H7OH và C4H9OH
C. C2H5OH và C3H7OH
D. C2H5OH và C4H9OH
Câu hỏi 41: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H4O2. X không tác dụng với NaOH nhưng tác dụng với Na, khi cho 1,5 gam hợp chất đó tác dụng với Na thu được 0,28 lít khí hiđro (đo ở đktc). Xác định công thức cấu tạo hợp chất X mà em đã học.
A. CH≡C-CH2-OH
B. HO-CH2-CHO
C. CH3COOH
D. Các câu A, B, C đều sai
Câu hỏi 42: Có hợp chất hữu cơ X chỉ chứa các nguyên tố: C, H, O. Khi hóa hơi 0,31 gam X thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,16 gam oxi đo ở cùng điều kiện. Mặt khác, cũng 0,31 gam X tác dụng hết với Na tạo ra 112ml khí H2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là:
A. C3H5(OH)3
B. C3H6(OH)2
C. C4H8(OH)2
D. C2H4(OH)2
Câu hỏi 43: Cho 12,8 gam dung dịch rượu Y (trong nước có nồng độ 71 ,875% tác đụng với một lượng thừa natri thu được 5,6 lít khí (đktc). Biết tỉ khối hơi của Y đối vớii NO2 bằng 2. Tìm công thức cấu tạo của Y.
A. C2H4(OH)2
B. C3H6(OH)2
C. C3H5(OH)2
D. Các câu A, B, C đều sai.
Câu hỏi 44: X là một rượu no đa chức mạch hở có n nguyên tử cacbon và m nhóm -OH trong cấu tạo phân tử. Cho 7,6 gam rượu trên phản ứng với lượng dư natri, thu được 2,24 lít khí (ở đktc). Cho n = m + 1. Công thức cấu tạo của rượu X là:
A. C2H5OH
B. C2H4(OH)2
C. C3H6(OH)2
D. C3H5(OH)2
Câu hỏi 45: Cho 2,84 gam một hỗn hợp hai rượu đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng với một lượng Na vừa đủ, tạo ra 4,6 gam chất rắn và V lít khí H2 ở đktc. Xác định công thức phân tử của hai rượu trên.
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C4H9OH
C. C3H5OH và C4H9OH
D. Các câu A, B, C đều sai
Câu hỏi 46: Thí nghiệm 1: Trộn 0,015 mol rượu no X với 0,02 mol rượu no Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na được 1.,008 lít H2.
Thí nghiệm 2: Trộn 0,02 mol rượu X với 0,015 mol rượu Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na được 0,952 lít H2.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp rượu như trong thí nghiệm 1 rồi cho tất cả sản phẩm cháy đi qua bình đựng CaO mới nung, dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam. Biết thể tích các khi đo ở đktc. Xác định công thức 2 rượu:
A. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2
B. CH3OH và C2H5OH
C. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3
D. Kết quả khác.
Câu hỏi 47: Một rượu no đơn chức A có tỉ khối hơi đối với rượu no B là 0,5. Khi cho cùng khối lượng A và B tác dụng với natri dư thì thể tích khí thoát ra từ B lớn gấp 1,5 từ A. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 4,6 gam mỗi rượu thì thu được 7,84 lít khí CO2 đo ở đktc. Cho biết công thức cấu tạo 2 rượu trên?
A. C2H5OH và C3H5(OH)3
B. CH3OH và C2H5OH
C. C4H9OH và C2H4(OH)2
Câu hỏi 48: Khi đốt cháy hoàn toàn 6,44 gam một rượu no A thì thu được 9,24 gam khi CO2. Mặt khác khi cho 0,1 mol A tác dụng với kali cho 3,36 lít khí (đo ở đktc). Tìm công thức cấu tạo thu gọn của A.
A. C2H4(OH)2
B. C3H6OH
C. C3H7OH
D.C3H5(OH)3
Câu hỏi 49: Đốt cháy hoàn toàn 2,22 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 5,28 gam CO2 và 2,7 gam H2O. X phản ứng với Na, không phản ứng với dung dịch NaOH. Tìm công thức phân tử của A và cho biết tất cả các đồng phân cùng nhóm chức và khác nhóm chức của A ứng với công thức phân tử trên?
A. C3H8O có 4 đồng phân
B. C2H5OH có 2 đồng phân
C. C2H4(OH)2 không có đồng phân
D. C4H10O có 7 đồng phân
Câu hỏi 50: Ba chất hữu cơ X, Y, Z cùng chứa C, H, O. Khi đốt cháy mỗi chất lượng oxi cần dùng bằng 9 lần lượt oxi có trong mỗi chất tính theo số mol và thu được CO2, H2O có tỉ lệ kết lượng tương ứng bằng 11: 6.Ở thể hơi mỗi chất đều nặng hơn không khí d lần (cùng nhiệt độ, áp suất). Công thức đơn giản nhất của X, Y, Z là:
A. (C2H6O)n
B. (C4H10O)n
C. (C3H8O)n
D. Kết quả khác.
Câu hỏi 51: Ba rượu X, Y, Z đều bền, không phải là các chất đồng phân. Đốt cháy mỗi chất đều sinh ra CO2, H2O theo tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 3 : 4. Vậy công thức phân tử của 3 rượu là:
A. C2H5OH , C3H7OH , C4H9OH
B. C3H8O , C4H8O , C5H8O
C. C3H8O , C3H8O2 , C3H8O3
D. C3H6O , C3H6O2 , C3H8O3
Câu hỏi 52: Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam một rượu X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,44 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
A. C3H8O2
B. C5H10O2
C. C4H8O2
D. C3H8O3
Câu hỏi 53: Có một hợp chất hữu cơ đơn chức Y, khi đốt cháy Y ta chỉ thu được CO2 và H2O với số mol như nhau và số mol oxi tiêu tổn gấp 4 lần số mol của Y. Biết rằng: Y làm mất màu dung dịch brom và khi Y cộng hợp hiđro thì được rượu đơn chức. Công thức cấu tạo mạch hở của Y là:
A. CH3-CH2-OH
B. CH2=CH-CH2-CH2-OH .
C. CH3-CH=CH-CH2-OH .
D. CH2=CH-CH2-OH .
Câu hỏi 54: Một hợp chất hữu cơ mạch hở M chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy một lượng M thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2, còn khi cho M tác dụng lưới Na dư cho số mol H2 bằng ½ số mol M phản ứng. Công thức cấu tạo của M là:
A. C2H5OH
B. CH3COOH
C. CH3OH
D. C6H5OH
Câu hỏi 55: Đốt cháy hỗn hợp rượu đồng đẳng có số mol bằng nhau, ta thu được khí CO2 và hơi H2O có tỉ lệ mol: nCO2 : nH2O = 3 : 4.Công thức phân tử của 2 rượu là:
A. CH4O và C3H8O
B. C2H6O2 và C4H10O2
C. C2H6O và C3H8O
D. CH4O và C2H6O
Câu hỏi 56: Đốt cháy một amin đơn chức no ta thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 2 : 3 thì đó là:
A. Trimetyl amin .
B. Metylety min
C. Propyl amin .
D. Kết quả khác.

Câu hỏi 57: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức chưa no có một liên kết π ở mạch cacbon ta thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol nH2O : nCO2 = 9 : 8. Vậy công thức phân tử của amin là.
A. C3H6N
B. C4H8N
C. C4H9N
D. C3H7N
Câu hỏi 58: Đốt hoàn toàn một amin thơrn bậc nhất X thu được 1,568 lít khí CO2, 1,232 lít hơi nước và 0,336 lít khí trơ.Để trung hòa hết 0,05 mol X cần 200ml dung dịch. HCL 0,75M. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Xác định công thức phân tử của X:
A. C6H5NH2
B. (C6H5)2NH
C. C2H5NH2
D. C7H11N3
Câu hỏi 59: Khi đốt nóng một đồng đẳng của metylamin, người ta thấy tỉ lệ thể tích các khí và hơi VCO2 : VH2O sinh ra bằng 2 : 3 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của amin là:
A. C3H9N
B. CH5N
C. C2H7N
D. C4H11N
Câu hỏi 60:












Câu hỏi 61: Khi đun nóng m1 gam rượu X với H2SO4 đặc làm xúc tác ở điều kiện nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam một chất hữu cơ Y. Tỉ khối của Y so với X là 0,7 (Biết hiệu suất phản ứng 100%). Tìm công thức cấu tạo của rượu X.
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. C4H9OH
D. Kết quả khác .
Câu hỏi 62: Một rượu đơn chức A tác đụng với HBr cho hợp chất B chứa C, H và 58,4% Br. Nếu đun nóng A với H2SO4 đặc ở 1700C thì thu được 3 anken. Xác định công thức cấu tạo của A, B và các anken.
A. C2H5OH; C2H5Br và C2H4
B. C3H7OH; C3H7Br và C3H6
C. C4H9OH; C4H9Br và buten-1, cis buten-2, trans-buten-2
D. Kết quả khác.
Câu hỏi 63: Đun 2,72 gam hỗn hợp gồm 2 rượu với H2SO4 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí gồm olefin liên tiếp. Trộn 2 olefin này với 24,64 lit không khí (đo ở 00C và 1 atm) thành một hỗn hợp đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp đó trong bình kín. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước khí còn lại gọi là A chiếm thể tích là 15,009 lit (đo ở 270C và 1,6974 atm). Cho biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, phần còn lại là nitơ. Tìm công thức phân tử của mỗi loại rượu.
A. CH3OH và C2H5OH
B. CH3OH và C3H7OH
C. C2H5OH và C4H9OH
D. Đáp số khác



Câu hỏi 64:










Câu hỏi 65: Thực hiện phản ứng tách nước với một rượu đơn chức A ở điều kiện thích hợp sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất hữu cơ B (có tỉ khối hơi so với A bằng 1,7. Xác định công thức phân tử rượu A
A. C2H5OH
B. C4H9OH
C. CH3OH
D. Kết quả khác
Câu hỏi 66: Đun nóng một hỗn hợp gồm 2 rượu no đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 21,6 gam nước và 72 gam hỗn hợp 3 ête. Biết 3 ête thu được có số mol bằng nhau và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của 2 rượu là:
A. C3H7OH và CH3OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. CH3OH và C2H5OH
D. Câu A đúng
Câu hỏi 67: Đun nóng hỗn hợp hai rượu mạch hở với H2SO4 đặc được hỗn hợp các ete. Lấy X là một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn thì ta có tỉ lệ: nX : nO2 : nCO2 : nH2O = 0,25 : 1,375 : 1 : 1 .
Tìm công thức cấu tạo thu gọn của hai rượu.
A. C2H5OH và CH3OH
B. C3H7OH và CH2=CH-CH2-OH
C. C2H5OH và CH2=CH-OH
D. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH
Câu hỏi 68: Cho V lít (ở điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng hợp nước (có H2SO4 loãng xúc tác) thu được 6,45 gam hỗn hợp A gồm 3 rượu. Đem đun hỗn hợp A trong H2SO4 đặc ở 1400C thì thu được 5,325 gam B gồm 6 ete khan. Giả thiết hiệu suất của tất cả các loại phản ứng đều đạt 100%. Cho biết công thức cấu tạo của các rượu?
A. CH3OH và CH3-CH2-CH2-CH2-OH
B. C2H5OH; CH2=CH-CH2-OH và C4H9OH
C. CH2=CH-OH; CH3OH và C2H5OH
D. Kết quả khác
Câu hỏi 69: Cho chất hữu cơ X chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức. Nếu đốt cháy một lượng X thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2. Còn cho X tác dụng với Na cho số mol H2 bằng ½ số mol X đã phản ứng. Xác định công thức cấu tạo của X.
A. CH3OH
B. C2H4(OH)2
C. C2H5OH
D. C4H9OH
Câu hỏi 70: Một hợp chất hữu cơ X chứa 38,71% cacbon về khối lượng. Đốt cháy X tạo CO2 và H2O. Khi cho 0,01 mol chất X tác dụng với Na thu được khí H2 có thể tích bằng thể tích khí đó khi điều chế bằng phương pháp điện phân H2O với điện lượng đã tiêu thụ là 2412 culong với hiệu suất là 80%. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. C3H5(OH)3
B. HO-CH2CHO
C. C2H4(OH)2
D. Kết quả khác


Câu hỏi 71: Hai chất hữu cơ A và B cùng chứa các nguyên tố C, H, O. Khi đốt cháy mỗi chất đều phải dùng một lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi có trong mỗi chất và thu được lượng khí CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng CO2 so với khối lượng nước = 22/9. Xác định công thức đơn giản của mỗi chất.
A. C2H6O
B. C3H6O và C4H8O
C. C3H6O
D. C3H4O và CH4O
Câu hỏi 72: Một hợp chất hữu cơ X chứa 10,34% hiđro theo khối lượng. Khi đốt cháy X chỉ thu được CO2 và H2O với số mol như nhau và số mol O2 tiêu tốn gấp 4 lần số mol của X. Biết rằng khi X cộng hợp H2 thì được rượu đơn chức , còn khi cho X tác dụng với dung dịch thuốc tím thì thu được rượu đa chức. Cho biết công thức cấu tạo của X?
A. CH2=CH-CH2-OH
B. CH3-CH=CH-CH3
C. CH2=CH-OH
D. Kết quả khác
Câu hỏi 73: Khi phân tích chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O thì có: mC + mH = 3,5mO
Công thức đơn giản của A là:
A. CH4O
B. C2H6O
C. C3H8O
D. C4H8O
Câu hỏi 74: Khi phân tích chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O thì có: mC + mH = 3,5mO
Lấy hai rượu đơn chức X, Y đem đun nóng với H2SO4 đậm đặc ở nhiệt độ thích hợp thì thu được A. Xác định công thức cấu tạo mạch hở của X, Y biết rằng A là ete.
A. CH3OH và C2H5OH
B. CH2=CH-CH2-OH và CH3OH
C. C4H9OH và CH3OH
D. Kết quả khác
Câu hỏi 75: Một hợp chất B chứa C, H, O có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Khi phân tích a gam B, thấy tổng khối lượng cacbon và hiđro trong đó là 0,46 gam. Để đốt cháy hoàn toàn a gam này cần 0,896 lít O2(ở đtktc). Các sản phẩm của phản ứng cháy được hấp thụ hoàn toàn khi cho chúng đi qua bình đựng dung dịch NaOH dư, thấy khối lượng bình tăng lên 1,9 gam. Cho biết công thức phân tử của chất B.
A. C2H6O
B. C2H6O2
C. C7H8O2
D. Câu C đúng.
Câu hỏi 76: Một rượu no X, khi đốt cháy 1 mol X cần 2,5 mol O2. Lập luận để xác định công thức của rượu X.
A. C3H5(OH)2
B. C2H4(OH)2
C. C3H6(OH)2
D. Câu B và C đúng
Câu hỏi 77: Cho natri kim loại tác dụng với 1,06gam hỗn hợp hai rượu đồng đẳng liên tiếp của rượu metylic thấy thoát ra 224ml hiđro (đo ở đktc). Xác định công thức phân tử mỗi rượu.
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C4H9OH và C5H11OH
D. Kết quả khác
Câu hỏi 78: Đốt cháy hoàn toàn 0,05mol rượu no X mạch hở cần 5,6 gam oxi tạo ra 6,6 gam CO2. Hãy xác định công thức cấu tạo thu gọn của X?
A. C2H4(OH)2
B. C3H5(OH)3
C. C3H6(OH)3
D. C3H6(OH)2
Câu hỏi 79: Hợp chất hữu cơ X có khối luợng phân tử nhỏ hơn 180 đv.C. Khi đốt cháy hoàn thoàn 15 miligam chất X chỉ thu được hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước, tổng thể tích của chúng quy về điều kiện tiêu chuẩn bằng 22,4ml. Hãy xác định công thức đơn giản của X.
A. CH2O B. C3H6O C. C2H4O D. CH4O


Câu hỏi 80: Hợp chất A (chứa C, H, O) khi phản ứng với hết Na thu được số mol H2 đúng bằng số mol A. Mặt khác khi cho 6,2gam a tác dụng với NaBr và H2SO4 theo tỷ lệ bằng nhau về số mol của tất cả các chất, thu được 12,5gam chất hữu cơ B với hiệu suất 100%. Trong phân tử B có chứa một nguyên tử oxi, một nguyên tử brom, còn lại là cacbon và hiđro.Công thức cấu tạo của A, B là:
A. CH3-CH2OH và CH3- CH2-Br
B. HO-CH2- CH2-OH và Br-CH2- CH2-Br
C. HO-CH2- CH2-OH và Br-CH2- CH2-OH
D. Kết quả khác
Câu hỏi 81: Một rượu X mạch hở, không làm mất màu nước brom. Để đốt cháy a lít hơi rượu X thì cần 2,5a lít oxi ở cùng điều kiện. Công thức cấu tạo của X là:
A. C2H4(OH)2
B. C3H6(OH)2
C. C3H7OH
D. C2H5OH
Câu hỏi 82: Dung dịch A gồm HCl, H2SO4 có pH = 2. Để trung hòa hoàn toàn 0,59 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no bậc 1 (có số C không quá 4) phải dùng 1 lít dung dịch A. Tìm công thức phân tử của 2 amin.
A. CH3NH2 và C4H9NH2
B. CH3NH2 và C2H5NH2
C. C3H7NH2
D. C4H9NH2 và CH3NH2 hoặc C2H5NH2
Câu hỏi 83: Đốt cháy hỗn hợp 2 rượu đồng đẳng có số mol bằng nhau, ta thu được khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ số mol: nCO2 : nH2O = 3 : 4. Biết khối lượng phân tử của một trong hai rượu bằng 62 đv.C. Công thức của 2 rượu là:
A. CH4O và C3H8O
B. C2H6O và C3H8O
C. C2H6O2 và C4H10O2
D. CH4O và C2H6O
Câu hỏi 84: X, Y là hai chất đồng phân, X tác dụng với Na còn Y thì không tác dụng. Khi đốt 13,8 gam X thu được 26,4g CO2 và 16,2g H2O. X, Y có tên lần lượt là:
A. Rượu propylic, etyl metyl ete
B. Rượu etylic, đietyl ete
C. Rượu etylic, đimetyl ete
D. Kết quả khác
Câu hỏi 85: Một ankanol X có 60% cacbon theo khối lượng trong phân tử. Nếu cho 18 gam X tác dụng hết với Na thì thể tích khí H2 thoát ra (ở điều kiện chuẩn) là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,46 lít
Câu hỏi 86: Một hỗn hợp gồm 2 rượu X và Y đơn chức no, hoặc có một liên kết đôi. Biết 16,2 gam hỗn hợp làm mất màu hoàn toàn 500 gam dung dịch brom 5,76%. Khi cho 16,2 gam hỗn hợp trên tác dụng hết với Na thì thể tích H2 (đktc) thoát ra tối đa là:
A. 2,016 lít
B. 4,032 lít
C. 8,064 lít
D. 6,048 lít
Câu hỏi 87: Đốt cháy hỗn hợp 2 rượu đồng đẳng có số mol bằng nhau, ta thu được khi CO2 và hơi nước có tỉ lệ số mol: nCO2 : nH2O = 2 : 3. Công thức phân tử 2 rượu lần lượt là:
A. CH4O và C3H8O
B. C2H6O và C3H8O
C. CH4O và C2H6O
D. C2H6O và C4H10O






Câu hỏi 88:










Câu hỏi 89: Nếu gọi x là số mol chất hữu cơ CnH2n-2Oz đã bị đốt cháy, nCO2, nH2O là số mol CO2 và H2O sinh ra, giá trị của x là:
A. x = nCO2 = nH2O
B. x = nH2O - nCO2
C. x = (nH2O - nCO2)* 2
D. x = nCO2 - nH2O
Câu hỏi 90: Khi đốt cháy các đồng đẳng của 1 loại rượu thấy tỉ lệ số mol: nCO2 : nH2O tăng dần khi số nguyên tử cacbon trong rượu tăng dần. Vậy công thức tổng quát dãy đồng đẳng của rượu, có thể là:
A. CnH2nO, n ≥ 2
B. CnH2n+2O, n ≥ 1
C. CnH2n+2Ox, 1 ≤ x ≤ n
D. CnH2n-2Oz
Câu hỏi 91: Cho 1,24 gam hỗn hợp 2 rượu đơn chức tác dụng vừa đủ với natri kim loại thấy thoát ra 336cm3 H2 (đktc). Hỗn hợp các chất chứa natri được tạo ra có khối lượng là:
A. 1,9g
B. 2,85g
C. 3,80g
D. 4,60g
Câu hỏi 92: Ba rượu X, Y, Z có khối lượng phân tử khác nhau và đều bền. Đốt cháy mỗi chất đều sinh ra CO2 và H2O theo tỷ lệ mol: nCO2 : nH2O = 3 : 4. Vậy công thức 3 rượu có thể là:
A. C2H5OH, C3H7OH, C4H9OH
B. C3H8O, C3H8O3, C3H8O3
C. C3H8O, C4H8O, C5H8O
D. C3H6O, C3H6O2, C3H6O3
Câu hỏi 93: Đun nóng rượu A với hỗn hợp NaBr và H2SO4 đặc thu được chất hữu B, 12,3 gam hơi chất B chiếm một thể tích bằng thể tích của 2,8 gam nitơ cùng nhiệt độ 560C, áp suất 1 atm.
Công thức cấu tạo của A là:
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H5OH
D. C3H7OH
Câu hỏi 94: Hỗn hợp X gồm 3 rượu đơn chức A, B, D, trong đó B, D là 2 rượu đồng phân. Đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol X thu được 1,98 gam H2O và 1,568 lít khí CO2 (đktc). Số mol rượu A bằng 5/3 tổng số mol 2 rượu B + D. Vậy công thức phân tử của các rượu lần lượt là:
A. CH4O và C3H6O
B. CH4O và C3H8O
C. CH4O và C3H4O
D. C2H6O và C3H8O
Câu hỏi 95: Khi đun nóng một rượu đơn chức A với H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp thu được sản phẩm B có tỉ khối hơi so với A là 0,7. Vậy công thức của A là:
A. C3H7OH
B. C2H5OH
C. C3H5OH
D. C4H7OH




Câu hỏi 96:

Cho 11 gam hỗn hợp 2 rượu no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, tác dụng hết với Na thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Công thức cấu tạo 2 rượu là:
A. CH3OH và C2H5OH
B. CH3OH và C3H7OH
C. C2H5OH và C3H7OH
D. C4H7OH và C5H11OH

Câu hỏi 97:

X là một rượu có chứa một liên kết đôi trong phân tử, khối lượng phân tử của X nhỏ hơn 60 đv.C. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH2=CH-CH2-CH2-OH
B. CH2=CH-CH2-OH
C. CH2=CH-OH
D. CH3-CH=CH-CH2-OH

Câu hỏi 98:

Hỗn hợp X gồm 2 rượu, cho loại H2O toàn bộ hỗn hợp X ở nhiệt độ 1700C, H2SO4 đặc thu được hỗn hợp 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho tất cả 2 olefin vào bình chứa 0,128 mol không khí, rồi bật tia lửa điện. Sau khi phản ửng cháy xảy ra hoàn toàn, cho hơi nước ngưng tụ còn lại hỗn hợp khí chiếm thể tích 2,688 lít. Biết khối lượng hỗn hợp 2 rượu ban đầu là 0,332 gam.Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn, trong không khí N2 chiếm 80%. Công thức phân tử của 2 rượu là:
A. CH3OH và C3H7OH
B. C2H5OH và CH3OH
C. C2H5OH và C3H7OH
D. C4H9OH và C3H7OH

Câu hỏi 99:

Cho 14,5 gam hỗn hợp X gồm một rượu no đơn chức C với một rượu D (rượu no 2 lần) tác dựng hết với kim loại kali cho 3,92 lít (đktc) khí hiđro. Đem đốt cháy hoàn toàn 29,0 gam cũng hỗn hợp X trên thu được 52,8 gam khícacbonic. Công thức cấu tạo 2 rượu C và D là:
A. C2H5OH và C3H6(OH)2
B. C2H5OH và C2H4(OH)2
C. CH3OH và C2H4(OH)2
D. CH3OH và C3H6(OH)2

Câu hỏi 100:

Hóa hơi hoàn toàn 4,28 gam hỗn hợp hai rượu no X và Y ở 81,90C và 1,3 atm được thể tích 1,568 lít. Cho lượng hỗn hợp rượu này tác đụng với kali dư thu được 1,232 lít H2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp rượu đó thu được 7,48 gam khí CO2 xác định công thức cấu tạo và khối lượng mỗi rượu, biết rằng số nhóm chức trong Y nhiều hơn trong X một đơn vị. Công thức cấu tạo của hai rượu X, Y lần lượt là:
A. CH3-CH2-CH2-OH và C3H6(OH)2
B. CH3- CH2OH và C2H4(OH)2
C. CH3- CH2- CH2-OH và C2H4(OH)2
D. CH3OH và C2H4(OH)2

Copy right 4/5 - 5/5/2007 Hoàng Anh biên soạn và chỉnh lí
 
V

virgo9x

cảm ơn Hoàng Anh rất nhiều :) .Tôi cũng đang cần tìm tài liệu tham khảo phần này.Còn nữa thì post tiếp lên nhé. :D
 
L

luong_dong_thanh

co bai` nao` kho' hon ko^^ hi` ban oi co de` hoa' moa` 50 cau ah'...hi` post len tui save ve` giai~ thu~...thanks
 
S

saobanglanhgia

:p cái này là của đồng chí Ngô Ngọc An viết, có trên trang của Bưu điện thành phố Đà Nẵng đấy. Vào đó làm trực tuyến cũng được. Cơ mà đề cực lởm, sai lung tung cả lên.
:)) ngay câu 1 đấy, đáng lẽ phải là C3H8O3
 
R

rayno

Cho đáp án đi bạn ơi... xem mình có giải đúng ko nếu có thể thì post luôn lời giải ngắn gon nha...
Thanks!!!
 
L

lehoanganh007

cái trên là do huynh tự soạn cho học trò làm ^^
còn đề trắc nghiệm thì em cứ lên tuoitreonline rất nhìu đề hay
hoặc em vào onthi.com mà làm trực tuyến
chúc em học tốt
 
K

kingsteal

Vừa vào đọc câu 1 đến chỗ C8H8O3 thì đã thấy tri thức mình thật là nông cạn =))
Có ai có đáp án k nhẩy, so phát
 
S

saobanglanhgia

lehoanganh007 said:
cái trên là do huynh tự soạn cho học trò làm ^^
còn đề trắc nghiệm thì em cứ lên tuoitreonline rất nhìu đề hay
hoặc em vào * mà làm trực tuyến
chúc em học tốt

:)) chú em lại bốc phét quá đà roài
 
Top Bottom