Sinh 12 [HTKTTHPTQG] 23. Bảo vệ vốn gen của loài người

Nguyễn Hà Khánh Du

Cựu TMod Sinh học
Thành viên
21 Tháng tám 2021
180
330
41
21
Quảng Trị
Đại học Y Hà Nội
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Hí, chào các em!!! Chúng ta lại được gặp nhau trong chủ đề Ôn tập sinh 12. Cũng đã cùng nhau đi hết nửa chặng đường rồi đấy, mỗi một bài được đăng lên lại mang đến cho chị những kỉ niệm rất khó quên. :Tonton9
Hôm nay chị sẽ mang đến cho các em một bài ôn luyện vô cùng thú vị và có ý nghĩa rất to lớn trong thực tiễn đó nha. Đây là bài cuối cùng của Phần 5 và buổi sau chúng ta sẽ đến với một chủ đề mới rất hấp dẫn. Học bữa này là phải nhớ đến bữa sau nhe.:rongcon25
Cùng chia sẽ với bạn bè mình để học thêm được nhiều kiến thức mới nhé.

Chúc các em học tốt !!! @Yuriko - chan @Ác Quỷ @Xuân Hải Trần @Quyenpsgtot2 @Vũ Khuê @DimDim@ @Vũ Thuận An Chị chờ bài của các em ;)

Xem thêm các chủ đề liên quan tại Hướng tới kì thi THPTQG 2022

Câu 1: Gánh nặng của di truyền là
A. bộ gen người này càng có sự biến đổi theo hướng thoái hóa
B. tồn tạo trong hệ gen người có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử
C. trong vốn gen của quần thể người tồn tại các gen đột biến gây chết hoặc nửa gay chết.
D. do sự phân li đa dạng, hệ gen người gồm những gen xấu
Câu 2: Trong nghiên cứu di truyền ở người, phương pháp giúp phát hiện ra nhiều bệnh tật phát sinh do đột biến số lượng NST nhất là:
A. nghiên cứu phả hệ B. nghiên cứu di truyền tế bào
C. nghiên cứu di truyền phân tử D. nghiên cứu trẻ đồng sinh
Câu 3: Phương pháp nghiên cứu phả hệ là:
A. nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đối với một kiểu gen đồng nhất
B. theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ
C. nghiên cứu những dị tật và những bệnh di truyền bẩm sinh liên quan đến các đột biến NST
D. nghiên cứu những dị tật và những bệnh di truyền bẩm sinh liên quan đến các đột biến gen
Câu 4: Khi nói về nhiệm vụ của Di truyền y học tư vấn, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Góp phần chế tạo ra 1 số loại thuốc chữa bệnh di truyền
B. Định hướng sinh đẻ để dự phòng và hạn chế hậu quả xấu của các bệnh di truyền
C. Cho lời khuyên trong kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh ở trạng thái dị hợp
D. Chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên và khả năng mắc 1 loại bệnh di truyền nào đó ở thế sau
Câu 5: Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh phêninkêto niệu ở người?
A. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích protêin
B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích ADN
C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường
D. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X
Câu 6: Bệnh phêninkêto niệu và bệnh bạch tạng ở người do 2 gen lặn nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau quy định. Một cặp vợ chồng có kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen này dự định sinh con. Xác suất họ sinh 2 đứa con trong đó có 1 đứa mắc 1 trong 2 bệnh này, còn 1 đứa bị cả 2 bệnh là bao nhiêu?
A. 1/8 B. 3/8 C. 3/64 D. 1/4
Câu 7: Việc ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực y học đã giúp con người thu được kết quả nào sau đây?
A. Chữa trị được mọi bệnh tật do rối loạn di truyền
B. Hiểu được nguyên nhân, chẩn đoán, đề phòng và phần nào chữa trị dược một số bệnh di truyền trên người
C. Ngăn chặn được các tác nhân đột biến của môi trường tác động lên con người
D. Giải thích và chữa được các bệnh tật di truyền
Câu 8: Các thông tin sau:
(1) Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến là 1 phương pháp bảo vệ vốn gen của loài người.
(2) Hai kĩ thuật phổ biến trong sang lọc trước sinh là sinh thiết tua nhau thai và chọc dò dịch ối nhằm chữa bệnh di truyền ở người.
(3) Để tiến hành tư vẫn di truyền có kết quả chính xác, cần xây dựng được phả hệ của gia đình người bệnh và chẩn đoán đúng bệnh.
(4) Liệu pháp gen nhằm phục hồi chức năng của tế bào, khắc phục sai hỏng nhưng không thể thêm chức năng mới cho tế bào.
(5) Bệnh AIDS được gây nên bởi vi khuẩn HIV.
Có bao nhiêu thông tin đúng?
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 9: Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau đây:

Bệnh ung thư máu
Bệnh máu khó đông
Hội chứng Đao
Hội chứng Claiphentơ
Bệnh bạch tạng
Bệnh mù màu

Có bao nhiêu trường hợp bệnh xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới?
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
 

Xuân Hải Trần

Học sinh gương mẫu
Thành viên
9 Tháng bảy 2021
1,235
5,408
491
Hà Nội
Hogwarts School of Witchcraft and Wizardry!!
Câu 1: Gánh nặng của di truyền là
A. bộ gen người này càng có sự biến đổi theo hướng thoái hóa
B. tồn tạo trong hệ gen người có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử
C. trong vốn gen của quần thể người tồn tại các gen đột biến gây chết hoặc nửa gay chết.
D. do sự phân li đa dạng, hệ gen người gồm những gen xấu
Câu 2: Trong nghiên cứu di truyền ở người, phương pháp giúp phát hiện ra nhiều bệnh tật phát sinh do đột biến số lượng NST nhất là:
A. nghiên cứu phả hệ B. nghiên cứu di truyền tế bào
C. nghiên cứu di truyền phân tử D. nghiên cứu trẻ đồng sinh
Câu 3: Phương pháp nghiên cứu phả hệ là:
A. nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đối với một kiểu gen đồng nhất
B. theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ
C. nghiên cứu những dị tật và những bệnh di truyền bẩm sinh liên quan đến các đột biến NST
D. nghiên cứu những dị tật và những bệnh di truyền bẩm sinh liên quan đến các đột biến gen
Câu 4: Khi nói về nhiệm vụ của Di truyền y học tư vấn, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Góp phần chế tạo ra 1 số loại thuốc chữa bệnh di truyền

B. Định hướng sinh đẻ để dự phòng và hạn chế hậu quả xấu của các bệnh di truyền
C. Cho lời khuyên trong kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh ở trạng thái dị hợp
D. Chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên và khả năng mắc 1 loại bệnh di truyền nào đó ở thế sau
Câu 5: Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh phêninkêto niệu ở người?
A. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích protêin
B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích ADN
C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường
D. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X
Câu 6: Bệnh phêninkêto niệu và bệnh bạch tạng ở người do 2 gen lặn nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau quy định. Một cặp vợ chồng có kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen này dự định sinh con. Xác suất họ sinh 2 đứa con trong đó có 1 đứa mắc 1 trong 2 bệnh này, còn 1 đứa bị cả 2 bệnh là bao nhiêu?
A. 1/8 B. 3/8 C. 3/64 D. 1/4
Câu 7: Việc ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực y học đã giúp con người thu được kết quả nào sau đây?
A. Chữa trị được mọi bệnh tật do rối loạn di truyền
B. Hiểu được nguyên nhân, chẩn đoán, đề phòng và phần nào chữa trị dược một số bệnh di truyền trên người
C. Ngăn chặn được các tác nhân đột biến của môi trường tác động lên con người
D. Giải thích và chữa được các bệnh tật di truyền
Câu 8: Các thông tin sau:
(1) Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến là 1 phương pháp bảo vệ vốn gen của loài người.
(2) Hai kĩ thuật phổ biến trong sang lọc trước sinh là sinh thiết tua nhau thai và chọc dò dịch ối nhằm chữa bệnh di truyền ở người.
(3) Để tiến hành tư vẫn di truyền có kết quả chính xác, cần xây dựng được phả hệ của gia đình người bệnh và chẩn đoán đúng bệnh.
(4) Liệu pháp gen nhằm phục hồi chức năng của tế bào, khắc phục sai hỏng nhưng không thể thêm chức năng mới cho tế bào.
(5) Bệnh AIDS được gây nên bởi vi khuẩn HIV.
Có bao nhiêu thông tin đúng?
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 9: Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau đây:

Bệnh ung thư máu
Bệnh máu khó đông
Hội chứng Đao
Hội chứng Claiphentơ
Bệnh bạch tạng
Bệnh mù màu

Có bao nhiêu trường hợp bệnh xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới?
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
 
Last edited:

Kiều Anh.

Cựu TMod Địa
Thành viên
30 Tháng mười hai 2020
1,208
5,411
511
Hà Nội❤️
Hà Nội
..................
Chị Du oiiiiiiiiiii em sồu
Chị tag hong dính :<
Câu 1: Gánh nặng của di truyền là
A. bộ gen người này càng có sự biến đổi theo hướng thoái hóa
B. tồn tạo trong hệ gen người có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử
C. trong vốn gen của quần thể người tồn tại các gen đột biến gây chết hoặc nửa gay chết.
D. do sự phân li đa dạng, hệ gen người gồm những gen xấu
Câu 2: Trong nghiên cứu di truyền ở người, phương pháp giúp phát hiện ra nhiều bệnh tật phát sinh do đột biến số lượng NST nhất là:
A. nghiên cứu phả hệ B. nghiên cứu di truyền tế bào
C. nghiên cứu di truyền phân tử D. nghiên cứu trẻ đồng sinh
Câu 3: Phương pháp nghiên cứu phả hệ là:
A. nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đối với một kiểu gen đồng nhất
B. theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ
C. nghiên cứu những dị tật và những bệnh di truyền bẩm sinh liên quan đến các đột biến NST
D. nghiên cứu những dị tật và những bệnh di truyền bẩm sinh liên quan đến các đột biến gen
Câu 4: Khi nói về nhiệm vụ của Di truyền y học tư vấn, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Góp phần chế tạo ra 1 số loại thuốc chữa bệnh di truyền
B. Định hướng sinh đẻ để dự phòng và hạn chế hậu quả xấu của các bệnh di truyền
C. Cho lời khuyên trong kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh ở trạng thái dị hợp
D. Chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên và khả năng mắc 1 loại bệnh di truyền nào đó ở thế sau
Câu 5: Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh phêninkêto niệu ở người?
A. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích protêin
B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích ADN
C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường
D. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X
Câu 6: Bệnh phêninkêto niệu và bệnh bạch tạng ở người do 2 gen lặn nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau quy định. Một cặp vợ chồng có kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen này dự định sinh con. Xác suất họ sinh 2 đứa con trong đó có 1 đứa mắc 1 trong 2 bệnh này, còn 1 đứa bị cả 2 bệnh là bao nhiêu?
A. 1/8 B. 3/8 C. 3/64 D. 1/4
Câu 7: Việc ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực y học đã giúp con người thu được kết quả nào sau đây?
A. Chữa trị được mọi bệnh tật do rối loạn di truyền
B. Hiểu được nguyên nhân, chẩn đoán, đề phòng và phần nào chữa trị dược một số bệnh di truyền trên người
C. Ngăn chặn được các tác nhân đột biến của môi trường tác động lên con người
D. Giải thích và chữa được các bệnh tật di truyền
Câu 8: Các thông tin sau:
(1) Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến là 1 phương pháp bảo vệ vốn gen của loài người.
(2) Hai kĩ thuật phổ biến trong sang lọc trước sinh là sinh thiết tua nhau thai và chọc dò dịch ối nhằm chữa bệnh di truyền ở người.
(3) Để tiến hành tư vẫn di truyền có kết quả chính xác, cần xây dựng được phả hệ của gia đình người bệnh và chẩn đoán đúng bệnh.
(4) Liệu pháp gen nhằm phục hồi chức năng của tế bào, khắc phục sai hỏng nhưng không thể thêm chức năng mới cho tế bào.
(5) Bệnh AIDS được gây nên bởi vi khuẩn HIV.
Có bao nhiêu thông tin đúng?
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 9: Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau đây:

Bệnh ung thư máu
Bệnh máu khó đông
Hội chứng Đao
Hội chứng Claiphentơ
Bệnh bạch tạng
Bệnh mù màu

Có bao nhiêu trường hợp bệnh xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới?
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
 

Nguyễn Hoàng Vân Anh

Học sinh tiến bộ
Thành viên
20 Tháng tám 2021
726
2,730
276
17
Long An
Trường THCS Đông Thành
Câu 1: Gánh nặng của di truyền là
A. bộ gen người này càng có sự biến đổi theo hướng thoái hóa
B. tồn tạo trong hệ gen người có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử
C. trong vốn gen của quần thể người tồn tại các gen đột biến gây chết hoặc nửa gay chết.
D. do sự phân li đa dạng, hệ gen người gồm những gen xấu
Câu 2: Trong nghiên cứu di truyền ở người, phương pháp giúp phát hiện ra nhiều bệnh tật phát sinh do đột biến số lượng NST nhất là:
A. nghiên cứu phả hệ B. nghiên cứu di truyền tế bào
C. nghiên cứu di truyền phân tử D. nghiên cứu trẻ đồng sinh
Câu 3: Phương pháp nghiên cứu phả hệ là:
A. nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đối với một kiểu gen đồng nhất
B. theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ
C. nghiên cứu những dị tật và những bệnh di truyền bẩm sinh liên quan đến các đột biến NST
D. nghiên cứu những dị tật và những bệnh di truyền bẩm sinh liên quan đến các đột biến gen
Câu 4: Khi nói về nhiệm vụ của Di truyền y học tư vấn, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Góp phần chế tạo ra 1 số loại thuốc chữa bệnh di truyền
B. Định hướng sinh đẻ để dự phòng và hạn chế hậu quả xấu của các bệnh di truyền
C. Cho lời khuyên trong kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh ở trạng thái dị hợp
D. Chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên và khả năng mắc 1 loại bệnh di truyền nào đó ở thế sau
Câu 5: Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh phêninkêto niệu ở người?
A. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích protêin
B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích ADN
C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường
D. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X
Câu 6: Bệnh phêninkêto niệu và bệnh bạch tạng ở người do 2 gen lặn nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau quy định. Một cặp vợ chồng có kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen này dự định sinh con. Xác suất họ sinh 2 đứa con trong đó có 1 đứa mắc 1 trong 2 bệnh này, còn 1 đứa bị cả 2 bệnh là bao nhiêu?
A. 1/8 B. 3/8 C. 3/64 D. 1/4
Câu 7: Việc ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực y học đã giúp con người thu được kết quả nào sau đây?
A. Chữa trị được mọi bệnh tật do rối loạn di truyền
B. Hiểu được nguyên nhân, chẩn đoán, đề phòng và phần nào chữa trị dược một số bệnh di truyền trên người
C. Ngăn chặn được các tác nhân đột biến của môi trường tác động lên con người
D. Giải thích và chữa được các bệnh tật di truyền
Câu 8: Các thông tin sau:
(1) Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến là 1 phương pháp bảo vệ vốn gen của loài người.
(2) Hai kĩ thuật phổ biến trong sang lọc trước sinh là sinh thiết tua nhau thai và chọc dò dịch ối nhằm chữa bệnh di truyền ở người.
(3) Để tiến hành tư vẫn di truyền có kết quả chính xác, cần xây dựng được phả hệ của gia đình người bệnh và chẩn đoán đúng bệnh.
(4) Liệu pháp gen nhằm phục hồi chức năng của tế bào, khắc phục sai hỏng nhưng không thể thêm chức năng mới cho tế bào.
(5) Bệnh AIDS được gây nên bởi vi khuẩn HIV.
Có bao nhiêu thông tin đúng?
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 9: Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau đây:

Bệnh ung thư máu
Bệnh máu khó đông
Hội chứng Đao
Hội chứng Claiphentơ
Bệnh bạch tạng
Bệnh mù màu

Có bao nhiêu trường hợp bệnh xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới?
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
 

Ác Quỷ

Bá tước Halloween
Thành viên
20 Tháng bảy 2019
763
3,503
301
Bình Phước
.
Câu 1: Gánh nặng của di truyền là
A. bộ gen người này càng có sự biến đổi theo hướng thoái hóa
B. tồn tạo trong hệ gen người có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử
C. trong vốn gen của quần thể người tồn tại các gen đột biến gây chết hoặc nửa gay chết.
D. do sự phân li đa dạng, hệ gen người gồm những gen xấu
Câu 2: Trong nghiên cứu di truyền ở người, phương pháp giúp phát hiện ra nhiều bệnh tật phát sinh do đột biến số lượng NST nhất là:
A. nghiên cứu phả hệ B. nghiên cứu di truyền tế bào
C. nghiên cứu di truyền phân tử D. nghiên cứu trẻ đồng sinh
Câu 3: Phương pháp nghiên cứu phả hệ là:
A. nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đối với một kiểu gen đồng nhất
B. theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ
C. nghiên cứu những dị tật và những bệnh di truyền bẩm sinh liên quan đến các đột biến NST
D. nghiên cứu những dị tật và những bệnh di truyền bẩm sinh liên quan đến các đột biến gen
Câu 4: Khi nói về nhiệm vụ của Di truyền y học tư vấn, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Góp phần chế tạo ra 1 số loại thuốc chữa bệnh di truyền
B. Định hướng sinh đẻ để dự phòng và hạn chế hậu quả xấu của các bệnh di truyền
C. Cho lời khuyên trong kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh ở trạng thái dị hợp
D. Chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên và khả năng mắc 1 loại bệnh di truyền nào đó ở thế sau
Câu 5: Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh phêninkêto niệu ở người?
A. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích protêin
B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích ADN
C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường
D. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X
Câu 6: Bệnh phêninkêto niệu và bệnh bạch tạng ở người do 2 gen lặn nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau quy định. Một cặp vợ chồng có kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen này dự định sinh con. Xác suất họ sinh 2 đứa con trong đó có 1 đứa mắc 1 trong 2 bệnh này, còn 1 đứa bị cả 2 bệnh là bao nhiêu?
A. 1/8 B. 3/8 C. 3/64 D. 1/4
Câu 7: Việc ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực y học đã giúp con người thu được kết quả nào sau đây?
A. Chữa trị được mọi bệnh tật do rối loạn di truyền
B. Hiểu được nguyên nhân, chẩn đoán, đề phòng và phần nào chữa trị dược một số bệnh di truyền trên người
C. Ngăn chặn được các tác nhân đột biến của môi trường tác động lên con người
D. Giải thích và chữa được các bệnh tật di truyền
Câu 8: Các thông tin sau:
(1) Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến là 1 phương pháp bảo vệ vốn gen của loài người.
(2) Hai kĩ thuật phổ biến trong sang lọc trước sinh là sinh thiết tua nhau thai và chọc dò dịch ối nhằm chữa bệnh di truyền ở người.
(3) Để tiến hành tư vẫn di truyền có kết quả chính xác, cần xây dựng được phả hệ của gia đình người bệnh và chẩn đoán đúng bệnh.
(4) Liệu pháp gen nhằm phục hồi chức năng của tế bào, khắc phục sai hỏng nhưng không thể thêm chức năng mới cho tế bào.
(5) Bệnh AIDS được gây nên bởi vi khuẩn HIV.
Có bao nhiêu thông tin đúng?
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 9: Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau đây:

Bệnh ung thư máu
Bệnh máu khó đông
Hội chứng Đao
Hội chứng Claiphentơ
Bệnh bạch tạng
Bệnh mù màu

Có bao nhiêu trường hợp bệnh xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới?
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
 

Normal_person

Học sinh chăm học
Thành viên
23 Tháng năm 2021
212
896
96
14
Ninh Bình
THCS Gia Lạc
Câu 1: Gánh nặng của di truyền là
A. bộ gen người này càng có sự biến đổi theo hướng thoái hóa
B. tồn tạo trong hệ gen người có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử
C. trong vốn gen của quần thể người tồn tại các gen đột biến gây chết hoặc nửa gay chết.
D. do sự phân li đa dạng, hệ gen người gồm những gen xấu
Câu 2: Trong nghiên cứu di truyền ở người, phương pháp giúp phát hiện ra nhiều bệnh tật phát sinh do đột biến số lượng NST nhất là:
A. nghiên cứu phả hệ B. nghiên cứu di truyền tế bào
C. nghiên cứu di truyền phân tử D. nghiên cứu trẻ đồng sinh
Câu 3: Phương pháp nghiên cứu phả hệ là:
A. nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đối với một kiểu gen đồng nhất
B. theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ
C. nghiên cứu những dị tật và những bệnh di truyền bẩm sinh liên quan đến các đột biến NST
D. nghiên cứu những dị tật và những bệnh di truyền bẩm sinh liên quan đến các đột biến gen
Câu 4: Khi nói về nhiệm vụ của Di truyền y học tư vấn, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Góp phần chế tạo ra 1 số loại thuốc chữa bệnh di truyền
B. Định hướng sinh đẻ để dự phòng và hạn chế hậu quả xấu của các bệnh di truyền
C. Cho lời khuyên trong kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh ở trạng thái dị hợp
D. Chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên và khả năng mắc 1 loại bệnh di truyền nào đó ở thế sau
Câu 5: Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh phêninkêto niệu ở người?
A. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích protêin
B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích ADN
C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường
D. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X
Câu 6: Bệnh phêninkêto niệu và bệnh bạch tạng ở người do 2 gen lặn nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau quy định. Một cặp vợ chồng có kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen này dự định sinh con. Xác suất họ sinh 2 đứa con trong đó có 1 đứa mắc 1 trong 2 bệnh này, còn 1 đứa bị cả 2 bệnh là bao nhiêu?
A. 1/8 B. 3/8 C. 3/64 D. 1/4
Câu 7: Việc ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực y học đã giúp con người thu được kết quả nào sau đây?
A. Chữa trị được mọi bệnh tật do rối loạn di truyền
B. Hiểu được nguyên nhân, chẩn đoán, đề phòng và phần nào chữa trị dược một số bệnh di truyền trên người
C. Ngăn chặn được các tác nhân đột biến của môi trường tác động lên con người
D. Giải thích và chữa được các bệnh tật di truyền
Câu 8: Các thông tin sau:
(1) Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến là 1 phương pháp bảo vệ vốn gen của loài người.
(2) Hai kĩ thuật phổ biến trong sang lọc trước sinh là sinh thiết tua nhau thai và chọc dò dịch ối nhằm chữa bệnh di truyền ở người.
(3) Để tiến hành tư vẫn di truyền có kết quả chính xác, cần xây dựng được phả hệ của gia đình người bệnh và chẩn đoán đúng bệnh.
(4) Liệu pháp gen nhằm phục hồi chức năng của tế bào, khắc phục sai hỏng nhưng không thể thêm chức năng mới cho tế bào.
(5) Bệnh AIDS được gây nên bởi vi khuẩn HIV.
Có bao nhiêu thông tin đúng?
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 9: Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau đây:

Bệnh ung thư máu
Bệnh máu khó đông
Hội chứng Đao
Hội chứng Claiphentơ
Bệnh bạch tạng
Bệnh mù màu

Có bao nhiêu trường hợp bệnh xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới?
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
 

Minht411

Học sinh
Thành viên
20 Tháng mười 2021
189
104
46
16
TP Hồ Chí Minh
Câu 1: Gánh nặng của di truyền là
A. bộ gen người này càng có sự biến đổi theo hướng thoái hóa
B. tồn tạo trong hệ gen người có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử
C. trong vốn gen của quần thể người tồn tại các gen đột biến gây chết hoặc nửa gay chết.
D. do sự phân li đa dạng, hệ gen người gồm những gen xấu
Câu 2: Trong nghiên cứu di truyền ở người, phương pháp giúp phát hiện ra nhiều bệnh tật phát sinh do đột biến số lượng NST nhất là:
A. nghiên cứu phả hệ B. nghiên cứu di truyền tế bào
C. nghiên cứu di truyền phân tử D. nghiên cứu trẻ đồng sinh
Câu 3: Phương pháp nghiên cứu phả hệ là:
A. nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đối với một kiểu gen đồng nhất
B. theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ
C. nghiên cứu những dị tật và những bệnh di truyền bẩm sinh liên quan đến các đột biến NST
D. nghiên cứu những dị tật và những bệnh di truyền bẩm sinh liên quan đến các đột biến gen
Câu 4: Khi nói về nhiệm vụ của Di truyền y học tư vấn, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Góp phần chế tạo ra 1 số loại thuốc chữa bệnh di truyền
B. Định hướng sinh đẻ để dự phòng và hạn chế hậu quả xấu của các bệnh di truyền
C. Cho lời khuyên trong kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh ở trạng thái dị hợp
D. Chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên và khả năng mắc 1 loại bệnh di truyền nào đó ở thế sau
Câu 5: Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh phêninkêto niệu ở người?
A. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích protêin
B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích ADN
C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường
D. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X
Câu 6: Bệnh phêninkêto niệu và bệnh bạch tạng ở người do 2 gen lặn nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau quy định. Một cặp vợ chồng có kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen này dự định sinh con. Xác suất họ sinh 2 đứa con trong đó có 1 đứa mắc 1 trong 2 bệnh này, còn 1 đứa bị cả 2 bệnh là bao nhiêu?
A. 1/8 B. 3/8 C. 3/64 D. 1/4
Câu 7: Việc ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực y học đã giúp con người thu được kết quả nào sau đây?
A. Chữa trị được mọi bệnh tật do rối loạn di truyền
B. Hiểu được nguyên nhân, chẩn đoán, đề phòng và phần nào chữa trị dược một số bệnh di truyền trên người
C. Ngăn chặn được các tác nhân đột biến của môi trường tác động lên con người
D. Giải thích và chữa được các bệnh tật di truyền
Câu 8: Các thông tin sau:
(1) Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến là 1 phương pháp bảo vệ vốn gen của loài người.
(2) Hai kĩ thuật phổ biến trong sang lọc trước sinh là sinh thiết tua nhau thai và chọc dò dịch ối nhằm chữa bệnh di truyền ở người.
(3) Để tiến hành tư vẫn di truyền có kết quả chính xác, cần xây dựng được phả hệ của gia đình người bệnh và chẩn đoán đúng bệnh.
(4) Liệu pháp gen nhằm phục hồi chức năng của tế bào, khắc phục sai hỏng nhưng không thể thêm chức năng mới cho tế bào.
(5) Bệnh AIDS được gây nên bởi vi khuẩn HIV.
Có bao nhiêu thông tin đúng?
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 9: Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau đây:

Bệnh ung thư máu
Bệnh máu khó đông
Hội chứng Đao
Hội chứng Claiphentơ
Bệnh bạch tạng
Bệnh mù màu

Có bao nhiêu trường hợp bệnh xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới?
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
 

Minhtq411

Học sinh
Thành viên
5 Tháng mười một 2021
183
197
46
TP Hồ Chí Minh
Câu 1: Gánh nặng của di truyền là
A. bộ gen người này càng có sự biến đổi theo hướng thoái hóa
B. tồn tạo trong hệ gen người có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử
C. trong vốn gen của quần thể người tồn tại các gen đột biến gây chết hoặc nửa gay chết.
D. do sự phân li đa dạng, hệ gen người gồm những gen xấu
Câu 2: Trong nghiên cứu di truyền ở người, phương pháp giúp phát hiện ra nhiều bệnh tật phát sinh do đột biến số lượng NST nhất là:
A. nghiên cứu phả hệ B. nghiên cứu di truyền tế bào
C. nghiên cứu di truyền phân tử D. nghiên cứu trẻ đồng sinh
Câu 3: Phương pháp nghiên cứu phả hệ là:
A. nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đối với một kiểu gen đồng nhất
B. theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ
C. nghiên cứu những dị tật và những bệnh di truyền bẩm sinh liên quan đến các đột biến NST
D. nghiên cứu những dị tật và những bệnh di truyền bẩm sinh liên quan đến các đột biến gen
Câu 4: Khi nói về nhiệm vụ của Di truyền y học tư vấn, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Góp phần chế tạo ra 1 số loại thuốc chữa bệnh di truyền
B. Định hướng sinh đẻ để dự phòng và hạn chế hậu quả xấu của các bệnh di truyền
C. Cho lời khuyên trong kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh ở trạng thái dị hợp
D. Chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên và khả năng mắc 1 loại bệnh di truyền nào đó ở thế sau
Câu 5: Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh phêninkêto niệu ở người?
A. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích protêin
B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích ADN
C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường
D. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X
Câu 6: Bệnh phêninkêto niệu và bệnh bạch tạng ở người do 2 gen lặn nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau quy định. Một cặp vợ chồng có kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen này dự định sinh con. Xác suất họ sinh 2 đứa con trong đó có 1 đứa mắc 1 trong 2 bệnh này, còn 1 đứa bị cả 2 bệnh là bao nhiêu?
A. 1/8 B. 3/8 C. 3/64 D. 1/4
Câu 7: Việc ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực y học đã giúp con người thu được kết quả nào sau đây?
A. Chữa trị được mọi bệnh tật do rối loạn di truyền
B. Hiểu được nguyên nhân, chẩn đoán, đề phòng và phần nào chữa trị dược một số bệnh di truyền trên người
C. Ngăn chặn được các tác nhân đột biến của môi trường tác động lên con người
D. Giải thích và chữa được các bệnh tật di truyền
Câu 8: Các thông tin sau:
(1) Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến là 1 phương pháp bảo vệ vốn gen của loài người.
(2) Hai kĩ thuật phổ biến trong sang lọc trước sinh là sinh thiết tua nhau thai và chọc dò dịch ối nhằm chữa bệnh di truyền ở người.
(3) Để tiến hành tư vẫn di truyền có kết quả chính xác, cần xây dựng được phả hệ của gia đình người bệnh và chẩn đoán đúng bệnh.
(4) Liệu pháp gen nhằm phục hồi chức năng của tế bào, khắc phục sai hỏng nhưng không thể thêm chức năng mới cho tế bào.
(5) Bệnh AIDS được gây nên bởi vi khuẩn HIV.
Có bao nhiêu thông tin đúng?
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 9: Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau đây:

Bệnh ung thư máu
Bệnh máu khó đông
Hội chứng Đao
Hội chứng Claiphentơ
Bệnh bạch tạng
Bệnh mù màu

Có bao nhiêu trường hợp bệnh xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới?
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
 

Nguyễn Hà Khánh Du

Cựu TMod Sinh học
Thành viên
21 Tháng tám 2021
180
330
41
21
Quảng Trị
Đại học Y Hà Nội
Chị gửi các em đáp án của phần Câu hỏi vận dụng
Còn điều gì thắc mắc cứ thoải mái trao đổi với chị nhé
Chúc các em học tốt !!!
Câu 1: Gánh nặng của di truyền là

A. bộ gen người này càng có sự biến đổi theo hướng thoái hóa
B. tồn tạo trong hệ gen người có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử
C. trong vốn gen của quần thể người tồn tại các gen đột biến gây chết hoặc nửa gay chết.
D. do sự phân li đa dạng, hệ gen người gồm những gen xấu
Câu 2: Trong nghiên cứu di truyền ở người, phương pháp giúp phát hiện ra nhiều bệnh tật phát sinh do đột biến số lượng NST nhất là:
A. nghiên cứu phả hệ B. nghiên cứu di truyền tế bào
C. nghiên cứu di truyền phân tử D. nghiên cứu trẻ đồng sinh
Câu 3: Phương pháp nghiên cứu phả hệ là:
A. nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đối với một kiểu gen đồng nhất
B. theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ
C. nghiên cứu những dị tật và những bệnh di truyền bẩm sinh liên quan đến các đột biến NST
D. nghiên cứu những dị tật và những bệnh di truyền bẩm sinh liên quan đến các đột biến gen
Câu 4: Khi nói về nhiệm vụ của Di truyền y học tư vấn, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Góp phần chế tạo ra 1 số loại thuốc chữa bệnh di truyền
B. Định hướng sinh đẻ để dự phòng và hạn chế hậu quả xấu của các bệnh di truyền
C. Cho lời khuyên trong kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh ở trạng thái dị hợp
D. Chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên và khả năng mắc 1 loại bệnh di truyền nào đó ở thế sau
Câu 5: Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh phêninkêto niệu ở người?
A. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích protêin
B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích ADN
C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường
D. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X
Câu 6: Bệnh phêninkêto niệu và bệnh bạch tạng ở người do 2 gen lặn nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau quy định. Một cặp vợ chồng có kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen này dự định sinh con. Xác suất họ sinh 2 đứa con trong đó có 1 đứa mắc 1 trong 2 bệnh này, còn 1 đứa bị cả 2 bệnh là bao nhiêu?
A. 1/8 B. 3/8 C. 3/64 D. 1/4
Câu 7: Việc ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực y học đã giúp con người thu được kết quả nào sau đây?
A. Chữa trị được mọi bệnh tật do rối loạn di truyền
B. Hiểu được nguyên nhân, chẩn đoán, đề phòng và phần nào chữa trị dược một số bệnh di truyền trên người
C. Ngăn chặn được các tác nhân đột biến của môi trường tác động lên con người
D. Giải thích và chữa được các bệnh tật di truyền
Câu 8: Các thông tin sau:
(1) Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến là 1 phương pháp bảo vệ vốn gen của loài người.
(2) Hai kĩ thuật phổ biến trong sang lọc trước sinh là sinh thiết tua nhau thai và chọc dò dịch ối nhằm chữa bệnh di truyền ở người.
(3) Để tiến hành tư vẫn di truyền có kết quả chính xác, cần xây dựng được phả hệ của gia đình người bệnh và chẩn đoán đúng bệnh.
(4) Liệu pháp gen nhằm phục hồi chức năng của tế bào, khắc phục sai hỏng nhưng không thể thêm chức năng mới cho tế bào.
(5) Bệnh AIDS được gây nên bởi vi khuẩn HIV.
Có bao nhiêu thông tin đúng?
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 9: Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau đây:

Bệnh ung thư máu
Bệnh máu khó đông
Hội chứng Đao
Hội chứng Claiphentơ
Bệnh bạch tạng
Bệnh mù màu

Có bao nhiêu trường hợp bệnh xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới?
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
 
Top Bottom