Sử 11 Bài 14: Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới ( 1918 - 1939 )

Huỳnh Thị Bích Tuyền

Cựu Mod Sử
Thành viên
10 Tháng tám 2021
1,501
1
1,435
231
19
Cà Mau
Trường THPT Thới Bình
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Bài 14: Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới ( 1918 - 1939 )
I.Nhật Bản trong những năm 1918 - 1929
1. Nhật Bản trong những năm đầu sau chiến tranh 1918 - 1923

* Kinh tế
+ Công nghiệp

Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, + Nhật có nhiều lợi thế để phát triển kinh tế công nghiệp.
+ Nhật không bị chiến tranh tàn phá
+ Lợi dụng châu Âu có chiến tranh Nhật tranh thủ sản xuất hàng hóa và xuất khẩu.
+ Sản xuất công nghiệp của Nhật tăng nhanh.
+ Biểu hiện:
+ Năm 1914 - 1919 sản lượng công nghiệp Nhật tăng 5 lần tổng giá trị xuất khẩu gấp 4 lần, dự trữ vàng và ngoại tệ tăng gấp 6 lần.
+ Năm 1920 - 1921 Nhật Bản lâm vào khủng hoảng.
+ Nông nghiệp
+ Tàn dư phong kiến còn tồn tại đã kiềm hãm sự phát triển của kinh tế nông nghiệp.
+ Giá lương thực,thực phẩm vô cùng đắt đỏ
+ Nguyên nhân đưa đến khủng hoảng là do dân số tăng quá nhanh, thiếu nguyên liệu sản xuất và thị trường tiêu thụ mất cân đối giữa công nghiệp và nông nghiệp đặc biệt là do trận động đất năm 1923 ở Tô-ki-ô
* Về xã hội
+ Đời sống của người lao động không được cải thiện lắm. Bùng nổ phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân.
+ Tiêu biểu có cuộc bạo động lúa gạo
Phong trào bãi công của công nhân lan rộng, trên cơ sở đó tháng 7/1922 Đảng Cộng sản Nhật thành lập.
2. Nhật Bản trong những năm 1924 - 1929)
* Kinh tế

+ Từ 1924 - 1929 kinh tế Nhật phát triển bấp bênh, không ổn định.
Năm 1926 sản lượng công nghiệp phục hồi và vượt mức trước chiến tranh.
+ Năm 1927 khủng hoảng tài chính bùng nổ (30 ngân hàng ở Tôkiô bị phá sản).
+ Nguyên nhân:
- Nghèo nguyên liệu, nhiên liệu
Số người thất nghiệp năm 1928 là 1 triệu người.
- Nông dân bị bần cùng hóa, sức mua kém càng làm cho thị trường trong nước bị thu hẹp.
Điểm giống và khác nhau giữa nước Mĩ và Nhật trong thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất:
+ Giống nhau: Cùng là nước thắng trận, thu được nhiều lợi lộc trong và sau chiến tranh, không bị tổn thất gì nhiều.
Khác nhau: Kinh tế Nhật phát triển bấp bênh không ổn định, chỉ phát triển một thời gian ngắn rồi lại lâm vào khủng hoảng. Còn nước Mĩ phát triển phồn vinh trong suốt thập kỉ 20 của thế kỉ XX.
+ Mĩ: chú trọng cải tiến kỹ thuật, đổi mới quản lý sản xuất, sức cạnh tranh cao, nguyên liệu dồi dào, vốn lớn.
+ Nhật: nguyên liệu, nhiên liệu khan hiếm phải nhập khẩu quá mức, sức cạnh tranh yếu, công nghiệp không được cải thiện, nông nghiệp trì trệ lạc hậu, sức mua của người dân thấp.
* Về chính trị, xã hội
- Những năm đầu thập niên 20 của thế kỉ XX, Nhật đã thi hành một số cải cách chính trị.(ban hành luật bầu cử phổ thông cho nam giới, cắt giảm ngân sách quốc phòng. Giảm bớt căng thẳng trong quan hệ với các cường quốc khác).
- Những năm cuối thập niên 20 chính phủ Ta-na-ca thực hiện những chính sách đối nội và đối ngoại hiếu chiến. Hai lần xâm lược Trung Quốc song đều thất bại. (Chủ trương dùng vũ lực để bành trướng ra bên ngoài nhằm giải quyết khó khăn trong nước. Cùng với việc quân sự hóa đất nước, năm 1927 Ta-na-ca vạch kế hoạch chiến tranh toàn cầu. Hai lần xâm lược Sơn Đông - Trung Quốc song đều thất bại).
II. Khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 và quá trình quân phiệt hóa bộ máy Nhà nước ở Nhật
1. Khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 ở Nhật Bản

- Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 làm kinh tế Nhật bị giảm sút trầm trọng, nhất là trong nông nghiệp do lệ thuộc vào thị trường bên ngoài.
- Biểu hiện
+ Sản lượng công nghiệp 1931 giảm 32,5%
+ Nông nghiệp giảm 1,7 %
+ Ngoại thương giảm 80%
+ Đồng yên sụt giá nghiêm trọng
=>Mâu thuẫn xã hội lên cao những cuộc đấu tranh của nhân dân lao động bùng nổ quyết liệt.
2. Quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước
- Để thoát khỏi khủng hoảng và giải quyết khó khăn thiếu nguyên nhiên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hoá, chính phủ Nhật quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược.
Đặc điểm của quá trình quân phiệt hóa:
+ Diễn ra sự kết hợp giữa chủ nghĩa quân phiệt và chiến tranh xâm lược.
Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật kéo dài trong thập niên 30.
+ Song song với quá trình quân phiệt hóa, Nhật đẩy mạnh chiến tranh xâm lược thuộc địa:
+ Năm 1931, Nhật đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc, biến đây thành bàn đạp để tấn công châu Á.
Nhật Bản thực sự trở thành lò lửa chiến tranh ở châu Á.
3. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản
Trong những năm 30 của thế kỉ XIX,cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật diễn ra sôi nổi.
Do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
+ Hình thức: Biểu tình, bãi công, thành lập Mặt trận nhân dân.
+ Mục đích: phản đối chính sách xâm lược hiếu chiến của chính quyền Nhật
Làm chậm lại quá trình quân phiệt hóa bộ máy Nhà nước ở Nhật
Các bạn tham khảo kiến thức cơ bản nhé, mai mình đẩy câu hỏi lên nè
 

Huỳnh Thị Bích Tuyền

Cựu Mod Sử
Thành viên
10 Tháng tám 2021
1,501
1
1,435
231
19
Cà Mau
Trường THPT Thới Bình
Bài 14: Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới ( 1918 - 1939 )
I.Nhật Bản trong những năm 1918 - 1929
1. Nhật Bản trong những năm đầu sau chiến tranh 1918 - 1923

* Kinh tế
+ Công nghiệp

Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, + Nhật có nhiều lợi thế để phát triển kinh tế công nghiệp.
+ Nhật không bị chiến tranh tàn phá
+ Lợi dụng châu Âu có chiến tranh Nhật tranh thủ sản xuất hàng hóa và xuất khẩu.
+ Sản xuất công nghiệp của Nhật tăng nhanh.
+ Biểu hiện:
+ Năm 1914 - 1919 sản lượng công nghiệp Nhật tăng 5 lần tổng giá trị xuất khẩu gấp 4 lần, dự trữ vàng và ngoại tệ tăng gấp 6 lần.
+ Năm 1920 - 1921 Nhật Bản lâm vào khủng hoảng.
+ Nông nghiệp
+ Tàn dư phong kiến còn tồn tại đã kiềm hãm sự phát triển của kinh tế nông nghiệp.
+ Giá lương thực,thực phẩm vô cùng đắt đỏ
+ Nguyên nhân đưa đến khủng hoảng là do dân số tăng quá nhanh, thiếu nguyên liệu sản xuất và thị trường tiêu thụ mất cân đối giữa công nghiệp và nông nghiệp đặc biệt là do trận động đất năm 1923 ở Tô-ki-ô
* Về xã hội
+ Đời sống của người lao động không được cải thiện lắm. Bùng nổ phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân.
+ Tiêu biểu có cuộc bạo động lúa gạo
Phong trào bãi công của công nhân lan rộng, trên cơ sở đó tháng 7/1922 Đảng Cộng sản Nhật thành lập.
2. Nhật Bản trong những năm 1924 - 1929)
* Kinh tế

+ Từ 1924 - 1929 kinh tế Nhật phát triển bấp bênh, không ổn định.
Năm 1926 sản lượng công nghiệp phục hồi và vượt mức trước chiến tranh.
+ Năm 1927 khủng hoảng tài chính bùng nổ (30 ngân hàng ở Tôkiô bị phá sản).
+ Nguyên nhân:
- Nghèo nguyên liệu, nhiên liệu
Số người thất nghiệp năm 1928 là 1 triệu người.
- Nông dân bị bần cùng hóa, sức mua kém càng làm cho thị trường trong nước bị thu hẹp.
Điểm giống và khác nhau giữa nước Mĩ và Nhật trong thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất:
+ Giống nhau: Cùng là nước thắng trận, thu được nhiều lợi lộc trong và sau chiến tranh, không bị tổn thất gì nhiều.
Khác nhau: Kinh tế Nhật phát triển bấp bênh không ổn định, chỉ phát triển một thời gian ngắn rồi lại lâm vào khủng hoảng. Còn nước Mĩ phát triển phồn vinh trong suốt thập kỉ 20 của thế kỉ XX.
+ Mĩ: chú trọng cải tiến kỹ thuật, đổi mới quản lý sản xuất, sức cạnh tranh cao, nguyên liệu dồi dào, vốn lớn.
+ Nhật: nguyên liệu, nhiên liệu khan hiếm phải nhập khẩu quá mức, sức cạnh tranh yếu, công nghiệp không được cải thiện, nông nghiệp trì trệ lạc hậu, sức mua của người dân thấp.
* Về chính trị, xã hội
- Những năm đầu thập niên 20 của thế kỉ XX, Nhật đã thi hành một số cải cách chính trị.(ban hành luật bầu cử phổ thông cho nam giới, cắt giảm ngân sách quốc phòng. Giảm bớt căng thẳng trong quan hệ với các cường quốc khác).
- Những năm cuối thập niên 20 chính phủ Ta-na-ca thực hiện những chính sách đối nội và đối ngoại hiếu chiến. Hai lần xâm lược Trung Quốc song đều thất bại. (Chủ trương dùng vũ lực để bành trướng ra bên ngoài nhằm giải quyết khó khăn trong nước. Cùng với việc quân sự hóa đất nước, năm 1927 Ta-na-ca vạch kế hoạch chiến tranh toàn cầu. Hai lần xâm lược Sơn Đông - Trung Quốc song đều thất bại).
II. Khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 và quá trình quân phiệt hóa bộ máy Nhà nước ở Nhật
1. Khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 ở Nhật Bản

- Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 làm kinh tế Nhật bị giảm sút trầm trọng, nhất là trong nông nghiệp do lệ thuộc vào thị trường bên ngoài.
- Biểu hiện
+ Sản lượng công nghiệp 1931 giảm 32,5%
+ Nông nghiệp giảm 1,7 %
+ Ngoại thương giảm 80%
+ Đồng yên sụt giá nghiêm trọng
=>Mâu thuẫn xã hội lên cao những cuộc đấu tranh của nhân dân lao động bùng nổ quyết liệt.
2. Quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước
- Để thoát khỏi khủng hoảng và giải quyết khó khăn thiếu nguyên nhiên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hoá, chính phủ Nhật quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược.
Đặc điểm của quá trình quân phiệt hóa:
+ Diễn ra sự kết hợp giữa chủ nghĩa quân phiệt và chiến tranh xâm lược.
Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật kéo dài trong thập niên 30.
+ Song song với quá trình quân phiệt hóa, Nhật đẩy mạnh chiến tranh xâm lược thuộc địa:
+ Năm 1931, Nhật đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc, biến đây thành bàn đạp để tấn công châu Á.
Nhật Bản thực sự trở thành lò lửa chiến tranh ở châu Á.
3. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản
Trong những năm 30 của thế kỉ XIX,cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật diễn ra sôi nổi.
Do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
+ Hình thức: Biểu tình, bãi công, thành lập Mặt trận nhân dân.
+ Mục đích: phản đối chính sách xâm lược hiếu chiến của chính quyền Nhật
Làm chậm lại quá trình quân phiệt hóa bộ máy Nhà nước ở Nhật
Các bạn tham khảo kiến thức cơ bản nhé, mai mình đẩy câu hỏi lên nè
Câu hỏi bài 14 đấy nhá
Câu 1: Trong thập niên 20 của thể kỉ XX, những tàn dư phong kiến ở Nhật Bản đã kìm hãm sự phát triển của:

A. kinh tế nông nghiệp.
B. kinh tế công nghiệp.
C. kinh tế thủ công nghiệp.
D. kinh tế thương nghiệp.
Câu 2: Nguyên nhân nào giúp cho sản xuất công nghiệp của Nhật Bản tăng trưởng nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Lợi dụng sự suy giảm kinh tế của các nước Tây Âu sau chiến tranh.
B. Nhờ những đơn đặt hàng quân sự của các nước khác.
C. Nhật Bản có nguồn nhân công kĩ thuật cao.
D. Nhật Bản có nguôn tài nguyên phong phú.
Câu 3: Đảng Cộng sản Nhật được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 7-1921.
B. Tháng 6-1922.
C. Tháng 7-1922.
D. Tháng 8-1222.
Câu 4: Chiến tranh thể giới thứ nhất đã tác động như thế nào đến kinh tế Nhật?
A. Kìm hãm sự phát triển kinh tế Nhật.
B. Biến Nhật thành một bãi chiến trường,
C. Kinh tế vẫn không sụt giảm.
D Thúc đầy kinh tế Nhật phát triển mạnh mẽ.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không đúng khi giải thích lí do Nhật gây chiến tranh xâm lược?
A. Nhật muốn sớm thoát khỏi khủng hoảng.
B. Muốn làm bá chủ thế giới.
C. Thiếu nguyên liệu và thị trường.
D. Truyền thống quân phiệt của nước Nhật.
Câu 6: Đặc điểm của quá trình tập trung sản xuất ở Nhật là:
A. hình thành các công ty lũng đoạn nhà nước.
B. xuất hiện nhiều xí nghiệp liên hợp.
C. tập trung tư bản trong lĩnh vực ngân hàng đạt mức cao.
D. hình thành các tổ hợp tài chính do các thế lực phong kiến kiểm soát.
Câu 7: Nét nổi bật của tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh hế giới thứ nhất là
A. Trở thành chủ nợ của các nước tư bản châu Âu
B. Là nước bại trận và bị thiệt hại nặng nề về kinh tế
C. Cùng với Mĩ trở thành trung tâm công nghiệp của thế giới
D. Là nước thứ hai (sau Mĩ) thu nhiều nguồn lợi sau Chiến tranh thế giới thứ nhất để phát triển kinh tế
Câu 8: Yếu tố nào tác động làm sụt giảm trầm trọng nền kinh tế Nhật Bản trong những năm đầu thập niên 30 của thế kỉ XX?
A. Các nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi Nhật Bản
B. Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ dẫn đến cuộc đại suy hái của chủ nghĩa tư bản
C. Chính sách quản lí lỏng lẻo của Nhà nước
D. Sự đầu tư không hiệu quả của Nhà nước vào các ngành kinh tế
Câu 9: Ý nào không phản ánh đúng hậu quả xã hội mà khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản gây ra?
A. Nông dân bị phá sản, mất mùa, đói kém
B. Công nhân thất nghiệp lên tới hàng triệu người
C. Đời sống của các tầng lớp lao động khốn đốn
D. Mâu thuẫn xã hội vẫn được kiểm soát bằng những chính sách quân phiệt của Nhà nước
Câu 10: Đầu những năm 30 của thế kỉ XX. Nhật Bản phải đối mặt với nhiều vấn đề,ngoại trừ
A. Khắc phục hậu quả của việc khủng hoảng kinh tế
B. Giải quyết khó khăn về nguồn nguyên liệu
C. Giải quyết tình trạng nhập cư
D. Giải quyết khó khăn về tình trạng tiêu thụ hàng hóa
Câu 11: Giới cầm quyền Nhật Bản đã thực hiện biện pháp gì để giải quyết cuộc khủng hoảng đầu thập niên 30 của thế kỉ XX
A. Thực hiện chính sách cải cách quy mô lớn trên toàn nước Nhật
B. Khôi phục các ngành công nghiệp quan trọng và giải quyết nạn thấ nghiệp cho người dân
C. Thực hiện chính sách quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài
D. Tham khảo và vận dụng chính sách mới của Mĩ
Câu 12: Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản kéo dài trong bao lâu
A. Nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XX
B. Nửa sau thập niên 30 của thế kỉ XX
C. Giữa thập niên 30 của thế kỉ XX
D. Suốt thập niên 30 của thế kỉ XX
Câu 13: Cuộc khủng hoảng kinh tế thể giới 1929 - 1933 ở Nhật Bản diễn ra trầm trọng nhất vào năm:
A. 1929.
B. 1931.
C. 1932.
D. 1933.
Câu 14: Hiệu quả cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đã tác động như thế nào đến người lao động ở Nhật?
A. Thu nhập quốc dân giảm một nửa.
B. Nông dân bị phá sản, 1/3 bị mất ruộng, 3 triệu công nhân thất nghiệp.
C. Nhà nước không tiếp tục trợ cấp thất nghiệp.
D. Hàng hoá khan hiếm, không đáp ứng nhu cầu xã hội.
Câu 15: Khó khăn lớn nhất của Nhật trong thời kì khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933:
A. thiếu nhân công để sản xuất.
B. thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hoá.
C. bị Mĩ và Tây Âu cạnh tranh.
D. thiếu vốn đầu tư sản xuất.
Câu 16: Nhật Bản đã thực hiện giải pháp nào để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933?
A. thực hiện "Chính sách kinh tế mới".
B. thực hiện "Chính sách mới".
C. quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
D. dân chủ hóa lao động
Câu 17: Đối tượng xâm lược chủ yếu của Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX là
A. Trung Quốc
B. Việt Nam
C. Đông Nam Á
D. Triều Tiên
Câu 18: Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX đặt dưới sự lãnh đạo của:

A. Đảng Dân chủ Tự do
B. Đảng Cộng sản
C. Đảng Công nhân Xã hội
D. Đảng Xã hội Dân chủ
@sannhi14112009 ,@Xuân Hải Trần ,@Lê Thị Bích Hiền ,@Lê Chí Hưng,
 

iwasyourfriend

Học sinh gương mẫu
Thành viên
2 Tháng mười 2021
788
2,751
301
...
Long An
Câu 1: Trong thập niên 20 của thể kỉ XX, những tàn dư phong kiến ở Nhật Bản đã kìm hãm sự phát triển của:
A. kinh tế nông nghiệp.
B. kinh tế công nghiệp.
C. kinh tế thủ công nghiệp.
D. kinh tế thương nghiệp.
Câu 2: Nguyên nhân nào giúp cho sản xuất công nghiệp của Nhật Bản tăng trưởng nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Lợi dụng sự suy giảm kinh tế của các nước Tây Âu sau chiến tranh.
B. Nhờ những đơn đặt hàng quân sự của các nước khác.
C. Nhật Bản có nguồn nhân công kĩ thuật cao.
D. Nhật Bản có nguôn tài nguyên phong phú.
Câu 3: Đảng Cộng sản Nhật được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 7-1921.
B. Tháng 6-1922.
C. Tháng 7-1922.
D. Tháng 8-1222.
Câu 4: Chiến tranh thể giới thứ nhất đã tác động như thế nào đến kinh tế Nhật?
A. Kìm hãm sự phát triển kinh tế Nhật.
B. Biến Nhật thành một bãi chiến trường,
C. Kinh tế vẫn không sụt giảm.
D Thúc đầy kinh tế Nhật phát triển mạnh mẽ.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không đúng khi giải thích lí do Nhật gây chiến tranh xâm lược?
A. Nhật muốn sớm thoát khỏi khủng hoảng.
B. Muốn làm bá chủ thế giới.
C. Thiếu nguyên liệu và thị trường.
D. Truyền thống quân phiệt của nước Nhật.
Câu 6: Đặc điểm của quá trình tập trung sản xuất ở Nhật là:
A. hình thành các công ty lũng đoạn nhà nước.
B. xuất hiện nhiều xí nghiệp liên hợp.
C. tập trung tư bản trong lĩnh vực ngân hàng đạt mức cao.
D. hình thành các tổ hợp tài chính do các thế lực phong kiến kiểm soát.
Câu 7: Nét nổi bật của tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất là
A. Trở thành chủ nợ của các nước tư bản châu Âu
B. Là nước bại trận và bị thiệt hại nặng nề về kinh tế
C. Cùng với Mĩ trở thành trung tâm công nghiệp của thế giới
D. Là nước thứ hai (sau Mĩ) thu nhiều nguồn lợi sau Chiến tranh thế giới thứ nhất để phát triển kinh tế
Câu 8: Yếu tố nào tác động làm sụt giảm trầm trọng nền kinh tế Nhật Bản trong những năm đầu thập niên 30 của thế kỉ XX?
A. Các nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi Nhật Bản
B. Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ dẫn đến cuộc đại suy hái của chủ nghĩa tư bản
C. Chính sách quản lí lỏng lẻo của Nhà nước
D. Sự đầu tư không hiệu quả của Nhà nước vào các ngành kinh tế
Câu 9: Ý nào không phản ánh đúng hậu quả xã hội mà khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản gây ra?
A. Nông dân bị phá sản, mất mùa, đói kém
B. Công nhân thất nghiệp lên tới hàng triệu người
C. Đời sống của các tầng lớp lao động khốn đốn
D. Mâu thuẫn xã hội vẫn được kiểm soát bằng những chính sách quân phiệt của Nhà nước
Câu 10: Đầu những năm 30 của thế kỉ XX. Nhật Bản phải đối mặt với nhiều vấn đề,ngoại trừ
A. Khắc phục hậu quả của việc khủng hoảng kinh tế
B. Giải quyết khó khăn về nguồn nguyên liệu
C. Giải quyết tình trạng nhập cư
D. Giải quyết khó khăn về tình trạng tiêu thụ hàng hóa
Câu 11: Giới cầm quyền Nhật Bản đã thực hiện biện pháp gì để giải quyết cuộc khủng hoảng đầu thập niên 30 của thế kỉ XX
A. Thực hiện chính sách cải cách quy mô lớn trên toàn nước Nhật
B. Khôi phục các ngành công nghiệp quan trọng và giải quyết nạn thấ nghiệp cho người dân
C. Thực hiện chính sách quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài
D. Tham khảo và vận dụng chính sách mới của Mĩ
Câu 12: Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản kéo dài trong bao lâu
A. Nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XX
B. Nửa sau thập niên 30 của thế kỉ XX
C. Giữa thập niên 30 của thế kỉ XX
D. Suốt thập niên 30 của thế kỉ XX
Câu 13: Cuộc khủng hoảng kinh tế thể giới 1929 - 1933 ở Nhật Bản diễn ra trầm trọng nhất vào năm:
A. 1929.
B. 1931.
C. 1932.
D. 1933.
Câu 14: Hiệu quả cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đã tác động như thế nào đến người lao động ở Nhật?
A. Thu nhập quốc dân giảm một nửa.
B. Nông dân bị phá sản, 1/3 bị mất ruộng, 3 triệu công nhân thất nghiệp.
C. Nhà nước không tiếp tục trợ cấp thất nghiệp.
D. Hàng hoá khan hiếm, không đáp ứng nhu cầu xã hội.
Câu 15: Khó khăn lớn nhất của Nhật trong thời kì khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933:
A. thiếu nhân công để sản xuất.
B. thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hoá.
C. bị Mĩ và Tây Âu cạnh tranh.
D. thiếu vốn đầu tư sản xuất.
Câu 16: Nhật Bản đã thực hiện giải pháp nào để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933?
A. thực hiện "Chính sách kinh tế mới".
B. thực hiện "Chính sách mới".
C. quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
D. dân chủ hóa lao động
Câu 17: Đối tượng xâm lược chủ yếu của Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX là
A. Trung Quốc
B. Việt Nam
C. Đông Nam Á
D. Triều Tiên
Câu 18: Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX đặt dưới sự lãnh đạo của:
A. Đảng Dân chủ Tự do
B. Đảng Cộng sản
C. Đảng Công nhân Xã hội
D. Đảng Xã hội Dân chủ
 

Xuân Hải Trần

Học sinh gương mẫu
Thành viên
9 Tháng bảy 2021
1,235
5,408
491
Hà Nội
Hogwarts School of Witchcraft and Wizardry!!
Câu 1: Trong thập niên 20 của thể kỉ XX, những tàn dư phong kiến ở Nhật Bản đã kìm hãm sự phát triển của:
A. kinh tế nông nghiệp.
B. kinh tế công nghiệp.
C. kinh tế thủ công nghiệp.
D. kinh tế thương nghiệp.
Câu 2: Nguyên nhân nào giúp cho sản xuất công nghiệp của Nhật Bản tăng trưởng nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Lợi dụng sự suy giảm kinh tế của các nước Tây Âu sau chiến tranh.
B. Nhờ những đơn đặt hàng quân sự của các nước khác.
C. Nhật Bản có nguồn nhân công kĩ thuật cao.
D. Nhật Bản có nguôn tài nguyên phong phú.
Câu 3: Đảng Cộng sản Nhật được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 7-1921.
B. Tháng 6-1922.
C. Tháng 7-1922.
D. Tháng 8-1222.
Câu 4: Chiến tranh thể giới thứ nhất đã tác động như thế nào đến kinh tế Nhật?
A. Kìm hãm sự phát triển kinh tế Nhật.
B. Biến Nhật thành một bãi chiến trường,
C. Kinh tế vẫn không sụt giảm.
D Thúc đầy kinh tế Nhật phát triển mạnh mẽ.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không đúng khi giải thích lí do Nhật gây chiến tranh xâm lược?
A. Nhật muốn sớm thoát khỏi khủng hoảng.
B. Muốn làm bá chủ thế giới.
C. Thiếu nguyên liệu và thị trường.
D. Truyền thống quân phiệt của nước Nhật.
Câu 6: Đặc điểm của quá trình tập trung sản xuất ở Nhật là:
A. hình thành các công ty lũng đoạn nhà nước.
B. xuất hiện nhiều xí nghiệp liên hợp.
C. tập trung tư bản trong lĩnh vực ngân hàng đạt mức cao.
D. hình thành các tổ hợp tài chính do các thế lực phong kiến kiểm soát.
Câu 7: Nét nổi bật của tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất là
A. Trở thành chủ nợ của các nước tư bản châu Âu
B. Là nước bại trận và bị thiệt hại nặng nề về kinh tế
C. Cùng với Mĩ trở thành trung tâm công nghiệp của thế giới
D. Là nước thứ hai (sau Mĩ) thu nhiều nguồn lợi sau Chiến tranh thế giới thứ nhất để phát triển kinh tế
Câu 8: Yếu tố nào tác động làm sụt giảm trầm trọng nền kinh tế Nhật Bản trong những năm đầu thập niên 30 của thế kỉ XX?
A. Các nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi Nhật Bản
B. Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ dẫn đến cuộc đại suy hái của chủ nghĩa tư bản
C. Chính sách quản lí lỏng lẻo của Nhà nước
D. Sự đầu tư không hiệu quả của Nhà nước vào các ngành kinh tế
Câu 9: Ý nào không phản ánh đúng hậu quả xã hội mà khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản gây ra?
A. Nông dân bị phá sản, mất mùa, đói kém
B. Công nhân thất nghiệp lên tới hàng triệu người
C. Đời sống của các tầng lớp lao động khốn đốn
D. Mâu thuẫn xã hội vẫn được kiểm soát bằng những chính sách quân phiệt của Nhà nước
Câu 10: Đầu những năm 30 của thế kỉ XX. Nhật Bản phải đối mặt với nhiều vấn đề,ngoại trừ
A. Khắc phục hậu quả của việc khủng hoảng kinh tế
B. Giải quyết khó khăn về nguồn nguyên liệu
C. Giải quyết tình trạng nhập cư
D. Giải quyết khó khăn về tình trạng tiêu thụ hàng hóa
Câu 11: Giới cầm quyền Nhật Bản đã thực hiện biện pháp gì để giải quyết cuộc khủng hoảng đầu thập niên 30 của thế kỉ XX
A. Thực hiện chính sách cải cách quy mô lớn trên toàn nước Nhật
B. Khôi phục các ngành công nghiệp quan trọng và giải quyết nạn thấ nghiệp cho người dân
C. Thực hiện chính sách quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài
D. Tham khảo và vận dụng chính sách mới của Mĩ
Câu 12: Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản kéo dài trong bao lâu
A. Nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XX
B. Nửa sau thập niên 30 của thế kỉ XX
C. Giữa thập niên 30 của thế kỉ XX
D. Suốt thập niên 30 của thế kỉ XX
Câu 13: Cuộc khủng hoảng kinh tế thể giới 1929 - 1933 ở Nhật Bản diễn ra trầm trọng nhất vào năm:
A. 1929.
B. 1931.
C. 1932.
D. 1933.
Câu 14: Hiệu quả cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đã tác động như thế nào đến người lao động ở Nhật?
A. Thu nhập quốc dân giảm một nửa.
B. Nông dân bị phá sản, 1/3 bị mất ruộng, 3 triệu công nhân thất nghiệp.
C. Nhà nước không tiếp tục trợ cấp thất nghiệp.
D. Hàng hoá khan hiếm, không đáp ứng nhu cầu xã hội.
Câu 15: Khó khăn lớn nhất của Nhật trong thời kì khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933:
A. thiếu nhân công để sản xuất.
B. thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hoá.
C. bị Mĩ và Tây Âu cạnh tranh.
D. thiếu vốn đầu tư sản xuất.
Câu 16: Nhật Bản đã thực hiện giải pháp nào để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933?
A. thực hiện "Chính sách kinh tế mới".
B. thực hiện "Chính sách mới".
C. quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
D. dân chủ hóa lao động
Câu 17: Đối tượng xâm lược chủ yếu của Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX là
A. Trung Quốc
B. Việt Nam
C. Đông Nam Á
D. Triều Tiên
Câu 18: Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX đặt dưới sự lãnh đạo của:
A. Đảng Dân chủ Tự do
B. Đảng Cộng sản
C. Đảng Công nhân Xã hội
D. Đảng Xã hội Dân chủ
 

Ác Quỷ

Bá tước Halloween
Thành viên
20 Tháng bảy 2019
763
3,503
301
Bình Phước
.
Câu 1: Trong thập niên 20 của thể kỉ XX, những tàn dư phong kiến ở Nhật Bản đã kìm hãm sự phát triển của:
A. kinh tế nông nghiệp.
B. kinh tế công nghiệp.
C. kinh tế thủ công nghiệp.
D. kinh tế thương nghiệp.
Câu 2: Nguyên nhân nào giúp cho sản xuất công nghiệp của Nhật Bản tăng trưởng nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Lợi dụng sự suy giảm kinh tế của các nước Tây Âu sau chiến tranh.
B. Nhờ những đơn đặt hàng quân sự của các nước khác.
C. Nhật Bản có nguồn nhân công kĩ thuật cao.
D. Nhật Bản có nguôn tài nguyên phong phú.
Câu 3: Đảng Cộng sản Nhật được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 7-1921.
B. Tháng 6-1922.
C. Tháng 7-1922.
D. Tháng 8-1222.
Câu 4: Chiến tranh thể giới thứ nhất đã tác động như thế nào đến kinh tế Nhật?
A. Kìm hãm sự phát triển kinh tế Nhật.
B. Biến Nhật thành một bãi chiến trường,
C. Kinh tế vẫn không sụt giảm.
D Thúc đầy kinh tế Nhật phát triển mạnh mẽ.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không đúng khi giải thích lí do Nhật gây chiến tranh xâm lược?
A. Nhật muốn sớm thoát khỏi khủng hoảng.
B. Muốn làm bá chủ thế giới.
C. Thiếu nguyên liệu và thị trường.
D. Truyền thống quân phiệt của nước Nhật.
Câu 6: Đặc điểm của quá trình tập trung sản xuất ở Nhật là:
A. hình thành các công ty lũng đoạn nhà nước.
B. xuất hiện nhiều xí nghiệp liên hợp.
C. tập trung tư bản trong lĩnh vực ngân hàng đạt mức cao.
D. hình thành các tổ hợp tài chính do các thế lực phong kiến kiểm soát.
Câu 7: Nét nổi bật của tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất là
A. Trở thành chủ nợ của các nước tư bản châu Âu
B. Là nước bại trận và bị thiệt hại nặng nề về kinh tế
C. Cùng với Mĩ trở thành trung tâm công nghiệp của thế giới
D. Là nước thứ hai (sau Mĩ) thu nhiều nguồn lợi sau Chiến tranh thế giới thứ nhất để phát triển kinh tế
Câu 8: Yếu tố nào tác động làm sụt giảm trầm trọng nền kinh tế Nhật Bản trong những năm đầu thập niên 30 của thế kỉ XX?
A. Các nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi Nhật Bản
B. Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ dẫn đến cuộc đại suy hái của chủ nghĩa tư bản
C. Chính sách quản lí lỏng lẻo của Nhà nước
D. Sự đầu tư không hiệu quả của Nhà nước vào các ngành kinh tế
Câu 9: Ý nào không phản ánh đúng hậu quả xã hội mà khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản gây ra?
A. Nông dân bị phá sản, mất mùa, đói kém
B. Công nhân thất nghiệp lên tới hàng triệu người
C. Đời sống của các tầng lớp lao động khốn đốn
D. Mâu thuẫn xã hội vẫn được kiểm soát bằng những chính sách quân phiệt của Nhà nước
Câu 10: Đầu những năm 30 của thế kỉ XX. Nhật Bản phải đối mặt với nhiều vấn đề,ngoại trừ
A. Khắc phục hậu quả của việc khủng hoảng kinh tế
B. Giải quyết khó khăn về nguồn nguyên liệu
C. Giải quyết tình trạng nhập cư
D. Giải quyết khó khăn về tình trạng tiêu thụ hàng hóa
Câu 11: Giới cầm quyền Nhật Bản đã thực hiện biện pháp gì để giải quyết cuộc khủng hoảng đầu thập niên 30 của thế kỉ XX
A. Thực hiện chính sách cải cách quy mô lớn trên toàn nước Nhật
B. Khôi phục các ngành công nghiệp quan trọng và giải quyết nạn thấ nghiệp cho người dân
C. Thực hiện chính sách quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài
D. Tham khảo và vận dụng chính sách mới của Mĩ
Câu 12: Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản kéo dài trong bao lâu
A. Nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XX
B. Nửa sau thập niên 30 của thế kỉ XX
C. Giữa thập niên 30 của thế kỉ XX
D. Suốt thập niên 30 của thế kỉ XX
Câu 13: Cuộc khủng hoảng kinh tế thể giới 1929 - 1933 ở Nhật Bản diễn ra trầm trọng nhất vào năm:
A. 1929.
B. 1931.
C. 1932.
D. 1933.
Câu 14: Hiệu quả cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đã tác động như thế nào đến người lao động ở Nhật?
A. Thu nhập quốc dân giảm một nửa.
B. Nông dân bị phá sản, 1/3 bị mất ruộng, 3 triệu công nhân thất nghiệp.
C. Nhà nước không tiếp tục trợ cấp thất nghiệp.
D. Hàng hoá khan hiếm, không đáp ứng nhu cầu xã hội.
Câu 15: Khó khăn lớn nhất của Nhật trong thời kì khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933:
A. thiếu nhân công để sản xuất.
B. thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hoá.
C. bị Mĩ và Tây Âu cạnh tranh.
D. thiếu vốn đầu tư sản xuất.
Câu 16: Nhật Bản đã thực hiện giải pháp nào để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933?
A. thực hiện "Chính sách kinh tế mới".
B. thực hiện "Chính sách mới".
C. quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
D. dân chủ hóa lao động
Câu 17: Đối tượng xâm lược chủ yếu của Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX là
A. Trung Quốc
B. Việt Nam
C. Đông Nam Á
D. Triều Tiên
Câu 18: Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX đặt dưới sự lãnh đạo của:
A. Đảng Dân chủ Tự do
B. Đảng Cộng sản
C. Đảng Công nhân Xã hội
D. Đảng Xã hội Dân chủ
 

Khánhly2k7

Học sinh tiến bộ
Thành viên
11 Tháng năm 2020
374
1,564
156
16
Hà Nội
THCS Cổ Nhuế
Câu 1: Trong thập niên 20 của thể kỉ XX, những tàn dư phong kiến ở Nhật Bản đã kìm hãm sự phát triển của:
A. kinh tế nông nghiệp.
B. kinh tế công nghiệp.
C. kinh tế thủ công nghiệp.
D. kinh tế thương nghiệp.
Câu 2: Nguyên nhân nào giúp cho sản xuất công nghiệp của Nhật Bản tăng trưởng nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Lợi dụng sự suy giảm kinh tế của các nước Tây Âu sau chiến tranh.
B. Nhờ những đơn đặt hàng quân sự của các nước khác.
C. Nhật Bản có nguồn nhân công kĩ thuật cao.
D. Nhật Bản có nguôn tài nguyên phong phú.
Câu 3: Đảng Cộng sản Nhật được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 7-1921.
B. Tháng 6-1922.
C. Tháng 7-1922.
D. Tháng 8-1222.
Câu 4: Chiến tranh thể giới thứ nhất đã tác động như thế nào đến kinh tế Nhật?
A. Kìm hãm sự phát triển kinh tế Nhật.
B. Biến Nhật thành một bãi chiến trường,
C. Kinh tế vẫn không sụt giảm.
D Thúc đầy kinh tế Nhật phát triển mạnh mẽ.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không đúng khi giải thích lí do Nhật gây chiến tranh xâm lược?
A. Nhật muốn sớm thoát khỏi khủng hoảng.
B. Muốn làm bá chủ thế giới.
C. Thiếu nguyên liệu và thị trường.
D. Truyền thống quân phiệt của nước Nhật.
Câu 6: Đặc điểm của quá trình tập trung sản xuất ở Nhật là:
A. hình thành các công ty lũng đoạn nhà nước.
B. xuất hiện nhiều xí nghiệp liên hợp.
C. tập trung tư bản trong lĩnh vực ngân hàng đạt mức cao.
D. hình thành các tổ hợp tài chính do các thế lực phong kiến kiểm soát.
Câu 7: Nét nổi bật của tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất là
A. Trở thành chủ nợ của các nước tư bản châu Âu
B. Là nước bại trận và bị thiệt hại nặng nề về kinh tế
C. Cùng với Mĩ trở thành trung tâm công nghiệp của thế giới
D. Là nước thứ hai (sau Mĩ) thu nhiều nguồn lợi sau Chiến tranh thế giới thứ nhất để phát triển kinh tế
Câu 8: Yếu tố nào tác động làm sụt giảm trầm trọng nền kinh tế Nhật Bản trong những năm đầu thập niên 30 của thế kỉ XX?
A. Các nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi Nhật Bản
B. Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ dẫn đến cuộc đại suy hái của chủ nghĩa tư bản
C. Chính sách quản lí lỏng lẻo của Nhà nước
D. Sự đầu tư không hiệu quả của Nhà nước vào các ngành kinh tế
Câu 9: Ý nào không phản ánh đúng hậu quả xã hội mà khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản gây ra?
A. Nông dân bị phá sản, mất mùa, đói kém
B. Công nhân thất nghiệp lên tới hàng triệu người
C. Đời sống của các tầng lớp lao động khốn đốn
D. Mâu thuẫn xã hội vẫn được kiểm soát bằng những chính sách quân phiệt của Nhà nước
Câu 10: Đầu những năm 30 của thế kỉ XX. Nhật Bản phải đối mặt với nhiều vấn đề,ngoại trừ
A. Khắc phục hậu quả của việc khủng hoảng kinh tế
B. Giải quyết khó khăn về nguồn nguyên liệu
C. Giải quyết tình trạng nhập cư
D. Giải quyết khó khăn về tình trạng tiêu thụ hàng hóa
Câu 11: Giới cầm quyền Nhật Bản đã thực hiện biện pháp gì để giải quyết cuộc khủng hoảng đầu thập niên 30 của thế kỉ XX
A. Thực hiện chính sách cải cách quy mô lớn trên toàn nước Nhật
B. Khôi phục các ngành công nghiệp quan trọng và giải quyết nạn thấ nghiệp cho người dân
C. Thực hiện chính sách quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài
D. Tham khảo và vận dụng chính sách mới của Mĩ
Câu 12: Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản kéo dài trong bao lâu
A. Nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XX
B. Nửa sau thập niên 30 của thế kỉ XX
C. Giữa thập niên 30 của thế kỉ XX
D. Suốt thập niên 30 của thế kỉ XX
Câu 13: Cuộc khủng hoảng kinh tế thể giới 1929 - 1933 ở Nhật Bản diễn ra trầm trọng nhất vào năm:
A. 1929.
B. 1931.
C. 1932.
D. 1933.
Câu 14: Hiệu quả cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đã tác động như thế nào đến người lao động ở Nhật?
A. Thu nhập quốc dân giảm một nửa.
B. Nông dân bị phá sản, 1/3 bị mất ruộng, 3 triệu công nhân thất nghiệp.
C. Nhà nước không tiếp tục trợ cấp thất nghiệp.
D. Hàng hoá khan hiếm, không đáp ứng nhu cầu xã hội.
Câu 15: Khó khăn lớn nhất của Nhật trong thời kì khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933:
A. thiếu nhân công để sản xuất.
B. thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hoá.
C. bị Mĩ và Tây Âu cạnh tranh.
D. thiếu vốn đầu tư sản xuất.
Câu 16: Nhật Bản đã thực hiện giải pháp nào để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933?
A. thực hiện "Chính sách kinh tế mới".
B. thực hiện "Chính sách mới".
C. quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
D. dân chủ hóa lao động
Câu 17: Đối tượng xâm lược chủ yếu của Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX là
A. Trung Quốc
B. Việt Nam
C. Đông Nam Á
D. Triều Tiên
Câu 18: Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX đặt dưới sự lãnh đạo của:
A. Đảng Dân chủ Tự do
B. Đảng Cộng sản
C. Đảng Công nhân Xã hội
D. Đảng Xã hội Dân chủ
 

Normal_person

Học sinh chăm học
Thành viên
23 Tháng năm 2021
212
896
96
14
Ninh Bình
THCS Gia Lạc
Câu 1: Trong thập niên 20 của thể kỉ XX, những tàn dư phong kiến ở Nhật Bản đã kìm hãm sự phát triển của:
A. kinh tế nông nghiệp.
B. kinh tế công nghiệp.
C. kinh tế thủ công nghiệp.
D. kinh tế thương nghiệp.
Câu 2: Nguyên nhân nào giúp cho sản xuất công nghiệp của Nhật Bản tăng trưởng nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Lợi dụng sự suy giảm kinh tế của các nước Tây Âu sau chiến tranh.
B. Nhờ những đơn đặt hàng quân sự của các nước khác.
C. Nhật Bản có nguồn nhân công kĩ thuật cao.
D. Nhật Bản có nguôn tài nguyên phong phú.
Câu 3: Đảng Cộng sản Nhật được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 7-1921.
B. Tháng 6-1922.
C. Tháng 7-1922.
D. Tháng 8-1222.
Câu 4: Chiến tranh thể giới thứ nhất đã tác động như thế nào đến kinh tế Nhật?
A. Kìm hãm sự phát triển kinh tế Nhật.
B. Biến Nhật thành một bãi chiến trường,
C. Kinh tế vẫn không sụt giảm.
D Thúc đầy kinh tế Nhật phát triển mạnh mẽ.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không đúng khi giải thích lí do Nhật gây chiến tranh xâm lược?
A. Nhật muốn sớm thoát khỏi khủng hoảng.
B. Muốn làm bá chủ thế giới.
C. Thiếu nguyên liệu và thị trường.
D. Truyền thống quân phiệt của nước Nhật.
Câu 6: Đặc điểm của quá trình tập trung sản xuất ở Nhật là:
A. hình thành các công ty lũng đoạn nhà nước.
B. xuất hiện nhiều xí nghiệp liên hợp.
C. tập trung tư bản trong lĩnh vực ngân hàng đạt mức cao.
D. hình thành các tổ hợp tài chính do các thế lực phong kiến kiểm soát.
Câu 7: Nét nổi bật của tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất là
A. Trở thành chủ nợ của các nước tư bản châu Âu
B. Là nước bại trận và bị thiệt hại nặng nề về kinh tế
C. Cùng với Mĩ trở thành trung tâm công nghiệp của thế giới
D. Là nước thứ hai (sau Mĩ) thu nhiều nguồn lợi sau Chiến tranh thế giới thứ nhất để phát triển kinh tế
Câu 8: Yếu tố nào tác động làm sụt giảm trầm trọng nền kinh tế Nhật Bản trong những năm đầu thập niên 30 của thế kỉ XX?
A. Các nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi Nhật Bản
B. Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ dẫn đến cuộc đại suy hái của chủ nghĩa tư bản
C. Chính sách quản lí lỏng lẻo của Nhà nước
D. Sự đầu tư không hiệu quả của Nhà nước vào các ngành kinh tế
Câu 9: Ý nào không phản ánh đúng hậu quả xã hội mà khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản gây ra?
A. Nông dân bị phá sản, mất mùa, đói kém
B. Công nhân thất nghiệp lên tới hàng triệu người
C. Đời sống của các tầng lớp lao động khốn đốn
D. Mâu thuẫn xã hội vẫn được kiểm soát bằng những chính sách quân phiệt của Nhà nước
Câu 10: Đầu những năm 30 của thế kỉ XX. Nhật Bản phải đối mặt với nhiều vấn đề,ngoại trừ
A. Khắc phục hậu quả của việc khủng hoảng kinh tế
B. Giải quyết khó khăn về nguồn nguyên liệu
C. Giải quyết tình trạng nhập cư
D. Giải quyết khó khăn về tình trạng tiêu thụ hàng hóa
Câu 11: Giới cầm quyền Nhật Bản đã thực hiện biện pháp gì để giải quyết cuộc khủng hoảng đầu thập niên 30 của thế kỉ XX
A. Thực hiện chính sách cải cách quy mô lớn trên toàn nước Nhật
B. Khôi phục các ngành công nghiệp quan trọng và giải quyết nạn thấ nghiệp cho người dân
C. Thực hiện chính sách quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài
D. Tham khảo và vận dụng chính sách mới của Mĩ
Câu 12: Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản kéo dài trong bao lâu
A. Nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XX
B. Nửa sau thập niên 30 của thế kỉ XX
C. Giữa thập niên 30 của thế kỉ XX
D. Suốt thập niên 30 của thế kỉ XX
Câu 13: Cuộc khủng hoảng kinh tế thể giới 1929 - 1933 ở Nhật Bản diễn ra trầm trọng nhất vào năm:
A. 1929.
B. 1931.
C. 1932.
D. 1933.
Câu 14: Hiệu quả cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đã tác động như thế nào đến người lao động ở Nhật?
A. Thu nhập quốc dân giảm một nửa.
B. Nông dân bị phá sản, 1/3 bị mất ruộng, 3 triệu công nhân thất nghiệp.
C. Nhà nước không tiếp tục trợ cấp thất nghiệp.
D. Hàng hoá khan hiếm, không đáp ứng nhu cầu xã hội.
Câu 15: Khó khăn lớn nhất của Nhật trong thời kì khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933:
A. thiếu nhân công để sản xuất.
B. thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hoá.
C. bị Mĩ và Tây Âu cạnh tranh.
D. thiếu vốn đầu tư sản xuất.
Câu 16: Nhật Bản đã thực hiện giải pháp nào để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933?
A. thực hiện "Chính sách kinh tế mới".
B. thực hiện "Chính sách mới".
C. quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
D. dân chủ hóa lao động
Câu 17: Đối tượng xâm lược chủ yếu của Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX là
A. Trung Quốc
B. Việt Nam
C. Đông Nam Á
D. Triều Tiên
Câu 18: Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX đặt dưới sự lãnh đạo của:
A. Đảng Dân chủ Tự do
B. Đảng Cộng sản
C. Đảng Công nhân Xã hội
D. Đảng Xã hội Dân chủ
 

Vinhtrong2601

Học sinh gương mẫu
Thành viên
4 Tháng bảy 2021
1,211
5,487
491
17
Long An
Trường THCS Thị Trấn Đông Thành
Câu 1: Trong thập niên 20 của thể kỉ XX, những tàn dư phong kiến ở Nhật Bản đã kìm hãm sự phát triển của:
A. kinh tế nông nghiệp.
B. kinh tế công nghiệp.
C. kinh tế thủ công nghiệp.
D. kinh tế thương nghiệp.
Câu 2: Nguyên nhân nào giúp cho sản xuất công nghiệp của Nhật Bản tăng trưởng nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Lợi dụng sự suy giảm kinh tế của các nước Tây Âu sau chiến tranh.
B. Nhờ những đơn đặt hàng quân sự của các nước khác.
C. Nhật Bản có nguồn nhân công kĩ thuật cao.
D. Nhật Bản có nguôn tài nguyên phong phú.
Câu 3: Đảng Cộng sản Nhật được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 7-1921.
B. Tháng 6-1922.
C. Tháng 7-1922.
D. Tháng 8-1222.
Câu 4: Chiến tranh thể giới thứ nhất đã tác động như thế nào đến kinh tế Nhật?
A. Kìm hãm sự phát triển kinh tế Nhật.
B. Biến Nhật thành một bãi chiến trường,
C. Kinh tế vẫn không sụt giảm.
D Thúc đầy kinh tế Nhật phát triển mạnh mẽ.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không đúng khi giải thích lí do Nhật gây chiến tranh xâm lược?
A. Nhật muốn sớm thoát khỏi khủng hoảng.
B. Muốn làm bá chủ thế giới.
C. Thiếu nguyên liệu và thị trường.
D. Truyền thống quân phiệt của nước Nhật.
Câu 6: Đặc điểm của quá trình tập trung sản xuất ở Nhật là:
A. hình thành các công ty lũng đoạn nhà nước.
B. xuất hiện nhiều xí nghiệp liên hợp.
C. tập trung tư bản trong lĩnh vực ngân hàng đạt mức cao.
D. hình thành các tổ hợp tài chính do các thế lực phong kiến kiểm soát.
Câu 7: Nét nổi bật của tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất là
A. Trở thành chủ nợ của các nước tư bản châu Âu
B. Là nước bại trận và bị thiệt hại nặng nề về kinh tế
C. Cùng với Mĩ trở thành trung tâm công nghiệp của thế giới
D. Là nước thứ hai (sau Mĩ) thu nhiều nguồn lợi sau Chiến tranh thế giới thứ nhất để phát triển kinh tế
Câu 8: Yếu tố nào tác động làm sụt giảm trầm trọng nền kinh tế Nhật Bản trong những năm đầu thập niên 30 của thế kỉ XX?
A. Các nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi Nhật Bản
B. Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ dẫn đến cuộc đại suy hái của chủ nghĩa tư bản
C. Chính sách quản lí lỏng lẻo của Nhà nước
D. Sự đầu tư không hiệu quả của Nhà nước vào các ngành kinh tế
Câu 9: Ý nào không phản ánh đúng hậu quả xã hội mà khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản gây ra?
A. Nông dân bị phá sản, mất mùa, đói kém
B. Công nhân thất nghiệp lên tới hàng triệu người
C. Đời sống của các tầng lớp lao động khốn đốn
D. Mâu thuẫn xã hội vẫn được kiểm soát bằng những chính sách quân phiệt của Nhà nước
Câu 10: Đầu những năm 30 của thế kỉ XX. Nhật Bản phải đối mặt với nhiều vấn đề,ngoại trừ
A. Khắc phục hậu quả của việc khủng hoảng kinh tế
B. Giải quyết khó khăn về nguồn nguyên liệu
C. Giải quyết tình trạng nhập cư
D. Giải quyết khó khăn về tình trạng tiêu thụ hàng hóa
Câu 11: Giới cầm quyền Nhật Bản đã thực hiện biện pháp gì để giải quyết cuộc khủng hoảng đầu thập niên 30 của thế kỉ XX
A. Thực hiện chính sách cải cách quy mô lớn trên toàn nước Nhật
B. Khôi phục các ngành công nghiệp quan trọng và giải quyết nạn thấ nghiệp cho người dân
C. Thực hiện chính sách quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài
D. Tham khảo và vận dụng chính sách mới của Mĩ
Câu 12: Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản kéo dài trong bao lâu
A. Nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XX
B. Nửa sau thập niên 30 của thế kỉ XX
C. Giữa thập niên 30 của thế kỉ XX
D. Suốt thập niên 30 của thế kỉ XX
Câu 13: Cuộc khủng hoảng kinh tế thể giới 1929 - 1933 ở Nhật Bản diễn ra trầm trọng nhất vào năm:
A. 1929.
B. 1931.
C. 1932.
D. 1933.
Câu 14: Hiệu quả cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đã tác động như thế nào đến người lao động ở Nhật?
A. Thu nhập quốc dân giảm một nửa.
B. Nông dân bị phá sản, 1/3 bị mất ruộng, 3 triệu công nhân thất nghiệp.
C. Nhà nước không tiếp tục trợ cấp thất nghiệp.
D. Hàng hoá khan hiếm, không đáp ứng nhu cầu xã hội.
Câu 15: Khó khăn lớn nhất của Nhật trong thời kì khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933:
A. thiếu nhân công để sản xuất.
B. thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hoá.
C. bị Mĩ và Tây Âu cạnh tranh.
D. thiếu vốn đầu tư sản xuất.
Câu 16: Nhật Bản đã thực hiện giải pháp nào để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933?
A. thực hiện "Chính sách kinh tế mới".
B. thực hiện "Chính sách mới".
C. quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
D. dân chủ hóa lao động
Câu 17: Đối tượng xâm lược chủ yếu của Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX là
A. Trung Quốc
B. Việt Nam
C. Đông Nam Á
D. Triều Tiên
Câu 18: Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX đặt dưới sự lãnh đạo của:
A. Đảng Dân chủ Tự do
B. Đảng Cộng sản
C. Đảng Công nhân Xã hội
D. Đảng Xã hội Dân chủ​
 

Nguyễn Hoàng Vân Anh

Học sinh tiến bộ
Thành viên
20 Tháng tám 2021
726
2,730
276
17
Long An
Trường THCS Đông Thành
Câu 1: Trong thập niên 20 của thể kỉ XX, những tàn dư phong kiến ở Nhật Bản đã kìm hãm sự phát triển của:
A. kinh tế nông nghiệp.
B. kinh tế công nghiệp.
C. kinh tế thủ công nghiệp.
D. kinh tế thương nghiệp.
Câu 2: Nguyên nhân nào giúp cho sản xuất công nghiệp của Nhật Bản tăng trưởng nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Lợi dụng sự suy giảm kinh tế của các nước Tây Âu sau chiến tranh.
B. Nhờ những đơn đặt hàng quân sự của các nước khác.
C. Nhật Bản có nguồn nhân công kĩ thuật cao.
D. Nhật Bản có nguôn tài nguyên phong phú.
Câu 3: Đảng Cộng sản Nhật được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 7-1921.
B. Tháng 6-1922.
C. Tháng 7-1922.
D. Tháng 8-1222.
Câu 4: Chiến tranh thể giới thứ nhất đã tác động như thế nào đến kinh tế Nhật?
A. Kìm hãm sự phát triển kinh tế Nhật.
B. Biến Nhật thành một bãi chiến trường,
C. Kinh tế vẫn không sụt giảm.
D Thúc đầy kinh tế Nhật phát triển mạnh mẽ.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không đúng khi giải thích lí do Nhật gây chiến tranh xâm lược?
A. Nhật muốn sớm thoát khỏi khủng hoảng.
B. Muốn làm bá chủ thế giới.
C. Thiếu nguyên liệu và thị trường.
D. Truyền thống quân phiệt của nước Nhật.
Câu 6: Đặc điểm của quá trình tập trung sản xuất ở Nhật là:
A. hình thành các công ty lũng đoạn nhà nước.
B. xuất hiện nhiều xí nghiệp liên hợp.
C. tập trung tư bản trong lĩnh vực ngân hàng đạt mức cao.
D. hình thành các tổ hợp tài chính do các thế lực phong kiến kiểm soát.
Câu 7: Nét nổi bật của tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh hế giới thứ nhất là
A. Trở thành chủ nợ của các nước tư bản châu Âu
B. Là nước bại trận và bị thiệt hại nặng nề về kinh tế
C. Cùng với Mĩ trở thành trung tâm công nghiệp của thế giới
D. Là nước thứ hai (sau Mĩ) thu nhiều nguồn lợi sau Chiến tranh thế giới thứ nhất để phát triển kinh tế
Câu 8: Yếu tố nào tác động làm sụt giảm trầm trọng nền kinh tế Nhật Bản trong những năm đầu thập niên 30 của thế kỉ XX?
A. Các nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi Nhật Bản
B. Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ dẫn đến cuộc đại suy hái của chủ nghĩa tư bản
C. Chính sách quản lí lỏng lẻo của Nhà nước
D. Sự đầu tư không hiệu quả của Nhà nước vào các ngành kinh tế
Câu 9: Ý nào không phản ánh đúng hậu quả xã hội mà khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản gây ra?
A. Nông dân bị phá sản, mất mùa, đói kém
B. Công nhân thất nghiệp lên tới hàng triệu người
C. Đời sống của các tầng lớp lao động khốn đốn
D. Mâu thuẫn xã hội vẫn được kiểm soát bằng những chính sách quân phiệt của Nhà nước
Câu 10: Đầu những năm 30 của thế kỉ XX. Nhật Bản phải đối mặt với nhiều vấn đề,ngoại trừ
A. Khắc phục hậu quả của việc khủng hoảng kinh tế
B. Giải quyết khó khăn về nguồn nguyên liệu
C. Giải quyết tình trạng nhập cư
D. Giải quyết khó khăn về tình trạng tiêu thụ hàng hóa
Câu 11: Giới cầm quyền Nhật Bản đã thực hiện biện pháp gì để giải quyết cuộc khủng hoảng đầu thập niên 30 của thế kỉ XX
A. Thực hiện chính sách cải cách quy mô lớn trên toàn nước Nhật
B. Khôi phục các ngành công nghiệp quan trọng và giải quyết nạn thấ nghiệp cho người dân
C. Thực hiện chính sách quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài
D. Tham khảo và vận dụng chính sách mới của Mĩ
Câu 12: Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản kéo dài trong bao lâu
A. Nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XX
B. Nửa sau thập niên 30 của thế kỉ XX
C. Giữa thập niên 30 của thế kỉ XX
D. Suốt thập niên 30 của thế kỉ XX
Câu 13: Cuộc khủng hoảng kinh tế thể giới 1929 - 1933 ở Nhật Bản diễn ra trầm trọng nhất vào năm:
A. 1929.
B. 1931.
C. 1932.
D. 1933.
Câu 14: Hiệu quả cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đã tác động như thế nào đến người lao động ở Nhật?
A. Thu nhập quốc dân giảm một nửa.
B. Nông dân bị phá sản, 1/3 bị mất ruộng, 3 triệu công nhân thất nghiệp.
C. Nhà nước không tiếp tục trợ cấp thất nghiệp.
D. Hàng hoá khan hiếm, không đáp ứng nhu cầu xã hội.
Câu 15: Khó khăn lớn nhất của Nhật trong thời kì khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933:
A. thiếu nhân công để sản xuất.
B. thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hoá.
C. bị Mĩ và Tây Âu cạnh tranh.
D. thiếu vốn đầu tư sản xuất.
Câu 16: Nhật Bản đã thực hiện giải pháp nào để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933?
A. thực hiện "Chính sách kinh tế mới".
B. thực hiện "Chính sách mới".
C. quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
D. dân chủ hóa lao động
Câu 17: Đối tượng xâm lược chủ yếu của Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX là
A. Trung Quốc
B. Việt Nam
C. Đông Nam Á
D. Triều Tiên
Câu 18: Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX đặt dưới sự lãnh đạo của:

A. Đảng Dân chủ Tự do
B. Đảng Cộng sản
C. Đảng Công nhân Xã hội
D. Đảng Xã hội Dân chủ
 
  • Like
Reactions: Vinhtrong2601

Quyenpsgtot2

Học sinh chăm học
Thành viên
29 Tháng tám 2021
208
547
81
13
Hải Dương
THCS Phan Bội Châu
Câu 1: Trong thập niên 20 của thể kỉ XX, những tàn dư phong kiến ở Nhật Bản đã kìm hãm sự phát triển của:
A. kinh tế nông nghiệp.
B. kinh tế công nghiệp.
C. kinh tế thủ công nghiệp.
D. kinh tế thương nghiệp.
Câu 2: Nguyên nhân nào giúp cho sản xuất công nghiệp của Nhật Bản tăng trưởng nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Lợi dụng sự suy giảm kinh tế của các nước Tây Âu sau chiến tranh.
B. Nhờ những đơn đặt hàng quân sự của các nước khác.
C. Nhật Bản có nguồn nhân công kĩ thuật cao.
D. Nhật Bản có nguôn tài nguyên phong phú.
Câu 3: Đảng Cộng sản Nhật được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 7-1921.
B. Tháng 6-1922.
C. Tháng 7-1922.
D. Tháng 8-1222.
Câu 4: Chiến tranh thể giới thứ nhất đã tác động như thế nào đến kinh tế Nhật?
A. Kìm hãm sự phát triển kinh tế Nhật.
B. Biến Nhật thành một bãi chiến trường,
C. Kinh tế vẫn không sụt giảm.
D Thúc đầy kinh tế Nhật phát triển mạnh mẽ.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không đúng khi giải thích lí do Nhật gây chiến tranh xâm lược?
A. Nhật muốn sớm thoát khỏi khủng hoảng.
B. Muốn làm bá chủ thế giới.
C. Thiếu nguyên liệu và thị trường.
D. Truyền thống quân phiệt của nước Nhật.
Câu 6: Đặc điểm của quá trình tập trung sản xuất ở Nhật là:
A. hình thành các công ty lũng đoạn nhà nước.
B. xuất hiện nhiều xí nghiệp liên hợp.
C. tập trung tư bản trong lĩnh vực ngân hàng đạt mức cao.
D. hình thành các tổ hợp tài chính do các thế lực phong kiến kiểm soát.
Câu 7: Nét nổi bật của tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh hế giới thứ nhất là
A. Trở thành chủ nợ của các nước tư bản châu Âu
B. Là nước bại trận và bị thiệt hại nặng nề về kinh tế
C. Cùng với Mĩ trở thành trung tâm công nghiệp của thế giới
D. Là nước thứ hai (sau Mĩ) thu nhiều nguồn lợi sau Chiến tranh thế giới thứ nhất để phát triển kinh tế
Câu 8: Yếu tố nào tác động làm sụt giảm trầm trọng nền kinh tế Nhật Bản trong những năm đầu thập niên 30 của thế kỉ XX?
A. Các nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi Nhật Bản
B. Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ dẫn đến cuộc đại suy hái của chủ nghĩa tư bản
C. Chính sách quản lí lỏng lẻo của Nhà nước
D. Sự đầu tư không hiệu quả của Nhà nước vào các ngành kinh tế
Câu 9: Ý nào không phản ánh đúng hậu quả xã hội mà khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản gây ra?
A. Nông dân bị phá sản, mất mùa, đói kém
B. Công nhân thất nghiệp lên tới hàng triệu người
C. Đời sống của các tầng lớp lao động khốn đốn
D. Mâu thuẫn xã hội vẫn được kiểm soát bằng những chính sách quân phiệt của Nhà nước
Câu 10: Đầu những năm 30 của thế kỉ XX. Nhật Bản phải đối mặt với nhiều vấn đề,ngoại trừ
A. Khắc phục hậu quả của việc khủng hoảng kinh tế
B. Giải quyết khó khăn về nguồn nguyên liệu
C. Giải quyết tình trạng nhập cư
D. Giải quyết khó khăn về tình trạng tiêu thụ hàng hóa
Câu 11: Giới cầm quyền Nhật Bản đã thực hiện biện pháp gì để giải quyết cuộc khủng hoảng đầu thập niên 30 của thế kỉ XX
A. Thực hiện chính sách cải cách quy mô lớn trên toàn nước Nhật
B. Khôi phục các ngành công nghiệp quan trọng và giải quyết nạn thấ nghiệp cho người dân
C. Thực hiện chính sách quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài
D. Tham khảo và vận dụng chính sách mới của Mĩ
Câu 12: Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản kéo dài trong bao lâu
A. Nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XX
B. Nửa sau thập niên 30 của thế kỉ XX
C. Giữa thập niên 30 của thế kỉ XX
D. Suốt thập niên 30 của thế kỉ XX
Câu 13: Cuộc khủng hoảng kinh tế thể giới 1929 - 1933 ở Nhật Bản diễn ra trầm trọng nhất vào năm:
A. 1929.
B. 1931.
C. 1932.
D. 1933.
Câu 14: Hiệu quả cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đã tác động như thế nào đến người lao động ở Nhật?
A. Thu nhập quốc dân giảm một nửa.
B. Nông dân bị phá sản, 1/3 bị mất ruộng, 3 triệu công nhân thất nghiệp.
C. Nhà nước không tiếp tục trợ cấp thất nghiệp.
D. Hàng hoá khan hiếm, không đáp ứng nhu cầu xã hội.
Câu 15: Khó khăn lớn nhất của Nhật trong thời kì khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933:
A. thiếu nhân công để sản xuất.
B. thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hoá.
C. bị Mĩ và Tây Âu cạnh tranh.
D. thiếu vốn đầu tư sản xuất.
Câu 16: Nhật Bản đã thực hiện giải pháp nào để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933?
A. thực hiện "Chính sách kinh tế mới".
B. thực hiện "Chính sách mới".
C. quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
D. dân chủ hóa lao động
Câu 17: Đối tượng xâm lược chủ yếu của Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX là
A. Trung Quốc
B. Việt Nam
C. Đông Nam Á
D. Triều Tiên
Câu 18: Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX đặt dưới sự lãnh đạo của:

A. Đảng Dân chủ Tự do
B. Đảng Cộng sản
C. Đảng Công nhân Xã hội
D. Đảng Xã hội Dân chủ
 

Lê Thị Bích Hiền

Học sinh
Thành viên
14 Tháng chín 2021
130
200
21
14
Cà Mau
Tân lợi
Câu 1: Trong thập niên 20 của thể kỉ XX, những tàn dư phong kiến ở Nhật Bản đã kìm hãm sự phát triển của:
A. kinh tế nông nghiệp.
B. kinh tế công nghiệp.
C. kinh tế thủ công nghiệp.
D. kinh tế thương nghiệp.
Câu 2: Nguyên nhân nào giúp cho sản xuất công nghiệp của Nhật Bản tăng trưởng nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Lợi dụng sự suy giảm kinh tế của các nước Tây Âu sau chiến tranh.
B. Nhờ những đơn đặt hàng quân sự của các nước khác.
C. Nhật Bản có nguồn nhân công kĩ thuật cao.
D. Nhật Bản có nguôn tài nguyên phong phú.
Câu 3: Đảng Cộng sản Nhật được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 7-1921.
B. Tháng 6-1922.
C. Tháng 7-1922.
D. Tháng 8-1222.
Câu 4: Chiến tranh thể giới thứ nhất đã tác động như thế nào đến kinh tế Nhật?

A. Kìm hãm sự phát triển kinh tế Nhật.
B. Biến Nhật thành một bãi chiến trường,
C. Kinh tế vẫn không sụt giảm.
D Thúc đầy kinh tế Nhật phát triển mạnh mẽ.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không đúng khi giải thích lí do Nhật gây chiến tranh xâm lược?
A. Nhật muốn sớm thoát khỏi khủng hoảng.
B. Muốn làm bá chủ thế giới.
C. Thiếu nguyên liệu và thị trường.
D. Truyền thống quân phiệt của nước Nhật.
Câu 6: Đặc điểm của quá trình tập trung sản xuất ở Nhật là:
A. hình thành các công ty lũng đoạn nhà nước
.
B. xuất hiện nhiều xí nghiệp liên hợp.
C. tập trung tư bản trong lĩnh vực ngân hàng đạt mức cao.
D. hình thành các tổ hợp tài chính do các thế lực phong kiến kiểm soát.
Câu 7: Nét nổi bật của tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh hế giới thứ nhất là
A. Trở thành chủ nợ của các nước tư bản châu Âu
B. Là nước bại trận và bị thiệt hại nặng nề về kinh tế
C. Cùng với Mĩ trở thành trung tâm công nghiệp của thế giới
D. Là nước thứ hai (sau Mĩ) thu nhiều nguồn lợi sau Chiến tranh thế giới thứ nhất để phát triển kinh tế
Câu 8: Yếu tố nào tác động làm sụt giảm trầm trọng nền kinh tế Nhật Bản trong những năm đầu thập niên 30 của thế kỉ XX?
A. Các nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi Nhật Bản
B. Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ dẫn đến cuộc đại suy hái của chủ nghĩa tư bản
C. Chính sách quản lí lỏng lẻo của Nhà nước
D. Sự đầu tư không hiệu quả của Nhà nước vào các ngành kinh tế
Câu 9: Ý nào không phản ánh đúng hậu quả xã hội mà khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản gây ra?
A. Nông dân bị phá sản, mất mùa, đói kém
B. Công nhân thất nghiệp lên tới hàng triệu người
C. Đời sống của các tầng lớp lao động khốn đốn
D. Mâu thuẫn xã hội vẫn được kiểm soát bằng những chính sách quân phiệt của Nhà nước
Câu 10: Đầu những năm 30 của thế kỉ XX. Nhật Bản phải đối mặt với nhiều vấn đề,ngoại trừ
A. Khắc phục hậu quả của việc khủng hoảng kinh tế

B. Giải quyết khó khăn về nguồn nguyên liệu
C. Giải quyết tình trạng nhập cư
D. Giải quyết khó khăn về tình trạng tiêu thụ hàng hóa
Câu 11: Giới cầm quyền Nhật Bản đã thực hiện biện pháp gì để giải quyết cuộc khủng hoảng đầu thập niên 30 của thế kỉ XX
A. Thực hiện chính sách cải cách quy mô lớn trên toàn nước Nhật
B. Khôi phục các ngành công nghiệp quan trọng và giải quyết nạn thấ nghiệp cho người dân
C. Thực hiện chính sách quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài
D. Tham khảo và vận dụng chính sách mới của Mĩ
Câu 12: Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản kéo dài trong bao lâu
A. Nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XX
B. Nửa sau thập niên 30 của thế kỉ XX
C. Giữa thập niên 30 của thế kỉ XX
D. Suốt thập niên 30 của thế kỉ XX
Câu 13: Cuộc khủng hoảng kinh tế thể giới 1929 - 1933 ở Nhật Bản diễn ra trầm trọng nhất vào năm:
A. 1929.
B. 1931.
C. 1932.
D. 1933.
Câu 14: Hiệu quả cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đã tác động như thế nào đến người lao động ở Nhật?
A. Thu nhập quốc dân giảm một nửa.
B. Nông dân bị phá sản, 1/3 bị mất ruộng, 3 triệu công nhân thất nghiệp.
C. Nhà nước không tiếp tục trợ cấp thất nghiệp.
D. Hàng hoá khan hiếm, không đáp ứng nhu cầu xã hội.
Câu 15: Khó khăn lớn nhất của Nhật trong thời kì khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933:
A. thiếu nhân công để sản xuất.
B. thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hoá.
C. bị Mĩ và Tây Âu cạnh tranh.
D. thiếu vốn đầu tư sản xuất.
Câu 16: Nhật Bản đã thực hiện giải pháp nào để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933?
A. thực hiện "Chính sách kinh tế mới
".
B. thực hiện "Chính sách mới".
C. quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
D. dân chủ hóa lao động
Câu 17: Đối tượng xâm lược chủ yếu của Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX là
A. Trung Quốc
B. Việt Nam
C. Đông Nam Á
D. Triều Tiên
Câu 18: Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX đặt dưới sự lãnh đạo của:


A. Đảng Dân chủ Tự do
B. Đảng Cộng sản
C. Đảng Công nhân Xã hội
D. Đảng Xã hội Dân chủ
 

Kiều Anh.

Cựu TMod Địa
Thành viên
30 Tháng mười hai 2020
1,208
5,411
511
Hà Nội❤️
Hà Nội
..................
Câu 1: Trong thập niên 20 của thể kỉ XX, những tàn dư phong kiến ở Nhật Bản đã kìm hãm sự phát triển của:
A. kinh tế nông nghiệp.
B. kinh tế công nghiệp.
C. kinh tế thủ công nghiệp.
D. kinh tế thương nghiệp.
Câu 2: Nguyên nhân nào giúp cho sản xuất công nghiệp của Nhật Bản tăng trưởng nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Lợi dụng sự suy giảm kinh tế của các nước Tây Âu sau chiến tranh.
B. Nhờ những đơn đặt hàng quân sự của các nước khác.
C. Nhật Bản có nguồn nhân công kĩ thuật cao.
D. Nhật Bản có nguôn tài nguyên phong phú.
Câu 3: Đảng Cộng sản Nhật được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 7-1921.
B. Tháng 6-1922.
C. Tháng 7-1922.
D. Tháng 8-1222.
Câu 4: Chiến tranh thể giới thứ nhất đã tác động như thế nào đến kinh tế Nhật?
A. Kìm hãm sự phát triển kinh tế Nhật.
B. Biến Nhật thành một bãi chiến trường,
C. Kinh tế vẫn không sụt giảm.
D Thúc đầy kinh tế Nhật phát triển mạnh mẽ.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không đúng khi giải thích lí do Nhật gây chiến tranh xâm lược?
A. Nhật muốn sớm thoát khỏi khủng hoảng.
B. Muốn làm bá chủ thế giới.
C. Thiếu nguyên liệu và thị trường.
D. Truyền thống quân phiệt của nước Nhật.
Câu 6: Đặc điểm của quá trình tập trung sản xuất ở Nhật là:
A. hình thành các công ty lũng đoạn nhà nước.
B. xuất hiện nhiều xí nghiệp liên hợp.
C. tập trung tư bản trong lĩnh vực ngân hàng đạt mức cao.
D. hình thành các tổ hợp tài chính do các thế lực phong kiến kiểm soát.
Câu 7: Nét nổi bật của tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất là
A. Trở thành chủ nợ của các nước tư bản châu Âu
B. Là nước bại trận và bị thiệt hại nặng nề về kinh tế
C. Cùng với Mĩ trở thành trung tâm công nghiệp của thế giới
D. Là nước thứ hai (sau Mĩ) thu nhiều nguồn lợi sau Chiến tranh thế giới thứ nhất để phát triển kinh tế
Câu 8: Yếu tố nào tác động làm sụt giảm trầm trọng nền kinh tế Nhật Bản trong những năm đầu thập niên 30 của thế kỉ XX?
A. Các nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi Nhật Bản
B. Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ dẫn đến cuộc đại suy hái của chủ nghĩa tư bản
C. Chính sách quản lí lỏng lẻo của Nhà nước
D. Sự đầu tư không hiệu quả của Nhà nước vào các ngành kinh tế
Câu 9: Ý nào không phản ánh đúng hậu quả xã hội mà khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản gây ra?
A. Nông dân bị phá sản, mất mùa, đói kém
B. Công nhân thất nghiệp lên tới hàng triệu người
C. Đời sống của các tầng lớp lao động khốn đốn
D. Mâu thuẫn xã hội vẫn được kiểm soát bằng những chính sách quân phiệt của Nhà nước
Câu 10: Đầu những năm 30 của thế kỉ XX. Nhật Bản phải đối mặt với nhiều vấn đề,ngoại trừ
A. Khắc phục hậu quả của việc khủng hoảng kinh tế
B. Giải quyết khó khăn về nguồn nguyên liệu
C. Giải quyết tình trạng nhập cư
D. Giải quyết khó khăn về tình trạng tiêu thụ hàng hóa
Câu 11: Giới cầm quyền Nhật Bản đã thực hiện biện pháp gì để giải quyết cuộc khủng hoảng đầu thập niên 30 của thế kỉ XX
A. Thực hiện chính sách cải cách quy mô lớn trên toàn nước Nhật
B. Khôi phục các ngành công nghiệp quan trọng và giải quyết nạn thấ nghiệp cho người dân
C. Thực hiện chính sách quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài
D. Tham khảo và vận dụng chính sách mới của Mĩ
Câu 12: Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản kéo dài trong bao lâu
A. Nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XX
B. Nửa sau thập niên 30 của thế kỉ XX
C. Giữa thập niên 30 của thế kỉ XX
D. Suốt thập niên 30 của thế kỉ XX
Câu 13: Cuộc khủng hoảng kinh tế thể giới 1929 - 1933 ở Nhật Bản diễn ra trầm trọng nhất vào năm:
A. 1929.
B. 1931.
C. 1932.
D. 1933.
Câu 14: Hiệu quả cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đã tác động như thế nào đến người lao động ở Nhật?
A. Thu nhập quốc dân giảm một nửa.
B. Nông dân bị phá sản, 1/3 bị mất ruộng, 3 triệu công nhân thất nghiệp.
C. Nhà nước không tiếp tục trợ cấp thất nghiệp.
D. Hàng hoá khan hiếm, không đáp ứng nhu cầu xã hội.
Câu 15: Khó khăn lớn nhất của Nhật trong thời kì khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933:
A. thiếu nhân công để sản xuất.
B. thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hoá.
C. bị Mĩ và Tây Âu cạnh tranh.
D. thiếu vốn đầu tư sản xuất.
Câu 16: Nhật Bản đã thực hiện giải pháp nào để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933?
A. thực hiện "Chính sách kinh tế mới".
B. thực hiện "Chính sách mới".
C. quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
D. dân chủ hóa lao động
Câu 17: Đối tượng xâm lược chủ yếu của Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX là
A. Trung Quốc
B. Việt Nam
C. Đông Nam Á
D. Triều Tiên
Câu 18: Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX đặt dưới sự lãnh đạo của:
A. Đảng Dân chủ Tự do
B. Đảng Cộng sản
C. Đảng Công nhân Xã hội
D. Đảng Xã hội Dân chủ
 

Huỳnh Thị Bích Tuyền

Cựu Mod Sử
Thành viên
10 Tháng tám 2021
1,501
1
1,435
231
19
Cà Mau
Trường THPT Thới Bình
Kết quả bài 14 đây nhé !!
Câu 1: Trong thập niên 20 của thể kỉ XX, những tàn dư phong kiến ở Nhật Bản đã kìm hãm sự phát triển của:
A. kinh tế nông nghiệp.
B. kinh tế công nghiệp.
C. kinh tế thủ công nghiệp.
D. kinh tế thương nghiệp.
Câu 2: Nguyên nhân nào giúp cho sản xuất công nghiệp của Nhật Bản tăng trưởng nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Lợi dụng sự suy giảm kinh tế của các nước Tây Âu sau chiến tranh.
B. Nhờ những đơn đặt hàng quân sự của các nước khác.
C. Nhật Bản có nguồn nhân công kĩ thuật cao.
D. Nhật Bản có nguôn tài nguyên phong phú.
Câu 3: Đảng Cộng sản Nhật được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 7-1921.
B. Tháng 6-1922.
C. Tháng 7-1922.
D. Tháng 8-1222.
Câu 4: Chiến tranh thể giới thứ nhất đã tác động như thế nào đến kinh tế Nhật?
A. Kìm hãm sự phát triển kinh tế Nhật.
B. Biến Nhật thành một bãi chiến trường,
C. Kinh tế vẫn không sụt giảm.
D Thúc đầy kinh tế Nhật phát triển mạnh mẽ.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không đúng khi giải thích lí do Nhật gây chiến tranh xâm lược?

A. Nhật muốn sớm thoát khỏi khủng hoảng.
B. Muốn làm bá chủ thế giới.
C. Thiếu nguyên liệu và thị trường.
D. Truyền thống quân phiệt của nước Nhật.
Câu 6: Đặc điểm của quá trình tập trung sản xuất ở Nhật là:
A. hình thành các công ty lũng đoạn nhà nước.
B. xuất hiện nhiều xí nghiệp liên hợp.
C. tập trung tư bản trong lĩnh vực ngân hàng đạt mức cao.
D. hình thành các tổ hợp tài chính do các thế lực phong kiến kiểm soát.
Câu 7: Nét nổi bật của tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh hế giới thứ nhất là
A. Trở thành chủ nợ của các nước tư bản châu Âu
B. Là nước bại trận và bị thiệt hại nặng nề về kinh tế
C. Cùng với Mĩ trở thành trung tâm công nghiệp của thế giới
D. Là nước thứ hai (sau Mĩ) thu nhiều nguồn lợi sau Chiến tranh thế giới thứ nhất để phát triển kinh tế
Câu 8: Yếu tố nào tác động làm sụt giảm trầm trọng nền kinh tế Nhật Bản trong những năm đầu thập niên 30 của thế kỉ XX?

A. Các nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi Nhật Bản
B. Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ dẫn đến cuộc đại suy hái của chủ nghĩa tư bản
C. Chính sách quản lí lỏng lẻo của Nhà nước
D. Sự đầu tư không hiệu quả của Nhà nước vào các ngành kinh tế
Câu 9: Ý nào không phản ánh đúng hậu quả xã hội mà khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản gây ra?
A. Nông dân bị phá sản, mất mùa, đói kém
B. Công nhân thất nghiệp lên tới hàng triệu người
C. Đời sống của các tầng lớp lao động khốn đốn
D. Mâu thuẫn xã hội vẫn được kiểm soát bằng những chính sách quân phiệt của Nhà nước
Câu 10: Đầu những năm 30 của thế kỉ XX. Nhật Bản phải đối mặt với nhiều vấn đề,ngoại trừ

A. Khắc phục hậu quả của việc khủng hoảng kinh tế
B. Giải quyết khó khăn về nguồn nguyên liệu
C. Giải quyết tình trạng nhập cư
D. Giải quyết khó khăn về tình trạng tiêu thụ hàng hóa
Câu 11: Giới cầm quyền Nhật Bản đã thực hiện biện pháp gì để giải quyết cuộc khủng hoảng đầu thập niên 30 của thế kỉ XX
A. Thực hiện chính sách cải cách quy mô lớn trên toàn nước Nhật
B. Khôi phục các ngành công nghiệp quan trọng và giải quyết nạn thấ nghiệp cho người dân
C. Thực hiện chính sách quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài
D. Tham khảo và vận dụng chính sách mới của Mĩ
Câu 12: Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản kéo dài trong bao lâu
A. Nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XX
B. Nửa sau thập niên 30 của thế kỉ XX
C. Giữa thập niên 30 của thế kỉ XX
D. Suốt thập niên 30 của thế kỉ XX
Câu 13: Cuộc khủng hoảng kinh tế thể giới 1929 - 1933 ở Nhật Bản diễn ra trầm trọng nhất vào năm:

A. 1929.
B. 1931.
C. 1932.
D. 1933.
Câu 14: Hiệu quả cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đã tác động như thế nào đến người lao động ở Nhật?
A. Thu nhập quốc dân giảm một nửa.
B. Nông dân bị phá sản, 1/3 bị mất ruộng, 3 triệu công nhân thất nghiệp.
C. Nhà nước không tiếp tục trợ cấp thất nghiệp.
D. Hàng hoá khan hiếm, không đáp ứng nhu cầu xã hội.
Câu 15: Khó khăn lớn nhất của Nhật trong thời kì khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933:
A. thiếu nhân công để sản xuất.
B. thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hoá.
C. bị Mĩ và Tây Âu cạnh tranh.
D. thiếu vốn đầu tư sản xuất.
Câu 16: Nhật Bản đã thực hiện giải pháp nào để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933?
A. thực hiện "Chính sách kinh tế mới".
B. thực hiện "Chính sách mới".
C. quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
D. dân chủ hóa lao động
Câu 17: Đối tượng xâm lược chủ yếu của Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX là
A. Trung Quốc

B. Việt Nam
C. Đông Nam Á
D. Triều Tiên
Câu 18: Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX đặt dưới sự lãnh đạo của:

A. Đảng Dân chủ Tự do
B. Đảng Cộng sản
C. Đảng Công nhân Xã hội
D. Đảng Xã hội Dân chủ
 
Top Bottom