Văn 9 Vọng nguyệt

doanphuoctien

Học sinh mới
Thành viên
12 Tháng hai 2020
71
22
11
20
Phú Yên
Duy tân school
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Bài thơ
Ngục trung vô tửu diệt vô hoa
Đối thử lương tiêu nại nhược hà?
Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt
Nguyệt tòng song khích kháng thi gia
Cho e hỏi các từ : thử, lương tiêu, nại, nhược hà, tòng. Nghĩa là gì v ạ
 

Lê Uyên Nhii

Yêu lao động | Cựu TMod Văn
Thành viên
2 Tháng ba 2017
2,534
5,850
719
18
Thanh Hóa
THPT Lê Văn Hưu
Bài thơ
Ngục trung vô tửu diệt vô hoa
Đối thử lương tiêu nại nhược hà?
Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt
Nguyệt tòng song khích kháng thi gia
Cho e hỏi các từ : thử, lương tiêu, nại, nhược hà, tòng. Nghĩa là gì v ạ

nại nhược hà: không biết làm thế nào
tòng song: ngoài khe cửa sổ
đối thử lương tiêu: trước cảnh đẹp đêm nay
 
  • Like
Reactions: machung25112003

VannyTraanf

Học sinh mới
Thành viên
22 Tháng năm 2020
43
125
16
Thừa Thiên Huế
Japan
Bài thơ
Ngục trung vô tửu diệt vô hoa
Đối thử lương tiêu nại nhược hà?
Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt
Nguyệt tòng song khích kháng thi gia
Cho e hỏi các từ : thử, lương tiêu, nại, nhược hà, tòng. Nghĩa là gì v ạ
+Thử(此): bên kia, bên ấy, bên đó.
+Lương tiêu (良宵): Đêm đẹp, đêm tốt lành. (Lương = tốt, đẹp. Tiêu: đêm)
+Nại (奈): Đối phó, xử trí, lo liệu. Ngoài ra, trong văn thơ, còn có nghĩa "chịu đựng, chịu nổi".
Ví dụ: Khiếu nại, bãi nại...
+Nhược(若): Có nhiều nghĩa, nghĩa hợp lý nhất trong ngữ cảnh này là "kịp, bằng,"
➡Nại... hà(奈...何) : Làm sao cho ... được bây giờ。Chữ "hà"(何) là nghi vấn từ(từ dùng để hỏi, giống như dấu "?" thế thôi.
+Nại nhược hà(奈若何): Làm sao đây, làm sao cho được bây giờ. 1 cách nói nhấn mạnh thêm cho chữ "nại hà"(奈何)

⇒ Đối thử lương tiêu nại nhược hà:
Nghĩa là: Đối(對) với (cảnh)đêm đẹp phía bên kia(cửa sổ) thì biết làm sao bây giờ (lòng nao núng, làm sao mà không động lòng trầm tư cho được...)

+Tòng(從): Theo, follow, through.
Ví dụ: Tại gia tòng phụ, xuất giá tòng phu, phu tử tòng tử: Ở nhà thì theo cha, lấy chồng theo chồng, chồng chết thì theo con. (Tam tòng - tứ đức của phụ nữ thời xưa)
⇒Nguyệt tòng song khích khán thi gia:
Nghĩa là: Trăng cũng theo/qua khe cửa để nhìn/ngắm nhà thơ.
 
Last edited:
  • Like
Reactions: Haru Bảo Trâm
Top Bottom