Sinh 9 Bài tập trắc nghiệm về quy luật di truyền

Nhi's Bướng's

Học sinh chăm học
Thành viên
4 Tháng tư 2017
360
493
101
18
Phú Thọ
THPT Tân Sơn
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 104 : Trong tế bào sinh dưỡng mỗi loài số NST giới tính bằng:
A. một chiếc
B. hai chiếc
C. ba chiếc
D. bốn chiếc
Câu 80: Để cho 4 loại giao tử F1 phải có kiểu gen dị hợp về:
A. 1 cặp gen
B. 2 cặp gen
C. 2 cặp gen phân li độc lập
D. 3 cặp gen

Câu 77 : Vì sao người ta không dùng cá thể lai F1 có kiểu gen dị hợp để làm giống :
A. Tính di truyền không ổn định, thế hệ sau sẽ xuất hiện các thể dị hợp.
B. Tính di truyền không ổn định, thế hệ sau phân tính
C. Kiểu hình không ổn định, thế hệ sau đồng tính trội
D. Kiểu hình không ổn định, thế hệ sau đồng tính lặn.

Câu 76 : Phân tích kết quả lai nhiều cặp tính trạng của Menden, tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 : 1 do sự di truyển của từng cặp tính trạng bị chi phối bởi :
A. 1 cặp gen
B. 2 cặp gen
C. 3 cặp gen
D. 1 cặp gen, gen trội át hoàn toàn gen lặn


Câu 102 : Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là :
A. luôn tồn tại từng chiếc riêng rẽ
B. luôn tồn tại từng cặp tương đồng
C. luôn luôn co ngắn lại
D. luôn luôn duỗi ra
Câu 81:Trong thí nghiệm lai hai giống đậu Hà lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng của Menden – nguyên nhân xuất hiện 16 hợp tử ở F2 là:
A. sự kết hợp của giao tử đực và cái
B. sự kết hợp các cặp gen qua thụ tinh
C. sự kết hợp của các tính trạng của bố mẹ
D. sự kết hợp ngẫu nhiên qua thụ tinh của 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái.


Câu 101 : Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là :
A. biến đổi hình dạng
B. tự nhân đôi
C. trao đổi chất
D. co, duỗi trong phân bào

Câu 100 : Đường kính của NST ở trạng thái co ngắn là :
A. 0,2 đến 2 micrômet
B. 2 đến 20 micrômet
C. 0,5 đến 20 micrômet
D. 0,5 đến 50 micrômet

Câu 98 : Ở trạng thái co ngắn cực đại, chiều dài của NST là :
A. từ 0,5 đến 50 micrômet
B. từ 10 đến 20 micrômet
C. từ 5 đến 30 micrômet
D. 50 micrômet

Câu 96 : Trong tế bào cuûa các loài sinh vật ở kỳ giữa của nguyên phân, NST có dạng :
A. Hình que, hình hạt
B. Hình hạt, hình chöõ V
C. Hình chữ V, hình que
D. Hình haït, hình que, hình chöõ V
 

Đỗ Hằng

Cựu Mod Sinh học
Thành viên
18 Tháng chín 2017
2,110
2,764
456
20
Thanh Hóa
THPT Triệu Sơn 3
Câu 104 : Trong tế bào sinh dưỡng mỗi loài số NST giới tính bằng:
A. một chiếc
B. hai chiếc
C. ba chiếc
D. bốn chiếc
Câu 80: Để cho 4 loại giao tử F1 phải có kiểu gen dị hợp về:
A. 1 cặp gen
B. 2 cặp gen
C. 2 cặp gen phân li độc lập
D. 3 cặp gen

Câu 77 : Vì sao người ta không dùng cá thể lai F1 có kiểu gen dị hợp để làm giống :
A. Tính di truyền không ổn định, thế hệ sau sẽ xuất hiện các thể dị hợp.
B. Tính di truyền không ổn định, thế hệ sau phân tính
C. Kiểu hình không ổn định, thế hệ sau đồng tính trội
D. Kiểu hình không ổn định, thế hệ sau đồng tính lặn.

Câu 76 : Phân tích kết quả lai nhiều cặp tính trạng của Menden, tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 : 1 do sự di truyển của từng cặp tính trạng bị chi phối bởi :
A. 1 cặp gen
B. 2 cặp gen
C. 3 cặp gen
D. 1 cặp gen, gen trội át hoàn toàn gen lặn


Câu 102 : Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là :
A. luôn tồn tại từng chiếc riêng rẽ
B. luôn tồn tại từng cặp tương đồng
C. luôn luôn co ngắn lại
D. luôn luôn duỗi ra
Câu 81:Trong thí nghiệm lai hai giống đậu Hà lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng của Menden – nguyên nhân xuất hiện 16 hợp tử ở F2 là:
A. sự kết hợp của giao tử đực và cái
B. sự kết hợp các cặp gen qua thụ tinh
C. sự kết hợp của các tính trạng của bố mẹ
D. sự kết hợp ngẫu nhiên qua thụ tinh của 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái.


Câu 101 : Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là :
A. biến đổi hình dạng
B. tự nhân đôi
C. trao đổi chất
D. co, duỗi trong phân bào

Câu 100 : Đường kính của NST ở trạng thái co ngắn là :
A. 0,2 đến 2 micrômet
B. 2 đến 20 micrômet
C. 0,5 đến 20 micrômet
D. 0,5 đến 50 micrômet

Câu 98 : Ở trạng thái co ngắn cực đại, chiều dài của NST là :
A. từ 0,5 đến 50 micrômet
B. từ 10 đến 20 micrômet
C. từ 5 đến 30 micrômet
D. 50 micrômet

Câu 96 : Trong tế bào cuûa các loài sinh vật ở kỳ giữa của nguyên phân, NST có dạng :
A. Hình que, hình hạt
B. Hình hạt, hình chöõ V
C. Hình chữ V, hình que
D. Hình haït, hình que, hình chöõ V
 

Nhi's Bướng's

Học sinh chăm học
Thành viên
4 Tháng tư 2017
360
493
101
18
Phú Thọ
THPT Tân Sơn
Câu 104 : Trong tế bào sinh dưỡng mỗi loài số NST giới tính bằng:
A. một chiếc
B. hai chiếc
C. ba chiếc
D. bốn chiếc
Câu 80: Để cho 4 loại giao tử F1 phải có kiểu gen dị hợp về:
A. 1 cặp gen
B. 2 cặp gen
C. 2 cặp gen phân li độc lập
D. 3 cặp gen

Câu 77 : Vì sao người ta không dùng cá thể lai F1 có kiểu gen dị hợp để làm giống :
A. Tính di truyền không ổn định, thế hệ sau sẽ xuất hiện các thể dị hợp.
B. Tính di truyền không ổn định, thế hệ sau phân tính
C. Kiểu hình không ổn định, thế hệ sau đồng tính trội
D. Kiểu hình không ổn định, thế hệ sau đồng tính lặn.

Câu 76 : Phân tích kết quả lai nhiều cặp tính trạng của Menden, tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 : 1 do sự di truyển của từng cặp tính trạng bị chi phối bởi :
A. 1 cặp gen
B. 2 cặp gen
C. 3 cặp gen
D. 1 cặp gen, gen trội át hoàn toàn gen lặn


Câu 102 : Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là :
A. luôn tồn tại từng chiếc riêng rẽ
B. luôn tồn tại từng cặp tương đồng
C. luôn luôn co ngắn lại
D. luôn luôn duỗi ra
Câu 81:Trong thí nghiệm lai hai giống đậu Hà lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng của Menden – nguyên nhân xuất hiện 16 hợp tử ở F2 là:
A. sự kết hợp của giao tử đực và cái
B. sự kết hợp các cặp gen qua thụ tinh
C. sự kết hợp của các tính trạng của bố mẹ
D. sự kết hợp ngẫu nhiên qua thụ tinh của 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái.


Câu 101 : Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là :
A. biến đổi hình dạng
B. tự nhân đôi
C. trao đổi chất
D. co, duỗi trong phân bào

Câu 100 : Đường kính của NST ở trạng thái co ngắn là :
A. 0,2 đến 2 micrômet
B. 2 đến 20 micrômet
C. 0,5 đến 20 micrômet
D. 0,5 đến 50 micrômet

Câu 98 : Ở trạng thái co ngắn cực đại, chiều dài của NST là :
A. từ 0,5 đến 50 micrômet
B. từ 10 đến 20 micrômet
C. từ 5 đến 30 micrômet
D. 50 micrômet

Câu 96 : Trong tế bào cuûa các loài sinh vật ở kỳ giữa của nguyên phân, NST có dạng :
A. Hình que, hình hạt
B. Hình hạt, hình chöõ V
C. Hình chữ V, hình que
D. Hình haït, hình que, hình chöõ V
Câu 214:Ruồi giấm có những đặc điểm nào thuaän lợi cho việc nghiên cứu di truyền?
A. Dễ nuôi trong ống nghiệm, đẻ nhiều, vòng đời ngắn, có nhiều biến dị dễ quan sát, số lượng NST ít
B. Dễ nuôi trong môi trường tự nhiên, đơn gen.
C. Thời gian sinh trưởng và phát triển dài, dễ tạo biến dị nên dễ theo dõi
D. Có nhiều tính trạng đối lập, đơn gen, dễ quan sát
Câu 215 : Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện:
A. Cho ruồi đực và ruồi cái F1 thân xám, cánh dài tạp giao với nhau
B. Cho ruồi đực F1 thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi cái thân đen, cánh cụt
C. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi đực thân đen, cánh cụt
D. Cho ruồi đực và ruồi cái thân đen, cánh cụt tạp giao với nhau
 
  • Like
Reactions: Đỗ Hằng

Đỗ Hằng

Cựu Mod Sinh học
Thành viên
18 Tháng chín 2017
2,110
2,764
456
20
Thanh Hóa
THPT Triệu Sơn 3
Câu 214:Ruồi giấm có những đặc điểm nào thuaän lợi cho việc nghiên cứu di truyền?
A. Dễ nuôi trong ống nghiệm, đẻ nhiều, vòng đời ngắn, có nhiều biến dị dễ quan sát, số lượng NST ít
B. Dễ nuôi trong môi trường tự nhiên, đơn gen.
C. Thời gian sinh trưởng và phát triển dài, dễ tạo biến dị nên dễ theo dõi
D. Có nhiều tính trạng đối lập, đơn gen, dễ quan sát
Câu 215 : Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện:
A. Cho ruồi đực và ruồi cái F1 thân xám, cánh dài tạp giao với nhau
B. Cho ruồi đực F1 thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi cái thân đen, cánh cụt
C. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi đực thân đen, cánh cụt
D. Cho ruồi đực và ruồi cái thân đen, cánh cụt tạp giao với nhau
 
Top Bottom