Ngoại ngữ 4 cách nói xin chào bằng tiếng Nhật

Trần Uyển Nhi

Học sinh tiến bộ
Thành viên
27 Tháng năm 2016
424
976
214
Hà Tĩnh
C
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Khi học tiếng Nhật, từ đầu tiên được học sẽ là những lời chào hỏi "Konnichiwa" ," konbanwa" hay "ohayougozaimasu". Vậy ý nghĩa và cách dùng của mỗi từ cho những văn cảnh nào. Cùng trung tâm tiếng Nhật SOFL tìm hiểu 4 cách nói xin chào tiếng Nhật cơ bản hay dùng nhất nhé.



xin-chao-tieng-nhat_1.jpg

Giao tiếng tiếng Nhật hàng ngày


1. Xin chào tiếng Nhật cơ bản.

"Konnichiwa" - こんにちは là câu chào tiếng Nhật phù hợp với đa số hoàn cảnh và mục đích giao tiếp. Có nghĩa là xin chào khi gặp nhau , cũng mang nghĩa là chào buổi chiều .Đây cũng là cách chào cơ bản nhất, thông dụng và dễ dùng nhất. Dùng trong trường hợp gặp người lạ, trong cuộc họp hay đám đông hoặc là khi đi mua sắm trong cửa hàng... Tuy nhiên こんにちは không nên dùng để chào người lớn tuổi hay những người cần phải tôn kính, với trường hợp này nên cúi người hoặc gật đầu nếu không tìm được câu xã giao phù hợp.

2. Chào bằng tiếng Nhật qua điện thoại.

"Moshi Moshi" là cách chào tiêu chuẩn qua điện thoại. Bạn có thể sử dụng lời chào này cho dù bạn là người gọi hoặc người được gọi đến. Moshi Moshi sẽ thích hợp để sử dụng cho các cuộc trò chuyện điện thoại hơn là konnichiwa. Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về văn hóa nói chuyện điện thoại trong tiếng Nhật, được cung cấp bởi Trung tâm Nhật ngữ SOFL.
3. Các câu chào tiếng Nhật tùy thời điểm.

Ở Nhật Bản, sử dụng lời chào đúng thời gian cụ thể quan trọng hơn ở một số quốc gia khác. Tuy bạn hoàn toàn có thể nói "konnichiwa" khi gặp một người vào buổi sáng, nhưng "ohayo gozaimasu" lại được dùng phổ biến hơn nhiều
Ngoài ý là là xin chào thì こんにちは (Konnichiwa) còn có nghĩa là chào buổi trưa
- おはようございます ohayogozaimasu : chào buổi sáng
Bạn cũng có thể rút ngắn lời chào buổi sáng của bạn "Ohayo" khi nói chuyện với bạn bè và trong những hoàn cảnh giao tiếp thông thường.
- こんばんは – konbanwa : chào buổi tối
Như một lời chúc buổi tối tốt lành, konbanwa là lời chào tiêu chuẩn để sử dụng trong suốt buổi tối.
- さようなら-sayounara : chào tạm biệt
-おやすみなさい-oyasuminasai : chúc ngủ ngon
Khi nói chuyện với bạn bè thân thiết lâu năm , bạn cũng có thể nói "Oyasumi"

xin-chao-tieng-nhat-3_2.jpg

Chào hỏi trong tiếng Nhật

4. Biến thể chào tiếng Nhật

- "ossu" là một lời chào rất thân mật được sử dụng giữa những người bạn nam thân hoặc người thân gần gũi nam ở cùng độ tuổi. Cụm từ này thường không được sử dụng giữa những người bạn nữ hoặc giữa bạn bè khác giới tính.
- Ở Osaka, "yaho"cũng là một cách để nói xin chào với bạn bè. Nó thường được viết bằng katakana, một biến thể của biểu cảm. yahoo trong tiếng Anh. Yaho cũng được sử dụng như là một cách để nói chào thân thiện trong giới trẻ, đặc biệt là trẻ em gái.
- "saikin dō" là một cách chào quen thuộc gix những người bạn, anh chị em thân thiết. Đây vừa là cách chào vừa là cách hỏi thăm nhẹ nhàng.
- "hisashiburi." là một cách chào hỏi khá thân thiện. Nó có nghĩa là "lâu rồi không gặp". Bạn thường sẽ sử dụng lời chào này khi gặp lại một người quen, bạn bè lâu năm không gặp.
 

lolem_theki_xxi

Cựu Mod Cộng đồng|Miss được yêu thích nhất 2017
Thành viên
13 Tháng sáu 2011
3,008
1,286
416
$\color{Violet}{Địa ~ Ngục :))}$
Hãy rèn luyện kỹ năng nói hằng ngày để đạt được kết quả cao nhất nhé? có thể là bạn luyện nói với bạn bè hay luyện nói một mình cũng là một cách giúp bạn nói tiếng nhật tốt hơn mỗi ngày đó.

Một số câu tiếng nhật trong giao tiếp hằng ngày.
おはようございます ohayogozaimasu : chào buổi sáng

こんにちは –konnichiwa : xin chào, chào buổi chiều

こんばんは – konbanwa : chào buổi tối

おやすみなさい-oyasuminasai : chúc ngủ ngon

さようなら-sayounara : chào tạm biệt

ありがとう ございます arigatou gozaimasu : xin cảm ơn

すみません-sumimasen : xin lỗi…

おねがいします-onegaishimasu : xin vui lòng


Một số câu giao tiếp tiếng nhật trong khi mua sắm.

一番いちばん左上ひだりうえのかばんを見せてください。Cho tôi xem cái cặp

táp ở phía trên cùng bên tay trái đi.

- ちゃくしてもいいですか。Tôi mặc thử được không?

-もうちょっと大きいサイズはありませんか。M サイズがほしいですが。Có cái nào

lớn hơn một chút không? Tôi cần size M.
 
Top Bottom