[ Tiếng Anh- Lý thuyết] - Vocabulary

T

thuong0504

y:
1.year
2.yard
3.yesterday
4.yet
5.yes
6.yellow
7.yo-yo
8.you
9.young
10.youngster

Tiếp:............................r.......................
 
P

popo_sweetpie

run : chạy
round : tròn
ring : reng lên , gọi
resident : dân cư
relative : họ hàng, người thân
relationship : mối quan hệ
rice : gạo
roar : gầm lên
risk : liều, rủi ro
rhino : tê giác
---------------------------------------
từ tiếp theo là O
 
Q

quockhanh318

1 . orange (n): quả cam, màu cam
2. our: chúng ta
3. on: trên
4. out : ra
5. oakery
6. office : văn phòng
7. one : 1
8. october : tháng 10
9. official : chính thức
10. octopus : bạch tuộc
Tiếp S
 
M

minxinhxinh

Để em tiếp cho

start: bắt đầu
save: lưu
should: nên
son: con trai
sun: mặt trời
short: thấp
see: nhìn, xem
step: bước
simple: đơn giản
stamp: con tem
^.^Tiếp : I
 
Last edited by a moderator:
S

shuly

intelligent (adj) : thông minh
ỉportant (adj) : quan trọng
interviewee (n) :người bị phỏng vấn
interviewer (n) :ngời phỏng vấn
iron (v) :ủi
inebrate (n):người say rượu
ixodiasis(n) bệnh sốt rét
in (prep) trong
intruded : bị xâm nhập
item (n) khoản / danh mục
-------------------------- > chữ v--------------->
 
C

crazyfick1

.....

village: làng
villa: biệt thự
vaporize: bốc hơi
viper: rắn độc
voluble:ăn nói mau lẹ
vividly:sinh động
vocabulary:từ vựng
visit:viếng thăm
valency: hoá trị
vampire:ma cà rồng

-->H
 
N

nhatvy2606

1. hire: thuê
2. habitat: môi trường sống (động vật, cây cối)
3. hilarious: vui nhộn
4. hungry: đói
5. homeless: vô gia cư
6. honest: trung thực
7. hillside: sườn đồi
8. hunter: thợ săn
9. hypocrite: kẻ đạo đức giả
10. honourable: đáng kính.
>>>>>>>>> B
 
G

giapvinh

1. hire: thuê
2. habitat: môi trường sống (động vật, cây cối)
3. hilarious: vui nhộn
4. hungry: đói
5. homeless: vô gia cư
6. honest: trung thực
7. hillside: sườn đồi
8. hunter: thợ săn
9. hypocrite: kẻ đạo đức giả
10. honourable: đáng kính.
>>>>>>>>> B
1.Bear:Gấu

2.Beat:Đánh đập

3.Bat:gậy

4.breakfast:Ăn sáng

5.Big:to

6.Bed:giường

7.Be:thì, là

8.Best:tốt nhất, hay nhất, đẹp nhất, giỏi nhất

9.because:Vì

10.Beautiful: xinh đẹp

\Rightarrow\Rightarrow\Rightarrow L
 
Last edited by a moderator:
T

thuong0504

L

1.love
2.like
3.long
4.leave
5.lips
6.little
7.last
8.late
9.lamp
10.lemon

..........................n..........................
 
Q

quynhchungbk@gmail.com

từ vựng tiếng anh

abba:sư phụ
air-hostess:nữ tiếp viên hàng không
alternate:thay phiên,xen kẽ
announce:thông báo
ambitious:nhiều tham vọng
add:cộng
altiture:độ cao
aurally:bằng thính giác,bằng tai
atmosphere:không khí
at stake:bị đe doạ
abandon:từ bỏ
action:phim hành động
audience:khán giả,cử toạ
ambassador:đại sứ
attract:thu hút,hấp dẫn
auger:cái khoan,mũi khoan
audition:sự thử giọng,khả năng trình diễn
audit:sự kiểm tra sổ sách,sự kiểm toán
apple:táo
azymia(y khoa):không men
affectationist:kẻ giả vờ
afghan:nước afghanistan
affont:sự lăng mạ,sự sỉ nhục công khai
on:trên
african:người châu phi
apportion:chia ra từng phần
a:một
about:về
above:ở trên
acrross:ngang qua
act:hành động,cư sử
activiti:hoạt động
­active:năng động,chủ động
actor:diễn viên
 
Last edited by a moderator:
T

trieupy123

Cho mình tham gia với!!!!!!!!!!!!!!!!
village :làng
vegetable :rau quả
volleyball :bóng rổ
vacation :kì nghỉ
visit :tham quan
vac :kì nghỉ hè
vacate :bỏ trống
varan : kỳ đà xấm
vast :rộng lớn
vat :hũ
Tiếp theo tử bắt đầu bằng "Y"
Thanks :)
 
T

thoconxauxi_2002

you: bạn
your: của bạn
yard: cái sân
yes: vâng
yap: tiếng cho sủa
yarn: sợi
yellow : màu vàng
yore : ngày xưa
youth: thời thiếu niên
yarrow : cỏ thi
tiếp theo chữ .............................R....................
 
P

praxian

ruler: thước kẻ
regret: ân hận
rabbet: đường rãnh
reputation: danh tiếng
realization: thực hiện
region: vùng, miền
rubato: linh động
rubbish: rác rưởi
rubbish: thanh nẹp
razor: dao cạo
Từ tiếp theo.........chữ................[[[[[[ X ]]]]]]] =]]
 
T

tranhainam1801

khó quá chuyển từ khác dùm mình nha hì hì hì!!!!!!!!
 
Last edited by a moderator:
L

lalinhtrang

Chữ X cũng đơn giản mà các bạn, cố gắng lên chúng ta đã tìm đc 1 lượng từ kha khá r đấy. Cùng nhau tìm thêm thật nhiều từ để box này trở thành cuốn từ điển mem nhé!
Yêu các bạn nhiều!
 
I

iris.x

xenophobia:tính bài ngoại
xylophone:đàn phiến gỗ,mộc cầm
xebec:tuyền ba buồm ở địa trung hải
x-ray:tia quang tuyến
xylograph:bản khắc gỗ
xylophone đàn phiến gỗ
xmas:giáng sinh
xylem:chất gỗ
xis:đội hình dự kiến
xrox:máy sao in dùng phương pháp sao khô
 
Last edited by a moderator:
F

flytoyourdream99

đại từ bất định


ĐỊNH NGHĨA:
Đại từ bất định hay còn được gọi là indefinite pronouns (ví dụ: someone, anyone, everyone…) thay thế các vật, người cụ thể với nghĩa chung chung, không cụ thể. Đại từ bất định(someone, anyone, everyone…) liên quan trực tiếp đến việc chia động từ trong câu.
ĐẠI TỰ BẤT ĐỊNH (indefinite pronouns) gồm có nhiều nhóm:
• Nhóm kết hợp với some để cho something, someone, somebody.
• Nhóm kết hợp với any để cho anything, anyone, anybody.
• Nhóm kết hợp với every để cho everything, everyone, everybody.
• Nhóm kết hợp với no để cho nothing, no one, nobody.
• Nhóm độc lập gồm các từ all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.
Cũng như tính từ nghi vấn, một số trong các đại từ trên đây cũng có thể được dùng như tính từ. Khi ấy người ta gọi chúng là tính từ bất định (indefinite adjectives). Đó là các từ any, some, every, no, all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.
ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH: EITHER — NEITHER
Either có nghĩa là "cái này hay cái kia trong hai cái". Neither là phủ định của either vi thế nó có nghĩa "không cái này mà cũng không cái kia trong hai cái". Nó có thể dùng như một đại từ hay một tính từ và luôn luôn dùng vói một động từ số ít.
*=• Either of the books is suitable for me. (pronoun)
*=- Neither of my friends has come yet. (pronoun)
► You can park your car on either side of the street, (adjective)
Both trains will go to Hanoi, but neither train is comfortable, (adjective)
ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH: ALL
All vừa là một đại từ vừa là một tính từ. Khi sử dụng all có một số điều cần lưu ý sau:
1. Khi là một đại từ all có nghĩa là "tất cả". Nó có thể đi với một động từ số ít hay số nhiều tùy theo ý nghĩa mà nó có.
*=■ Many boys and girls came to see him. All were his old pupils.
*=■ The radio receives only one channel but this is all that is broadcast in remote areas.
2. Tính từ all trước một danh từ số nhiều cũng có nghĩa là "tất cả" nhưng trước một danh từ số ít đếm được lại có nghĩa "trọn, nguyên". Trong trường hợp này người ta có thể thay bằng the whole.
He played in the yard all mornings. (Tất cả các buổi sáng)
He played in the yard all morning. (Suốt buổi sáng)
3. Khi dùng bỗ nghĩa cho một danh từ, all có thể được đặt ờ trước hoặc sau danh từ đó.
*=■ All the students agreed that the concert was good.
*=■ The student aU agreed that the concert was good.
4. Khi dùng bỗ nghĩa cho một đại từ, all luôn luôn đặt sau đại từ đó.
*=■ They ail agreed that the concert was good.
5. Trong một số cấu trúc, all có thể là một trạng từ chỉ mực độ (adverb of degree).
*=■ Jim lives alone. (= completely)
*=■ They sell theừ goods ail over the world. (= everywhere)
ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH: SOME —ANY
1. Some và Any đều có thể là một tính từ và cũng có thể là một đại từ. Khi là tính từ some và any dùng vói các danh từ số
nhiều đếm được và có nghĩa là "vài". Tuy nhiên some dùng trong câu xác định còn any dùng trong câu phủ định và nghi vấn.
*=■ There are some books on the table.
*=■ Are there any books on the table?
2. Khi dùng với một danh từ số ít đếm được trong bất cứ loại câu nào, some có nghĩa là "một cái nào đó" và any có nghĩa là
"bất cứ cái nào".
*=■ There must be some reason for the murder.
You can paint the chair any colour you like.
3. Khi dùng như một đại từ, some và any có thể dùng một mình hoặc dùng với of và cũng theo nguyên tắc some trong câu
xác định, any trong cầu phủ định và nghi vấn.
* Some of the guest are married, and some are single.
*=■ Have you met any of the passengers?
*=- No, I haven't seen any yet.
4. Some có thể được dùng trong các cầu thĩnh cầu (requests), hoặc đề nghị (offers)
*=■ Can I have some milk, please?
Could you lend me some money?
*=- I’ve just picked these apples. Would you like some?
5. Trong một số cấu trúc, some và any có thể dùng như một trạng từ chĩ mực độ (adverb of degree)
* Some two million tourists visit our country every summer. {= about)
*=■ Was the play any good? (— at all)
ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH: NO — NOTHING — NONE
1. N0 là dạng rút gọn của not a hay not any.
* He’s got no house. (— not a)
*=■ There is no salt on the table. (— not any)
2. Nothing là dạng rút gọn của not anything.
*=■ There was nothing in the shop that I wanted to buy. (= not anything)
*=- I looked at the room, but I saw nothing. (= not anything)
3. None là một đại từ, Nó có nghĩa tương đương với not one, not any.
*=- None of his pupils failed theừ examination.
*=■ How many fish did you catch? —None\
4. Sự khác biệt giữa nothing và none là trong các câu trả lời ngắn, nothing dùng để trả lòi các cầu hỏi bắt đầu bằng What hay Who; trong khi ấy none dùng để trả lời cho câu hỏi bắt đầu bằng How many/How much. Nobody khác biệt vói none cũng tương tự như vậy.
*=• What is on the table? —Nothing
*=- How many books are aon the table? —None
* Who is in the dining-room? — Nobody (No one)
* How many people are in the dining-room? — Nonea
* How much petrol is there in the car? —None
ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH: OTHER — ANOTHER
1. Other có thể là một tính từ cũng có thể là một đại từ. Khi là tính từ nó dùng được với danh từ số ít lẫn số nhiều. Khi là đại từ nó thuộc loại đếm được và có hình thức số nhiều là others. Khi other được dùng vói một mạo từ bất định nó được viết thành một từ another.
2. The other có nghĩa là "cái thứ hai trong hai cái".
*=■ He held a sword in one hand and a pistol in the other.
3. The other(s) có nghĩa là "người, vật còn lại".
*=■ The other guests that we had expected didn’t come, (adjective)
We got home by Ố o’clock, but the others didn’t get back until 8.00. (promoun)
4. Other(s) cũng có thể có nghĩa đơn giản là "khác", "thêm vào", "phần còn lại".
*=■ There are other ways of doing this exercise, (adjective)
*=- I have no other friend but you. (adjective)
*=- Some like tea, others like coffee, (pronoun)
5. Another có nghĩa là "thêm một người, vật nửa", "một, người vật khác".
*=■ He already has two cars, and now he has bought another.
* He gave me a cake and Kathy another one.
ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH: EACH OTHER — ONE ANOTHER
Each other và one another là một đại từ bất định dùng sau các ngoại động từ (transitive verbs). Nó chĩ chủ từ lảm hành động lẫn nhau. Vì thế đôi khi nó còn được gọi là đại từ hỗ tương (reciprocalpronouns).
Each other dùng khi chủ từ có hai người hay vật. One another dùng khi chủ từ có nhiều hơn hai. Trong nhiều triường họp each other có thể dùng thay cho one another nhưng one another không thể dùng thay cho each other.
* Romeo and Juliet loved each other.
* The children ran after one another in the schoolyard.
Cần phân biệt đại từ hỗ tương (reciprocalpronouns) và đại từ phản thân (reflexive pronouns). So sánh hai câu sau:
*=■ Janes and Peter loved themselves. (Janes và Peter yêu băn thân mình)
*=■ Janes and Peter loved each other. (Janes và Peter yêu nhau)



Nguồn
Zing Blog


 
F

flytoyourdream99


Mệnh đề quan hệ có khi được gọi là mệnh đề tính từ, có lẽ vì nó bổ nghĩa cho danh từ. Tuy nhiên, mệnh đề quan hệ không đơn giản như một tính từ và vị trí của nó cũng không như vị trí của tính từ.
Có tất cả 3 loại mệnh đề quan hệ: hạn định, phi hạn định và liên kết.
* Mệnh đề quan hệ hạn định:
- Không có dấu phẩy(,) đứng trước
- Nội dung của mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ và có vai trò quan trọng trong việc làm rõ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
The cup which is on the table is full of sugar. (Cái tách trên bàn có đầy đường trong đó)
* Mệnh đề quan hệ phi hạn định:
- CÓ dấu phẩy(,) đứng trước
- Nội dung của mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ và có vai trò KHÔNG quan trọng trong việc làm rõ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
John, WHO is going to marry Jill soon, is an engineer. (John, người sửa soạn cưới Jill, là một kỹ sư)
* Mệnh đề quan hệ liên kết:
- CÓ dấu phẩy(,) đứng trước
- Đứng ở cuối câu để nói tiếp thêm ý cho cả câu hoặc bổ nghĩa cho cả câu.
They asked me to go away, WHICH was very rude. (Họ bảo tôi đi chỗ khác, điều này thật thô lỗ!)
* CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ: mệnh đề quan hệ thường đứng sau một trong những đại từ quan hệ sau: WHICH, WHOM, WHO, WHOSE, WHEN, WHERE, WHY, THAT.
WHICH dùng cho danh từ là đồ vật, sự vật, hoặc con vật
The novel which you talked ABOUT is very good.
WHOM dùng cho người nhưng người này không phải là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
This is Dr. Perkins, whom we met at a conference in Canada last year.
WHO dùng cho người và người này là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. WHO hoàn toàn có thể được dùng thay cho WHOM, nhất là trong văn nói.
A clown is someone who makes you laugh
WHOSE dùng cho người hoặc con vật để nói về vật sở hữu của danh từ đứng trước WHOSE.
The film is about a man whose children are kidnapped. (Phim này nói về một người đàn ông có con bị bắt cóc)
WHEN dùng cho thời gian, có thể thay thế cho ON WHICH chỉ thời gian ngày hoặc IN WHICH chỉ thời gian tháng/năm
1982 was the year when he graduated from college.
WHERE dùng cho nơi chốn, có thể thay thế cho AT WHICH (mà tại đó) hoặc IN WHICH chỉ nơi chốn (mà trongđó)
Let's go to a country where the sun always shines.
WHY dùng cho lý do
That's the reason why I don't like this house.
THAT có thể thay cho WHOM, WHO, WHEN, WHERE và WHY nhưng CHỈ trong mệnh đề quan hệ HẠN ĐỊNH.
An elephant is an animal that lives in hot countries.
The plums that were in the fridge were delicious.
THAT rất thường được dùng thay cho WHICH sau những từ sau: all, any(thing), every (thing), few, little, many, much, no(thing), none, some(thing), and sau SO SÁNH NHẤT.
It was everything that he had ever wanted.
There were only a few that really interested him.
* CÁCH RÚT GỌN ĐẠI TỪ QUAN HỆ:
- Cách rút gọn đại từ quan hệ đều giống nhau cho cả 3 loại đại từ quan hệ. Chỉ có thể rút gọn mệnh đề quan hệ khi mệnh đề quan hệ không có chủ ngữ nào khác ngoài chủ ngữ đứng trước đại từ quan hệ.
Thí dụ:
The man who reported the crime has been given a reward. (RÚT GỌN ĐƯỢC: chủ ngữ của reported the crime chính là THE MAN)
The man who was killed in the accident was a foreigner. (RÚT GỌN ĐƯỢC: chủ ngữ của WAS KILLED IN THE ACCIDENT cũng là THE MAN)
The man who I saw at the party is Janet's father. (KHÔNG RÚT GỌN ĐƯỢC: chủ ngữ của SAW AT THE PARTY là I, không phải là THE MAN)
The film is about a man whose children are kidnapped. (KHÔNG RÚT GỌN ĐƯỢC: chủ ngữ của ARE KIDNAPPED là CHILDREN, không phải A MAN)
The cup which I bought in Venice is on the table.(KHÔNG RÚT GỌN ĐƯỢC: chủ ngữ của BOUGHT IN VENICE là I, không phải THE CUP).
- Nếu mệnh đề quan hệ có ý chủ động, TA BỎ ĐẠI TỪ QUAN HỆ (NẾU CÓ), LẤY ĐỘNG TỪ CHÍNH ĐƯA VỀ NGUYÊN MẪU RỒI THÊM ING.
Thí dụ:
The man who reported the crime has been given a reward. = THE MAN REPORTING THE CRIME HAS BEEN GIVEN A REWARD.
- Nếu mệnh đề quan hệ có ý bị động, TA BỎ ĐẠI TỪ QUAN HỆ (NẾU CÓ), BỎ BIẾN THỂ CỦA TO BE, CHỈ GIỮ LẠI PHẦN TỪ QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PP)TRỞ ĐI.
Thí dụ:
The man who was killed in the accident was a foreigner. = THE MAN KILLED IN THE ACCIDENT WAS A FOREIGNER.
- Nếu mệnh đề quan hệ là TO BE (được chia theo thì) + một danh từ hoặc 1 giới từ, TA BỎ ĐẠI TỪ QUAN HỆ VÀ PHẦN TO BE, CHỈ GIỮ LẠI PHẦN SAU TO BE:
Thí dụ:
The cup which is on the table is full of sugar. = THE CUP ON THE TABLE IS FULL OF SUGAR.
Bill Clinton, who is a former American president, is still politically active. = BILL CLINTON, A FORMER AMERICAN PRESIDENT, IS STILL POLITICALLY ACTIVE.



Nguồn
Zing Blog


 
F

flytoyourdream99


1. Tall: Cao
2. Short: Thấp

3. Big: To, béo
4. Fat: Mập, béo
5. Thin: Gầy, ốm

6. Clever: Thông minh
7. Intelligent: Thông minh

8. Stupid: Đần độn
9. Dull: Đần độn

10. Dexterous: Khéo léo
11. Clumsy: Vụng về

12. Hard-working: Chăm chỉ
13. Diligent: Chăm chỉ
14. Lazy: Lười biếng

15. Active: Tích cực





 
F

flytoyourdream99


Potive: Tiêu cực

Good: Tốt
Bad: Xấu, tồi

Kind: Tử tế
Unmerciful: Nhẫn tâm
Blackguardly: Đểu cáng, đê tiện

Nice: Tốt, xinh
Glad: Vui mừng, sung sướng
Bored: Buồn chán

Beautiful: Đẹp
Pretty: Xinh, đẹp
Ugly: Xấu xí

Graceful: Duyên dáng
Unlucky: Vô duyên

Cute: Dễ thương, xinh xắn
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom