Sinh 10 (Trắc nghiệm) Cacbonhydrat

Haanh250123

Cựu TMod Sinh học
Thành viên
6 Tháng ba 2021
387
608
91
Thái Bình
THPT Chuyên Thái Bình
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Các bạn owii, hôm ni mị có 9+ 5 câu hỏi luyện tập trắc nghiệm cơ bản Sinh 10 về Cacbonhyrat nè^^. Ừ thì vào luyện tập tí cho tui đỡ cô đơn ha:>>

Câu 1.
Cho các loại đường và tên gọi của chúng:
1. Glucose a. Đường sữa
2. Fructose b. Đường mía
3. Galactose c. Đường quả
4. Saccarose d. Đường nho
Hãy ghép các lựa chọn sau cho đúng?
A. 1d-2c-4b-5a B. 1a-2b-3c-4d C. 1d-2c-3a-4b D. 1d-2c-3b-4a
Câu 2. Điều nào sau đây đúng khi nói đến đường đôi?
1. Là phân tử đường do sự kết hợp của hai phân tử đường đơn.
2. Trong phân tử đường đôi có một liên kết glicozit.
3. Khi tế bào thiếu đường đơn, đường đôi sẽ là nguyên liệu trực tiếp bị oxi hóa để tạo năng lượng.
4. Các đường đôi có tên chung là disaccharide.
5. Sự kết hợp giữa hai phân tử đường đơn sẽ có 3C sẽ tạo ra một phân tử đường đôi 6C.
Đáp án đúng:
A. 1, 2, 4 B. 3, 5 C. 1, 2, 3, 5 D. 1, 3
Câu 3. Hợp chất nào sau đây có đơn phân là glucose?
A. Tinh bột và glycogen C. Lipid đơn giản
B. Glycogen và saccarose D. Saccarose và cellulose
Câu 4. Fructose là loại:
A. Axit béo B. Đường 5C C. Disaccharide D. Đường 6C
Câu 5. Disaccharide gồm những hợp chất nào ?
A. saccarose, lactose, mantose, glucose B. saccarose, lactose, fructose, glucose
C. saccarose, lactose, mantose D. lactose, fructose, glucose
Câu 6. Khi 1 phân tử mantose phân giải, ta thu được:
A. 2 phân tử galactose B. 1 phân tử glucose và 1 phân tử fructose
C. 2 phân tử glucose D. 1 phân tử galactose và 1 phân tử fructose
Câu 7. Chức năng chủ yếu của đường glucose là:
A. Tham gia cấu tạo thành tế bào B. Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào
C. Tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể D. Là thành phần chủ yếu của các hormone
Câu 8. Carbohydrate có chức năng:
1. Là thành phần cấu trúc của axit nhân.
2. Là nguyên liệu oxi hóa và là chất dự trữ của tế bào.
3. Là thành phần bắt buộc của các enzyme quan trọng.
4. Tham gia xây dựng nhiều bộ phận của tế bào.
5. Là chất dự trữ cho tế bào.
Đáp án đúng:
A. 2, 4, 5 B. 4, 5 C. 1, 2, 3, 4, 5 D. 2, 4
Câu 9. Nhóm chất nào sau đây là những chất đường có chứa 6 nguyên tử carbon?
A. Glucose, Fructose, Pentose B. Fructose, Galactose, Glucose
C. Galactose, Cellulose, Tinh bột D. Tinh bột, Lactose, Pentose.

Và chúc mọi người học tốt~
Đáp án spoil bên dưới nhé.

@Cự Giải 2k6 @phan tr myyy @Trần Đăng Quang @zenni @sarahchannel.ytbvn @Đinh Nguyễn Tâm Như @phanthihaianhc2tanlap@gmail.com
 
Last edited:

Haanh250123

Cựu TMod Sinh học
Thành viên
6 Tháng ba 2021
387
608
91
Thái Bình
THPT Chuyên Thái Bình
Câu 10. Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccharide ra ba loại đường đơn, đường đôi và đường đa?
A. Khối lượng của phân tử B. Độ tan trong nước
C. Số loại đơn phân co trong phân tử D. Số lượng đơn phân có trong phân tử
Câu 11. Tại sao khi mệt mỏi uống nước đường (nước hoa quả, nước mía,..) lại thấy khỏe hơn?
A. đường cung cấp năng lượng trực tiếp cho tế bào hô hấp.
B. đường chống mất nước.
C. đường chống hiện tượng mất muối.
D. đường là chất bổ dưỡng cung cấp các vitamin cho cơ thể.
Câu 12. Glycogen là một loại:
A. Axit béo B. Polysaccharide C. Monosaccharide D. Disaccharide
Câu 13. Công thức tổng quát của carbohydrate được viết là:
A. Cn(H2O)m B. CxHyOz C. (CH2O)n D. (C6H10O5)n
Câu 14. Hợp chất nào sau đây khi bị thủy phân chỉ cho 1 loại sản phẩm là glucose ?
A. Lactose B. Cellulose C. Saccharose D. Galactose
 

iwasyourfriend

Học sinh gương mẫu
Thành viên
2 Tháng mười 2021
788
2,751
301
...
Long An
Câu 1. Cho các loại đường và tên gọi của chúng:
1. Glucose a. Đường sữa
2. Fructose b. Đường mía
3. Galactose c. Đường quả
4. Saccarose d. Đường nho
Hãy ghép các lựa chọn sau cho đúng?
A. 1d-2c-4b-5a B. 1a-2b-3c-4d C. 1d-2c-3a-4b D. 1d-2c-3b-4a
Câu 2. Điều nào sau đây đúng khi nói đến đường đôi?
1. Là phân tử đường do sự kết hợp của hai phân tử đường đơn.
2. Trong phân tử đường đôi có một liên kết glicozit.
3. Khi tế bào thiếu đường đơn, đường đôi sẽ là nguyên liệu trực tiếp bị oxi hóa để tạo năng lượng.
4. Các đường đôi có tên chung là disaccharide.
5. Sự kết hợp giữa hai phân tử đường đơn sẽ có 3C sẽ tạo ra một phân tử đường đôi 6C.
Đáp án đúng:
A. 1, 2, 4 B. 3, 5 C. 1, 2, 3, 5 D. 1, 3
Câu 3. Hợp chất nào sau đây có đơn phân là glucose?
A. Tinh bột và glycogen C. Lipid đơn giản
B. Glycogen và saccarose D. Saccarose và cellulose
Câu 4. Fructose là loại:
A. Axit béo B. Đường 5C C. Disaccharide D. Đường 6C
Câu 5. Disaccharide gồm những hợp chất nào ?
A. saccarose, lactose, mantose, glucose B. saccarose, lactose, fructose, glucose
C. saccarose, lactose, mantose D. lactose, fructose, glucose
Câu 6. Khi 1 phân tử mantose phân giải, ta thu được:
A. 2 phân tử galactose B. 1 phân tử glucose và 1 phân tử fructose
C. 2 phân tử glucose D. 1 phân tử galactose và 1 phân tử fructose
Câu 7. Chức năng chủ yếu của đường glucose là:
A. Tham gia cấu tạo thành tế bào B. Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào
C. Tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể D. Là thành phần chủ yếu của các hormone
Câu 8. Carbohydrate có chức năng:
1. Là thành phần cấu trúc của axit nhân.
2. Là nguyên liệu oxi hóa và là chất dự trữ của tế bào.
3. Là thành phần bắt buộc của các enzyme quan trọng.
4. Tham gia xây dựng nhiều bộ phận của tế bào.
5. Là chất dự trữ cho tế bào.
Đáp án đúng:
A. 2, 4, 5 B. 4, 5 C. 1, 2, 3, 4, 5 D. 2, 4
Câu 9. Nhóm chất nào sau đây là những chất đường có chứa 6 nguyên tử carbon?
A. Glucose, Fructose, Pentose B. Fructose, Galactose, Glucose
C. Galactose, Cellulose, Tinh bột D. Tinh bột, Lactose, Pentose.
Câu 10. Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccharide ra ba loại đường đơn, đường đôi và đường đa?
A. Khối lượng của phân tử B. Độ tan trong nước
C. Số loại đơn phân co trong phân tử D. Số lượng đơn phân có trong phân tử
Câu 11
. Tại sao khi mệt mỏi uống nước đường (nước hoa quả, nước mía,..) lại thấy khỏe hơn?
A. đường cung cấp năng lượng trực tiếp cho tế bào hô hấp.
B. đường chống mất nước.
C. đường chống hiện tượng mất muối.
D. đường là chất bổ dưỡng cung cấp các vitamin cho cơ thể.
Câu 12
. Glycogen là một loại:
A. Axit béo B. Polysaccharide C. Monosaccharide D. Disaccharide
Câu 13
. Công thức tổng quát của carbohydrate được viết là:
A. Cn(H2O)m B. CxHyOz C. (CH2O)n D. (C6H10O5)n
Câu 14. Hợp chất nào sau đây khi bị thủy phân chỉ cho 1 loại sản phẩm là glucose ?
A. Lactose B. Cellulose C. Saccharose D. Galactose
 

Ác Quỷ

Bá tước Halloween
Thành viên
20 Tháng bảy 2019
763
3,503
301
Bình Phước
.
Câu 1. Cho các loại đường và tên gọi của chúng:
1. Glucose a. Đường sữa
2. Fructose b. Đường mía
3. Galactose c. Đường quả
4. Saccarose d. Đường nho
Hãy ghép các lựa chọn sau cho đúng?
A. 1d-2c-4b-5a B. 1a-2b-3c-4d C. 1d-2c-3a-4b D. 1d-2c-3b-4a
Câu 2. Điều nào sau đây đúng khi nói đến đường đôi?
1. Là phân tử đường do sự kết hợp của hai phân tử đường đơn.
2. Trong phân tử đường đôi có một liên kết glicozit.
3. Khi tế bào thiếu đường đơn, đường đôi sẽ là nguyên liệu trực tiếp bị oxi hóa để tạo năng lượng.
4. Các đường đôi có tên chung là disaccharide.
5. Sự kết hợp giữa hai phân tử đường đơn sẽ có 3C sẽ tạo ra một phân tử đường đôi 6C.
Đáp án đúng:
A. 1, 2, 4 B. 3, 5 C. 1, 2, 3, 5 D. 1, 3
Câu 3. Hợp chất nào sau đây có đơn phân là glucose?
A. Tinh bột và glycogen C. Lipid đơn giản
B. Glycogen và saccarose D. Saccarose và cellulose
Câu 4. Fructose là loại:
A. Axit béo B. Đường 5C C. Disaccharide D. Đường 6C
Câu 5. Disaccharide gồm những hợp chất nào ?
A. saccarose, lactose, mantose, glucose B. saccarose, lactose, fructose, glucose
C. saccarose, lactose, mantose D. lactose, fructose, glucose
Câu 6. Khi 1 phân tử mantose phân giải, ta thu được:
A. 2 phân tử galactose B. 1 phân tử glucose và 1 phân tử fructose
C. 2 phân tử glucose D. 1 phân tử galactose và 1 phân tử fructose
Câu 7. Chức năng chủ yếu của đường glucose là:
A. Tham gia cấu tạo thành tế bào B. Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào
C. Tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể D. Là thành phần chủ yếu của các hormone
Câu 8. Carbohydrate có chức năng:
1. Là thành phần cấu trúc của axit nhân.
2. Là nguyên liệu oxi hóa và là chất dự trữ của tế bào.
3. Là thành phần bắt buộc của các enzyme quan trọng.
4. Tham gia xây dựng nhiều bộ phận của tế bào.
5. Là chất dự trữ cho tế bào.
Đáp án đúng:
A. 2, 4, 5 B. 4, 5 C. 1, 2, 3, 4, 5 D. 2, 4
Câu 9. Nhóm chất nào sau đây là những chất đường có chứa 6 nguyên tử carbon?
A. Glucose, Fructose, Pentose B. Fructose, Galactose, Glucose
C. Galactose, Cellulose, Tinh bột D. Tinh bột, Lactose, Pentose.
Câu 10. Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccharide ra ba loại đường đơn, đường đôi và đường đa?
A. Khối lượng của phân tử B. Độ tan trong nước
C. Số loại đơn phân co trong phân tử D. Số lượng đơn phân có trong phân tử
Câu 11
. Tại sao khi mệt mỏi uống nước đường (nước hoa quả, nước mía,..) lại thấy khỏe hơn?
A. đường cung cấp năng lượng trực tiếp cho tế bào hô hấp.
B. đường chống mất nước.
C. đường chống hiện tượng mất muối.
D. đường là chất bổ dưỡng cung cấp các vitamin cho cơ thể.
Câu 12
. Glycogen là một loại:
A. Axit béo B. Polysaccharide C. Monosaccharide D. Disaccharide
Câu 13
. Công thức tổng quát của carbohydrate được viết là:
A. Cn(H2O)m B. CxHyOz C. (CH2O)n D. (C6H10O5)n
Câu 14. Hợp chất nào sau đây khi bị thủy phân chỉ cho 1 loại sản phẩm là glucose ?
A. Lactose B. Cellulose C. Saccharose D.
 

Xuân Hải Trần

Học sinh gương mẫu
Thành viên
9 Tháng bảy 2021
1,235
5,408
491
Hà Nội
Hogwarts School of Witchcraft and Wizardry!!
Câu 1. Cho các loại đường và tên gọi của chúng:
1. Glucose a. Đường sữa
2. Fructose b. Đường mía
3. Galactose c. Đường quả
4. Saccarose d. Đường nho
Hãy ghép các lựa chọn sau cho đúng?
A. 1d-2c-4b-5a B. 1a-2b-3c-4d C. 1d-2c-3a-4b D. 1d-2c-3b-4a
Câu 2. Điều nào sau đây đúng khi nói đến đường đôi?
1. Là phân tử đường do sự kết hợp của hai phân tử đường đơn.
2. Trong phân tử đường đôi có một liên kết glicozit.
3. Khi tế bào thiếu đường đơn, đường đôi sẽ là nguyên liệu trực tiếp bị oxi hóa để tạo năng lượng.
4. Các đường đôi có tên chung là disaccharide.
5. Sự kết hợp giữa hai phân tử đường đơn sẽ có 3C sẽ tạo ra một phân tử đường đôi 6C.
Đáp án đúng:
A. 1, 2, 4 B. 3, 5 C. 1, 2, 3, 5 D. 1, 3
Câu 3. Hợp chất nào sau đây có đơn phân là glucose?
A. Tinh bột và glycogen C. Lipid đơn giản
B. Glycogen và saccarose D. Saccarose và cellulose
Câu 4. Fructose là loại:
A. Axit béo B. Đường 5C C. Disaccharide D. Đường 6C
Câu 5. Disaccharide gồm những hợp chất nào ?
A. saccarose, lactose, mantose, glucose B. saccarose, lactose, fructose, glucose
C. saccarose, lactose, mantose D. lactose, fructose, glucose
Câu 6. Khi 1 phân tử mantose phân giải, ta thu được:
A. 2 phân tử galactose B. 1 phân tử glucose và 1 phân tử fructose
C. 2 phân tử glucose D. 1 phân tử galactose và 1 phân tử fructose
Câu 7. Chức năng chủ yếu của đường glucose là:
A. Tham gia cấu tạo thành tế bào B. Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào
C. Tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể D. Là thành phần chủ yếu của các hormone
Câu 8. Carbohydrate có chức năng:
1. Là thành phần cấu trúc của axit nhân.
2. Là nguyên liệu oxi hóa và là chất dự trữ của tế bào.
3. Là thành phần bắt buộc của các enzyme quan trọng.
4. Tham gia xây dựng nhiều bộ phận của tế bào.
5. Là chất dự trữ cho tế bào.
Đáp án đúng:
A. 2, 4, 5 B. 4, 5 C. 1, 2, 3, 4, 5 D. 2, 4
Câu 9. Nhóm chất nào sau đây là những chất đường có chứa 6 nguyên tử carbon?
A. Glucose, Fructose, Pentose B. Fructose, Galactose, Glucose
C. Galactose, Cellulose, Tinh bột D. Tinh bột, Lactose, Pentose.
Câu 10. Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccharide ra ba loại đường đơn, đường đôi và đường đa?
A. Khối lượng của phân tử B. Độ tan trong nước
C. Số loại đơn phân co trong phân tử D. Số lượng đơn phân có trong phân tử
Câu 11
. Tại sao khi mệt mỏi uống nước đường (nước hoa quả, nước mía,..) lại thấy khỏe hơn?
A. đường cung cấp năng lượng trực tiếp cho tế bào hô hấp.
B. đường chống mất nước.
C. đường chống hiện tượng mất muối.
D. đường là chất bổ dưỡng cung cấp các vitamin cho cơ thể.
Câu 12
. Glycogen là một loại:
A. Axit béo B. Polysaccharide C. Monosaccharide D. Disaccharide
Câu 13
. Công thức tổng quát của carbohydrate được viết là:
A. Cn(H2O)m B. CxHyOz C. (CH2O)n D. (C6H10O5)n
Câu 14. Hợp chất nào sau đây khi bị thủy phân chỉ cho 1 loại sản phẩm là glucose ?
A. Lactose B. Cellulose C. Saccharose D. Galactose

Lần sau chị có thể tag em vào được không ạ. :3
 

Kiều Anh.

Cựu TMod Địa
Thành viên
30 Tháng mười hai 2020
1,208
5,411
511
Hà Nội❤️
Hà Nội
..................
Câu 1. Cho các loại đường và tên gọi của chúng:
1. Glucose a. Đường sữa
2. Fructose b. Đường mía
3. Galactose c. Đường quả
4. Saccarose d. Đường nho
Hãy ghép các lựa chọn sau cho đúng?
A. 1d-2c-4b-5a B. 1a-2b-3c-4d C. 1d-2c-3a-4b D. 1d-2c-3b-4a
Câu 2. Điều nào sau đây đúng khi nói đến đường đôi?
1. Là phân tử đường do sự kết hợp của hai phân tử đường đơn.
2. Trong phân tử đường đôi có một liên kết glicozit.
3. Khi tế bào thiếu đường đơn, đường đôi sẽ là nguyên liệu trực tiếp bị oxi hóa để tạo năng lượng.
4. Các đường đôi có tên chung là disaccharide.
5. Sự kết hợp giữa hai phân tử đường đơn sẽ có 3C sẽ tạo ra một phân tử đường đôi 6C.
Đáp án đúng:
A. 1, 2, 4 B. 3, 5 C. 1, 2, 3, 5 D. 1, 3
Câu 3. Hợp chất nào sau đây có đơn phân là glucose?
A. Tinh bột và glycogen C. Lipid đơn giản
B. Glycogen và saccarose D. Saccarose và cellulose
Câu 4. Fructose là loại:
A. Axit béo B. Đường 5C C. Disaccharide D. Đường 6C
Câu 5. Disaccharide gồm những hợp chất nào ?
A. saccarose, lactose, mantose, glucose B. saccarose, lactose, fructose, glucose
C. saccarose, lactose, mantose D. lactose, fructose, glucose
Câu 6. Khi 1 phân tử mantose phân giải, ta thu được:
A. 2 phân tử galactose B. 1 phân tử glucose và 1 phân tử fructose
C. 2 phân tử glucose D. 1 phân tử galactose và 1 phân tử fructose
Câu 7. Chức năng chủ yếu của đường glucose là:
A. Tham gia cấu tạo thành tế bào B. Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào
C. Tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể D. Là thành phần chủ yếu của các hormone
Câu 8. Carbohydrate có chức năng:
1. Là thành phần cấu trúc của axit nhân.
2. Là nguyên liệu oxi hóa và là chất dự trữ của tế bào.
3. Là thành phần bắt buộc của các enzyme quan trọng.
4. Tham gia xây dựng nhiều bộ phận của tế bào.
5. Là chất dự trữ cho tế bào.
Đáp án đúng:
A. 2, 4, 5 B. 4, 5 C. 1, 2, 3, 4, 5 D. 2, 4
Câu 9. Nhóm chất nào sau đây là những chất đường có chứa 6 nguyên tử carbon?
A. Glucose, Fructose, Pentose B. Fructose, Galactose, Glucose
C. Galactose, Cellulose, Tinh bột D. Tinh bột, Lactose, Pentose.
Câu 10. Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccharide ra ba loại đường đơn, đường đôi và đường đa?
A. Khối lượng của phân tử B. Độ tan trong nước
C. Số loại đơn phân co trong phân tử D. Số lượng đơn phân có trong phân tử
Câu 11
. Tại sao khi mệt mỏi uống nước đường (nước hoa quả, nước mía,..) lại thấy khỏe hơn?
A. đường cung cấp năng lượng trực tiếp cho tế bào hô hấp.
B. đường chống mất nước.
C. đường chống hiện tượng mất muối.
D. đường là chất bổ dưỡng cung cấp các vitamin cho cơ thể.
Câu 12
. Glycogen là một loại:
A. Axit béo B. Polysaccharide C. Monosaccharide D. Disaccharide
Câu 13
. Công thức tổng quát của carbohydrate được viết là:
A. Cn(H2O)m B. CxHyOz C. (CH2O)n D. (C6H10O5)n
Câu 14. Hợp chất nào sau đây khi bị thủy phân chỉ cho 1 loại sản phẩm là glucose ?
A. Lactose B. Cellulose C. Saccharose D. Galactose
 
  • Like
Reactions: gaxriu nguyên

Haanh250123

Cựu TMod Sinh học
Thành viên
6 Tháng ba 2021
387
608
91
Thái Bình
THPT Chuyên Thái Bình

Câu 1. Cho các loại đường và tên gọi của chúng:
1. Glucose a. Đường sữa
2. Fructose b. Đường mía
3. Galactose c. Đường quả
4. Saccarose d. Đường nho
Hãy ghép các lựa chọn sau cho đúng?
A. 1d-2c-4b-5a B. 1a-2b-3c-4d C. 1d-2c-3a-4b D. 1d-2c-3b-4a
Câu 2. Điều nào sau đây đúng khi nói đến đường đôi?
1. Là phân tử đường do sự kết hợp của hai phân tử đường đơn.
2. Trong phân tử đường đôi có một liên kết glicozit.
3. Khi tế bào thiếu đường đơn, đường đôi sẽ là nguyên liệu trực tiếp bị oxi hóa để tạo năng lượng.(Trong hô hấp tế bào thì chỉ có các đơn phân bị oxi hoá tạo năng lượng thôi)
4. Các đường đôi có tên chung là disaccharide.
5. Sự kết hợp giữa hai phân tử đường đơn sẽ có 3C sẽ tạo ra một phân tử đường đôi 6C.
Đáp án đúng:
A. 1, 2, 4 B. 3, 5 C. 1, 2, 3, 5 D. 1, 3
Câu 3. Hợp chất nào sau đây có đơn phân là glucose?
A. Tinh bột và glycogen C. Lipid đơn giản
B. Glycogen và saccarose D. Saccarose và cellulose
Câu 4. Fructose (C6H12O6) là loại:
A. Axit béo B. Đường 5C C. Disaccharide D. Đường 6C
Câu 5. Disaccharide gồm những hợp chất nào ?
A. saccarose, lactose, mantose, glucose B. saccarose, lactose, fructose, glucose
C. saccarose, lactose, mantose D. lactose, fructose, glucose
Câu 6. Khi 1 phân tử mantose phân giải, ta thu được:
A. 2 phân tử galactose B. 1 phân tử glucose và 1 phân tử fructose
C. 2 phân tử glucose D. 1 phân tử galactose và 1 phân tử fructose
Câu 7. Chức năng chủ yếu của đường glucose là:
A. Tham gia cấu tạo thành tế bào B. Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào
C. Tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể D. Là thành phần chủ yếu của các hormone
Câu 8. Carbohydrate có chức năng:
1. Là thành phần cấu trúc của axit nhân. (Là ADN)
2. Là nguyên liệu oxi hóa và là chất dự trữ của tế bào.
3. Là thành phần bắt buộc của các enzyme quan trọng. (Có thể cacbonhydrate sẽ định hướng cấu trúc protein, hoặc là coezim hoạt hóa)
4. Tham gia xây dựng nhiều bộ phận của tế bào.
5. Là chất dự trữ cho tế bào.
Đáp án đúng:
A. 2, 4, 5 B. 4, 5 C. 1, 2, 3, 4, 5 D. 2, 4
Câu 9. Nhóm chất nào sau đây là những chất đường có chứa 6 nguyên tử carbon?
A. Glucose, Fructose, Pentose B. Fructose, Galactose, Glucose
C. Galactose, Cellulose, Tinh bột D. Tinh bột, Lactose, Pentose.
Câu 10. Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccharide ra ba loại đường đơn, đường đôi và đường đa?
A. Khối lượng của phân tử B. Độ tan trong nước
C. Số loại đơn phân co trong phân tử D. Số lượng đơn phân có trong phân tử
Câu 11. Tại sao khi mệt mỏi uống nước đường (nước hoa quả, nước mía,..) lại thấy khỏe hơn?
A. đường cung cấp năng lượng trực tiếp cho tế bào hô hấp.
B. đường chống mất nước.
C. đường chống hiện tượng mất muối.
D. đường là chất bổ dưỡng cung cấp các vitamin cho cơ thể. (Vitamin và đường không liên quan đến nhau)
Câu 12. Glycogen là một loại:
A. Axit béo B. Polysaccharide C. Monosaccharide D. Disaccharide
Câu 13. Công thức tổng quát của carbohydrate được viết là:
A. Cn(H2O)m B. CxHyOz C. (CH2O)n D. (C6H10O5)n
Câu 14. Hợp chất nào sau đây khi bị thủy phân chỉ cho 1 loại sản phẩm là glucose ?
A. Lactose B. Cellulose C. Saccharose D. Galactose

Cảm ơn @sannhi14112009 @Ác Quỷ @Xuân Hải Trần @Yuriko - chan vì đã thử sức với mấy câu nif^^. Các bạn chú ý có những câu sai hơi đáng tiếc á.
Nếu rảnh thì vào làm thử mấy câu Lipid nữa nè:>
Chúc mọi người học tốt~
 
Top Bottom