luyenthi.nhom.hoa

S

sieuchuoi10

Đáp án phần bài tập bổ sung:

Câu 11: C6H5OH : 65%
```````CH3OH : 11%
```````C2H5OH: 24%

Câu 12: a/ CTĐGN: C7H8O
```````b/ CTPT: C7H8O
```````c/ Có 5 CTCT phù hợp:
``````````+ o-crezol
``````````+ m-crezol
``````````+ p-crezol
``````````+ ancol benzylic
``````````+ metyl phenyl ete
`````` d/ Phản ứng với Na: 1, 2, 3, 4
```````` Phản ứng với NaOH: 1, 2, 3

Câu 13: dd HCl

Câu 14: a/ p = 0,9 atm
```````b/ Ancol metylic: 52,46%
`````````Ancol anlylic: 47,54%
 
R

riven

tuần này anh Chuối post bài tập về amin và amino axit để mọi người chuẩn bị kiểm tra 1 tiết nhé :D
 
S

sieuchuoi10

tuần này anh Chuối post bài tập về amin và amino axit để mọi người chuẩn bị kiểm tra 1 tiết nhé :D
Hjx, chắc không được rùi. Làm như thế sẽ rối pic lắm. Thi kiểm tra trong lớp có lẽ đề ra không khó lắm đâu, e chịu khó xem lại nắm vũng kiến thức căn bản và làm tốt các bài tập trong SGK, SBT, như thế a nghĩ cũng đủ rồi. Thông cảm nhé :)
 
S

sieuchuoi10

Bài tập đợt 3
Thời gian: 15/10 ---> 20/10
Nội dung: ... + Andehit + XeTon


Câu 1: Số lượng đồng phân có công thức phân tử C4H6O, có thể cho phản ứng tráng gương là?

Câu 2: Hai chất hữu cơ mạch hở X và Y, đều có công thức phân tử C4H8O, khi tác dụng với hidro (xúc tác niken) đều cho một sản phẩm C4H10O. X tác dung được với natri giải phóng hidro; Y không tác dụng được với dung dịch bạc nitrat trong amoniac, không tác dụng được với natri và dung dịch brom. Xác định công thức cấu tạo của X và Y.

Câu 3: Để đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A phải dùng vừa hết 3,08 lít O2. Sản phẩm thu được chỉ gồm có 1,8 g H2O và 2,24 lít CO2. Các thể tích khí đo ở đkc.
a) Xác định công thức đơn giản nhất của A.
b) Xác định công thức phân tử của A, biết rằng tỉ khối hơi của A đối với oxi là 2,25.
c) Xác định các công thức cấu tạo có thể có của chất A, ghi tên tương ứng, biết rằng A là hợp chất cácbonyl.

Câu 4: Cho 0,1 mol hỗn hợp 2 andehit đơn chức, liên tiếp trong dãy đồng đẳng, tác dụng với lượng dư Ag2O/NH3 được 37,8 gam Ag. Công thức phân tử của 2 andehit là?

Câu 5: Andehit benzoic C6H5-CHO tác dụng với kiềm đâm đặc theo phương trình hoá học sau:

`````````[TEX]2C_6H_5CHO + KOH --------> C_6H_5COOK + C_6H_5CH_2OH[/TEX]
`````````andehit benzoic````````````````````kali benzoat``````ancol benzylic
Trong phản ứng này:
A. andehit benzoic chỉ bị oxi hoá
B. andehit benzoic chỉ bị khử
C. andehit benzoic không bị oxi hoá, không bị khử.
D. andehit benzoic vừa bị oxi hoá, vừa bị khử.

Câu 6: Oxi hoá 6 gam rượu đơn chức thu được hỗn hợp 8,4g gồm andehit, rượu dư và H2O. Hiệu suất phản ứng và công thức phân tử của rượu là?

Câu 7: Khối lượng kết tủa tối đa thu được khi đun 4,5 g HCHO với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là?

Câu 8: Khử nước rượu 3 chức, no, mạch hở (chứa 8,696 H về khối lượng), tạo thành sản phẩm A có tỉ khối so với H2 và 28. Biết A không tác dụng Na, cộng H2 tối đa theo tỉ lệ mol 1:2. Công thức cấu tạo của A là?

Câu 9: Oxi hoá 4,6 g hỗn hợp chứa cùng số mol của hai ancol đơn chức thành andehit thì dùng hết 7,95 g CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit thu được phản ứng với dung dịch AgNO3 trong amoniac thì thu được 32,4g bạc. Hãy xác định công thức câu tạo của hai ancol đó, biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.

Câu 10: Một chất hữu cơ X (CxHyOz) có tỉ khối so với metan là 4,25. Biết 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol Ag2O/NH3 ( 0,6 mol [Ag(NH3)2OH] ) thu được 43,2 g Ag. Công thức cấu tạo của X?

Thời gian post đáp án (dự kiến): ngày 18-10-2010
 
Last edited by a moderator:
H

huynhtantrung

1) 3 dp
2) X: CH2=CH-CH2-CH2-OH ; CH2=C(CH3)-CH2-OH
y : O(CH2)4
3) C4H8O
CH3-CH2-CH2-CHO BUTANAL
CH3-CH(CHO)-CH3 ISOPROPYL ANDEHIT
CH3-CO-CH2-CH3 ETYL METYL XETON

4) HCHO ; CH3CHO

5)B
 
T

thuha8580

1/ 3 đp cấu tạo và 1 đp hình học
2/ X là ancol đơn, một lk C=C, Y là xeton no, đơn
3/
a/ (C4H8O)n
b/ C4H8O
c/ có 3 CTCT andehit và 1CTCT Xeton
4/ HCHO và CH3CHO
5/ C
6/CH3OH cà 80%
7/ 86,4 g
8
 
S

sieuchuoi10

1/ 3 đp cấu tạo và 1 đp hình học
2/ X là ancol đơn, một lk C=C, Y là xeton no, đơn
3/
a/ (C4H8O)n
b/ C4H8O
c/ có 3 CTCT andehit và 1CTCT Xeton
4/ HCHO và CH3CHO
5/ C
6/CH3OH cà 80%
7/ 86,4 g

Câu 1: Nếu ý bạn là tổng cộng các đp = 4 đp thì sai.
Câu 2: Câu này yêu cầu phải ra đc CTCT cụ thể và gọi tên luôn, vì mỗi X, Y chỉ có 1 CTCT thoả đề bài thôi.
Câu 3: a và b bạn làm đúng rồi, còn c thì chưa đúng bạn nhé :D
Câu 4: đúng
Cấu 5: sai
Câu 6: đúng
Câu 7: sai
 
T

thanh.hot

1, có 2 đp
2,X:CH3-CH2-CH2-CHO
Y:CH3-CH2-C0-CH3
3,
a,(C4H8O)n
b,C4H8O
4,HCHO,CH3CHO
5,C
6,CH3OH,H=80%
7,43,2g
 
S

sieuchuoi10

Đáp án bài tập đợt 3: ... + Andehit + Xeton

Câu 1: 5 đp
```````` + but-3-en-1-al
```````` + cis-but-2-en-1-al
```````` + trans-but-2-en-1-al
```````` + 2-metyl-prop-2-en-1-al
```````` + 1-cacbandehitxiclopropan

Câu 2: X là CH2=CH-CH(OH)-CH3 (but-3-en-2-ol)
``````Y là CH3-CH2-CO-CH3 ```(butan-2-on)

Câu 3: a/ CTĐGN: C4H8O
``````b/ CTPT: C4H8O
``````c/ + butanal
````````+ 2-metylpropanal
````````+ butan-2-on

Câu 4: HCHO và CH3CHO

Câu 5: chọn D

Câu 6: CH3-OH và H = 80%

Câu 7: 43,2 g

Câu 8: CH2=CH-CHO (prop-2-en-1-al)

Câu 9: CH3-OH và CH3-CH2-CH2-OH

Câu 10: but-3-in-1-al
 
Last edited by a moderator:
S

sieuchuoi10

Bài tập ôn tuần 4
Thời gian: 23-10 ---> 27-10
Nội Dung: .... + Axit cacboxylic


Câu 1: Xét các chất: 1.axit axetic, 2.Phenol, 3.H2CO3, 4.HCl, 5.H-COOH. Tính axit tăng dần theo thứ tự là?

Câu 2: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở A và ancol no, đơn chức mạch hở B. Hai chất A và B có cùng số nguyên tử Cacbon. Lấy 25,8 g M đem chia làm 2 phần đều nhau. Cho phần (1) tác dụng hết với natri thu được 2,8 lít H2. Đễ đốt cháy hoàn toàn phần (2) cần dùng vừa hết 14,56 lít O2. Các thể tích tính ở đktc. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M.

Câu 3: Chất hữu cơ D chứa các nhóm chức có nguyên tử H linh động. D bị oxi hoá bởi CuO/[TEX]t^o[/TEX] tạo andehit. Lây13,5 gam D phản ứng vừa đủ với NaOH được 16,8 gam muối khan. Tên gọi của D là?
A. Axit 3-hidroxylpropanoic
B. Axit 2-hidroxylpropanoic
C. Axit 2,3-đihidroxylpropanoic
D. Axit malonic

Câu 4: Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột qua con đường lên men lactic, hiệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là?

Câu 5: 0,1 mol axit A, tác dụng đủ với 0,2 mol NaHCO3. Đốt 0,1 mol A thì khối lượng H2O tạo thành vượt quá 3,6 gam. CTCT của A là?
A. CH3-CH2-COOH
B. HOOC-CH2-CH2-COOH
C. HOOC-CH=CH-COOH
D. HOOC-COOH

Câu 6: Để phân biệt 4 lọ hoá chất mất nhãn: axit axetic, andehit axetic, glixerol, rượu etylic, ta có thể dùng 1 hoá chất:
````A. AgNO3/NH3````````B. Cu(OH)2/OH-,[TEX]t^o[/TEX]````````C. Na````````D.Na2CO3

Câu 7: Hỗn hợp M chứa 3 axit cacboxylic đơn chức mạch hở, trong đó hai chất là axit no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một chất là axit không no có một liên kết đôi ở gốc hidrocacbon.
Cho 29,6 g M tác dụng với dd NaoH rồi cô cạn, thu được 40,6 g hh muối khan. Đốt cháy hoàn toàn 8,88g M thu được 6,72 lit CO2 (đkc).
Xác định CTPT, CTCT, tên gọi và phần trăm khối lượng từng chất trong hh M.

Câu 8: hoà tan 13,4 g hh hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được 50g dung dịch A. Chia A làm 2 phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất phản ứng hoàn toàn với lượng dư bạc nitrat trong dd amoniac, thu được 10,8 g bạc. Phần thứ hai được trung hoà bằng dung dịch NaOH 1M thì hết 100ml.
Xác định CTCT của 2 axit, tính phần trăm khối lượng của mỗi axit trong hỗn hợp. Tính nồng độ phần trăm của mỗi axit trong dd A.

Câu 9: Hỗn hợp M chứa ba chất hữu cơ X, Y và Z. Hai chất X và Y kê tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng (My > Mx). Chất Z là đồng phân của chất Y. Nếu làm bay hơi 3,2g M thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 1,68 g khí nito ở cùng điều kiện.
Để đốt cháy hoàn toàn 16g M cần dùng vừa hết 23,52 lít O2 (đkc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O với số mol bằng nhau.
Nếu cho 48g M tác dụng với Na (lấy dư), thu được 1,68 lít H2 (đkc).
Hẫy xac định CTPT, CTCT, tên và % về khối lượng của từng chất trong hh M.

Câu 10*: Axit cacboxylic A với mạch cacbon không phân nhánh, có công thức đơn giản nhất là CHO. Cứ 1 mol A tác dụng hết với NaHCO3 giải phóng 2 mol CO2. Dùng P2O5 để tách loại H2O khỏi A ta thu được chất B có cấu tạo mạch vòng.
a) Viết CTCT và gọi tên A
b) Khi cho chất A tác dụng với dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường thu được D có CTPT là C4H4O6. Oxi hoá hơi benzen bằng oxi (xúc tác V2O5) thu được chất B, CO2, H2O. Viết các pt hoá học.

Thời gian post đáp án (dự tính): 25 - 10 - 2010
 
Last edited by a moderator:
S

sieuchuoi10

Đáp án bài tập tuần 4.
Nội dung: ... + Axit Cacboxylic


Câu 1: 2 < 3 < 1 < 5 < 4

Câu 2: A là C2H4O2 hay CH3COOH (axit axetic) chiếm 46,5%
``````B là C2H6O hay CH3-CH2-OH (ancol etylic) chiếm 53,5%.

Cau 3: A

Câu 4: 56,25 gam

Câu 5: B

Câu 6: B

Câu 7: H-COOH (CH2O2) axit metanoic chiếm 31,1%
`````CH3-COOH (C2H4O2) axit etanoic chiếm 20,3%
`````CH2=CH-COOH (C3H4O2) axit propenoic chiếm 48,6%

Câu 8: HCOOH chiếm 34,33% có C% = 9,2%
``````C3H7COOH chiếm 65,67% có C% = 17,6%

Câu 9: X là etanal CH3-CHO chiếm 27,5%
``````Y là propanal CH3-CH2-CHO chiếm 54,4%
``````Z là propenol CH2=CH-CH2-OH chiếm 18,1%

Câu 10*: a/ CTPT của A là C4H4O4 hay C2H2(COOH)2
``````````CTCT duy nhất thoả là Axit cis-butendioic

``````` b/ chất D tạo thành sau khi nối đôi anken trong A bị oxi hoá, CTCT của D: HOOC-CH(OH)-CH(OH)-COOH. (axit 2,3-đihidroxylbutandioic)

````````C6H6 + 9/2O2 ----V2O5,to----> (B) + 2H2O + 2CO2
 
S

sieuchuoi10

Bài giải chi tiết câu 9:

Số mol 3 chất trong 3,2g hhM: 1,68/28 = 0,06 mol
Số mol 3 chất trong 16g hhM: 0,06 x 16 : 3,2 = 0,3 mol
Mtb của hh = 16/0,3 = 160/3 (đvC)
nO2 để đốt hết 0,3 mol M là: 23,52/22,4= 1,05 mol

PT đốt cháy:
`````CxHyOz + O2 ----> xCO2 + y/2 H2O
đề cho nCO2 = nH2O <===> 2x = y
ta đặt CTTB cho M: CnH2nOz
Áp dụng ĐL BTKL cho pt đốt cháy, ta có:
16 + 1,05*32 = c*44 + c*18 (với c = nCO2 = nH2O)
==> c = 0,8 mol

Số cacbon tb của hhM: n = 0,8/0,3 = 8/3
ta có Mtb = 160/3 = 14n + 16z ===> z = 1
Đặt CTTQ của X: CxHyO (a mol)
```CTTQ của Y và Z: Cx+1Hy+2O (b mol)
Ta có hệ pt sau:
số mol CO2: ax + b(x+1) = 0,8 (1)
số mol H2O: ay + b(y+2) = 0,8 (2)
tổng mol: a + b = 0,3 (3)

(1)(3) <==> 0,3x + b = 0,8 <==> x = 8/3 - b/0,3
từ (3) ta có: 0 < b < 0,3 ==> 1,6666 < x < 2,6666
mà x phải nguyen ==> x = 2 ==> b = 0,2 ==> a = 0,1
thay vào (2) ==> y = 4

X: C2H4O
Y và Z: C3H6O
X chỉ có thể là etanal
==> Y propanal
Mà Z là đp của Y và phải td đc Na: ==> Z là propenol
tới đây các bạn giải nốt nhé.
 
S

sieuchuoi10

BÀI TẬP ÔN TUẦN 5.
Thời gian: 30/10 --> 3/11
Nội dung: ... + Este


Câu 1: Ứng với CTPT C4H6O2 có bao nhiêu este là đồng phân của nhau?

Câu 2: X là hh của hai este đồng phân với nhau. Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. 1 lít hơi X nặng gấp 2 lần 1 lít khí CO2. Thuỷ phân 35,2g X bằng 4 lít dd NaOH 0,2M được dd Y, biết trong Y có chứa muối natri axetat. Cô cạn Y được 44,6 gam chất rắn khan. Biết hai este do ancol no đơn chức bậc (I) và axit no đơn chúc tạo thành. CTPT, CTCT, ten gọi của 2 este là?

Câu 3: Este X có tỉ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol X bằng 100ml dung dịch 1M của một hidroxit kim loại kiềm MOH rồi chưng cất, thu được 9,8g chất rắn khan và 4,6g chất hữu cơ A. Xác định Kim loại kiềm và este.

Câu 4: Đun sôi 13,4 g hh gòm hai chất hữu cơ đơn chức, CTPT hơn kém nhau 1 nhóm CH2 với 200ml dd NaOH 1M (vừa đủ) thu được ancol X và 16,4g một muối Y. Cho toàn bộ lượng ancol phản ứng với natri dư sinh ra 1,12 lít khi H2 (đkc). Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hh.

Câu 5: Nhận biết: C6H5-OH, C6H5-CH2-Cl, C6H5-NH2, CH3COOCH2CH3. Không giới hạn thuốc thử.

Câu 6: Thuỷ phân 4,3g este X đơn chức, mạch hở (có xt axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng dd AgNO3/NH3 dư thu được 21,6g bạc. CTCT của X là?

Câu 7: Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90%(tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là? (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ).

Câu 8: Hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ. Đun nóng 13,6 gam A với lượng dư dd NaOH thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 5,5 gam hh hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp A phải dùng hết 33,6 lít O2 và thu được 29,12 lít CO2 (các khí đo ở đktc).
Xác định CTCT và tên gọi các chất trong hh A.

Câu 9*: Xà phòng hoá hoàn toàn 0,15 mol 1 este no, đơn chức, mach hở A bằng 200ml dd NaOH 1,25M. Cô cạn dung dịch, thu được 14,2 gam chất rắn khan.
Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A rồi cho sản phẩm cháy vào bình chứa Ba(OH)2, thu được 19,7 gam kết tủa. Nếu thêm tiếp xút dư vào dd thì thu thêm 19,7 gam kết tủa nữa.
Xác định CTCT và tên gọi của A.

Câu 10*: Đốt cháy 1,6g một este E đơn chức được 3,52g CO2 và 1,152g H2O.
a) Tìm CTPT của E.
b) Cho 10g E tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 14g muối khan G. Cho G tác dụng với dd axit loãng thu được G1 không phân nhánh. Tìm công thức câu tạo của E.
c) X là đồng phân của E. X tác dụng với NaOH tạo ra một ancol mà khi đốt cháy một thể tích hơi ancol này cần 3 thể tích O2 đo ở cùng điều kiện. Xác định CTCT của X.

Thời gian post đáp án (dự kiến): 2 - 11 - 2010
 
Last edited by a moderator:
S

sieuchuoi10

Đáp án bài tập ôn tuần 5.
Nội dung: .... + Este


Câu 1: 11 đồng phân

Câu 2: H-COO-C3H7 propyl fomat
`````CH3-COO-C2H5 etyl axetat

Câu 3: Kali và CH3-COO-C2H5

Câu 4: CH3-COOH 44,78%
``````CH3-COO-CH3 55,22%

Câu 5: Có thể có nhiều cách nhận biết khác nhau, đây chi là một cách để tham khảo:
``````_ Cho nước vào các chất lỏng: dd phenol không tách lớp; C6H5CH2Cl, C6H5NH2 nặng hơn nước và không tan trong nước nên bị chìm xuống; CH3COOCH2CH3 nhẹ hơn nước và không tan trong nước nên nổi lên trên.
``````_ Cho từng chất lỏng tách lớp tác dụng với nước Br2 dư:
``````````+ C6H5NH2 là chât tạo kết tủa trắng
``````_ Hai chất còn lại cho tác dụng với dung dịch kiềm đun nóng và dùng tiếp AgNO3: C6H5CH2Cl tạo kết tủa trắng, còn lại là CH3COOC2H5.

Câu 6: X là H-COO-CH=CH-CH3

Câu 7: 2.925 mol

Câu 8: C2H3-COO-CH3 metyl acrylat
``````C2H3-COO-C2H5 etyl acrylat

Câu 9*: H -COO-CH2-CH3 etyl fomat

Câu 10*: a/ CTPT E: C5H8O2
````````b/ CTCT của E:
``````````
th_este.jpg

````````c/ CTCT X: CH2=CH-COO-C2H5
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom