Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Mọi người có ai hứng thú với chủ đề này không, bọn mình cùng thảo luận với nhau nhé!
Collocations là gì? Nói đơn giản đó là những cụm từ thường đi với nhau và khi bạn dùng đúng những cụm này thì cách diễn đạt sẽ tự nhiên, gần với người bản ngữ hơn và giúp bạn đạt điểm trong các cuộc thi Tiếng anh cao hơn.
Ví dụ bạn nói “She’s got yellow hair”. Mình hiểu, bạn hiểu nhưng người bản ngữ họ sẽ cười vì yellow không đi với hair. Họ nói” She’s got blonde hair”. Cùng nghĩa là “vàng” mà cũng rắc rối nhỉ. Hoặc họ nói “making friends” chứ không nói “getting friends”.
Vậy học collocations sẽ giúp cả nhà: 1. dùng từ chính xác; 2. nói và viết tự nhiên như người bản ngữ; 3. mở rộng vốn từ, có thể paraphrase dễ dàng. Ví dụ thay vì viết “We had a very happy holiday”, bạn sẽ viết “We had a blissfully happy holiday. ” Nghe hấp dẫn hơn phải không nào?
Collocation có thể dưới các dạng sau:
1/ Drop out of college: bỏ học giữa chừng
2/ Live up to our expectation: đạt đến sự mong đợi của chúng tôi
3/ Abide by the decision: chấp nhận/ tuân theo quyết định
4/ Come down heavily on: phạt nặng
5/ Fit in with my plan: phù hợp với kế hoạch của tôi
Mn có ai hay nhầm giữa Collo và Ph V không, mk hay nhầm cực luôn
Cách học collocations [Part 1]
Như trong những bài viết trước Flashcard Blueup từng nói cái gì bạn tự tìm tòi học hỏi được thì bạn sẽ nhớ lâu hơn. Mỗi bài chương trình sẽ cung cấp cho các bạn khoảng 5-8 collocations, thế nhưng như vậy có vẻ vẫn còn quá ít, phần còn lại bạn nên tự tìm và tự học. Có khi phần bạn tự học lại bám rễ lâu hơn đấy. Vậy câu hỏi là học Collocations như thế nào đây?
Chúng ta thực hiện 3 bước sau:
_ Khi đọc bài (ví dụ đọc bài test IELTS hoặc đọc theo sở thích), cố gắng nhận diện các collocations và dùng bút dạ quang highlight chúng. Nếu thấy hai từ nào thường xuyên đi với nhau thì chúng có thể là collocations đấy.
_ Viết lại những collocations này vào vở, nhớ chia theo topic cho dễ học. Đừng quên là phải viết cả câu. Các bạn xem ví dụ trong hình nhé.
_ Thường xuyên ôn lại và nhất là cố gắng sử dụng những collocations đã học vào viết và nói.
Bây giờ cả nhà hãy thử áp dụng ngay phương pháp này xem. Các bạn hãy tìm các collocations có trong đoạn văn bên dưới. Đáp án sẽ được Blueup bật mí trong phần tiếp theo của bài học nhé.
In recent years globalisation has had an important effect on all our lives. The clothes we wear, the food we eat, the cars we drive: they arrive in our towns and cities from all over the world. At the same time, we listen to the same music, watch the same films and go to the same places on holiday.
Some people think that this is a bad thing because all the transport involved is damaging to the environment, local customs and traditions are replaced by a “universal culture”, and there are fewer differences between people and societies.
In my opinion this is completely wrong. Globalisation gives people choices, it allows many things to be produced at a reasonable price, and it allows countries to develop by trading with other countries in markets in which they are competitive. As they develop more these markets change, a visit to a local supermarket, or an electronics shop, brings us into contact with goods from all over the world. I believe that this is a fantastic and positive consequence of globalisation.
Cách học Collocation -Part 2
Hôm nay mình hướng dẫn cả nhà thêm một cách học collocations nữa là dùng… từ điển. Các bạn có thể dùng từ điển Oxford Advanced Learner’s Dictionary hoặc Cambridge Advanced Learner’s Dictionary.
Trình tự như sau:
_ Tra từ đang tìm
_ Đọc các câu ví dụ và cố đoán nghĩa. Chú ý đến các collocations trong câu ví dụ (thường sẽ được in đậm).
_ Đọc lại định nghĩa của từ điển để kiểm tra lại suy đoán của mình.
Ví dụ mình tra từ “incidence” thì trong từ điển có cụm là “an area with a high incidence of crime/ disease/ unemployment”. Vì incidence đi với high nên mình đoán nó nghĩa là “tần suất/ chỉ số”. Sau này muốn nói “khu vực có chỉ số thất nghiệp cao”, bạn chỉ việc “bê” nguyên cụm “an area with a high incidence of unemployment” vào là được ^^ Bắt chước người bản ngữ lâu ngày dần dần tiếng Anh sẽ tự ngấm vào người còn hơn là sáng tạo, lấy râu ông nọ cắm cằm bà kia đúng không nào.
Nhân tiện cung cấp cho cả nhà một số collocations về JOB:
1. Make a living: kiếm sống
2. Maternity leave: nghỉ hộ sản
3. Tempting offer: lời đề nghị (công việc) hấp dẫn
4. Land a new job: tìm được công việc mới
5. Get a heavy workload: khối lượng công việc khổng lồ
6. Hold position: giữ vị trí đó. Ví dụ: I currently hold the position of Administrative Manager.
7. Be relieved of my duties: bị sa thải
Đáp án Lesson 2: Cách học collocations [Part 1]
have an important effect on
from all over the world
listen to music
watch film
damage to the environment
give people choices
reasonable price
positive consequence
( nguồn :Internet )
Vì mình vừa tham gia blog nên nếu có gì đó 'sai sai" mn, thông cảm cho mình nh!.H vọng có thể cùng mn học thêm về chủ đề này =))
Đây là 5 câu về Collocation , mn thử làm nhé, mình lấy nó từ diễn đàn tiếng anh khác(Tienganh.com.vn), web này các anh chị gt chi tiết mà nhiều bài hay lắm
1. According to the...........of the contract, tenants must give six months notice if they intend to leave.
A. laws B. rules C. terms D. details
2. The insured man was taken to hospital and...........for international injures.
A. cured B. healed C. operated D. treated
3. The dealer wanted $400, I wanted to pay $300, and we finally agreed to..........the difference.
A. divide B. split C. drop D. decrease
4. If you.............too long, you can miss a wonderful opportunity.
A. loiter B. doubt C. hover D. hestiate
5. You are under no obligation...........to accept this offer.
A. indeed B. eventually C. apart D. whatsoever
Collocations là gì? Nói đơn giản đó là những cụm từ thường đi với nhau và khi bạn dùng đúng những cụm này thì cách diễn đạt sẽ tự nhiên, gần với người bản ngữ hơn và giúp bạn đạt điểm trong các cuộc thi Tiếng anh cao hơn.
Ví dụ bạn nói “She’s got yellow hair”. Mình hiểu, bạn hiểu nhưng người bản ngữ họ sẽ cười vì yellow không đi với hair. Họ nói” She’s got blonde hair”. Cùng nghĩa là “vàng” mà cũng rắc rối nhỉ. Hoặc họ nói “making friends” chứ không nói “getting friends”.
Vậy học collocations sẽ giúp cả nhà: 1. dùng từ chính xác; 2. nói và viết tự nhiên như người bản ngữ; 3. mở rộng vốn từ, có thể paraphrase dễ dàng. Ví dụ thay vì viết “We had a very happy holiday”, bạn sẽ viết “We had a blissfully happy holiday. ” Nghe hấp dẫn hơn phải không nào?
Collocation có thể dưới các dạng sau:
- adj + noun
- verb + noun
- noun + verb
- adv + adj
- verb + adverb/ prepositional phrase
- noun + noun
1/ Drop out of college: bỏ học giữa chừng
2/ Live up to our expectation: đạt đến sự mong đợi của chúng tôi
3/ Abide by the decision: chấp nhận/ tuân theo quyết định
4/ Come down heavily on: phạt nặng
5/ Fit in with my plan: phù hợp với kế hoạch của tôi
Mn có ai hay nhầm giữa Collo và Ph V không, mk hay nhầm cực luôn
Cách học collocations [Part 1]
Như trong những bài viết trước Flashcard Blueup từng nói cái gì bạn tự tìm tòi học hỏi được thì bạn sẽ nhớ lâu hơn. Mỗi bài chương trình sẽ cung cấp cho các bạn khoảng 5-8 collocations, thế nhưng như vậy có vẻ vẫn còn quá ít, phần còn lại bạn nên tự tìm và tự học. Có khi phần bạn tự học lại bám rễ lâu hơn đấy. Vậy câu hỏi là học Collocations như thế nào đây?
Chúng ta thực hiện 3 bước sau:
_ Khi đọc bài (ví dụ đọc bài test IELTS hoặc đọc theo sở thích), cố gắng nhận diện các collocations và dùng bút dạ quang highlight chúng. Nếu thấy hai từ nào thường xuyên đi với nhau thì chúng có thể là collocations đấy.
_ Viết lại những collocations này vào vở, nhớ chia theo topic cho dễ học. Đừng quên là phải viết cả câu. Các bạn xem ví dụ trong hình nhé.
_ Thường xuyên ôn lại và nhất là cố gắng sử dụng những collocations đã học vào viết và nói.
Bây giờ cả nhà hãy thử áp dụng ngay phương pháp này xem. Các bạn hãy tìm các collocations có trong đoạn văn bên dưới. Đáp án sẽ được Blueup bật mí trong phần tiếp theo của bài học nhé.
In recent years globalisation has had an important effect on all our lives. The clothes we wear, the food we eat, the cars we drive: they arrive in our towns and cities from all over the world. At the same time, we listen to the same music, watch the same films and go to the same places on holiday.
Some people think that this is a bad thing because all the transport involved is damaging to the environment, local customs and traditions are replaced by a “universal culture”, and there are fewer differences between people and societies.
In my opinion this is completely wrong. Globalisation gives people choices, it allows many things to be produced at a reasonable price, and it allows countries to develop by trading with other countries in markets in which they are competitive. As they develop more these markets change, a visit to a local supermarket, or an electronics shop, brings us into contact with goods from all over the world. I believe that this is a fantastic and positive consequence of globalisation.
Cách học Collocation -Part 2
Hôm nay mình hướng dẫn cả nhà thêm một cách học collocations nữa là dùng… từ điển. Các bạn có thể dùng từ điển Oxford Advanced Learner’s Dictionary hoặc Cambridge Advanced Learner’s Dictionary.
Trình tự như sau:
_ Tra từ đang tìm
_ Đọc các câu ví dụ và cố đoán nghĩa. Chú ý đến các collocations trong câu ví dụ (thường sẽ được in đậm).
_ Đọc lại định nghĩa của từ điển để kiểm tra lại suy đoán của mình.
Ví dụ mình tra từ “incidence” thì trong từ điển có cụm là “an area with a high incidence of crime/ disease/ unemployment”. Vì incidence đi với high nên mình đoán nó nghĩa là “tần suất/ chỉ số”. Sau này muốn nói “khu vực có chỉ số thất nghiệp cao”, bạn chỉ việc “bê” nguyên cụm “an area with a high incidence of unemployment” vào là được ^^ Bắt chước người bản ngữ lâu ngày dần dần tiếng Anh sẽ tự ngấm vào người còn hơn là sáng tạo, lấy râu ông nọ cắm cằm bà kia đúng không nào.
Nhân tiện cung cấp cho cả nhà một số collocations về JOB:
1. Make a living: kiếm sống
2. Maternity leave: nghỉ hộ sản
3. Tempting offer: lời đề nghị (công việc) hấp dẫn
4. Land a new job: tìm được công việc mới
5. Get a heavy workload: khối lượng công việc khổng lồ
6. Hold position: giữ vị trí đó. Ví dụ: I currently hold the position of Administrative Manager.
7. Be relieved of my duties: bị sa thải
Đáp án Lesson 2: Cách học collocations [Part 1]
have an important effect on
from all over the world
listen to music
watch film
damage to the environment
give people choices
reasonable price
positive consequence
( nguồn :Internet )
Vì mình vừa tham gia blog nên nếu có gì đó 'sai sai" mn, thông cảm cho mình nh!.H vọng có thể cùng mn học thêm về chủ đề này =))
Đây là 5 câu về Collocation , mn thử làm nhé, mình lấy nó từ diễn đàn tiếng anh khác(Tienganh.com.vn), web này các anh chị gt chi tiết mà nhiều bài hay lắm
1. According to the...........of the contract, tenants must give six months notice if they intend to leave.
A. laws B. rules C. terms D. details
2. The insured man was taken to hospital and...........for international injures.
A. cured B. healed C. operated D. treated
3. The dealer wanted $400, I wanted to pay $300, and we finally agreed to..........the difference.
A. divide B. split C. drop D. decrease
4. If you.............too long, you can miss a wonderful opportunity.
A. loiter B. doubt C. hover D. hestiate
5. You are under no obligation...........to accept this offer.
A. indeed B. eventually C. apart D. whatsoever